0363 là mã vùng ở đâu

Skip to content

Đầu số 036 hiện đang là đầu số được rất nhiều người lựa chọn sử dụng hiện nay. Tuy nhiên không phải ai cũng biết đầu số này của mạng nào. Vì vậy, ở bài viết này mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu nhé.

Đầu số 036 thuộc nhà mạng nào là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Theo quy định của Bộ Thông Tin & Truyền Thông vào ngày 15/09/2018, 036 là đầu số của nhà mạng Viettel được chuyển đổi từ đầu số 0166.

036 là mạng gì?

Hiện tại, nhà mạng Viettel đang cung cấp đến thị trường những dòng sim đầu số 036 như sau:

  • Sim đầu số 0362;
  • Sim đầu số 0363;
  • Sim đầu số 0364;
  • Sim đầu số 0365;
  • Sim đầu số 0366;
  • Sim đầu số 0367;
  • Sim đầu số 0368;
  • Sim đầu số 0369.

Với thị phần hơn 46%, nhà mạng Viettel luôn nằm trong top những đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, di động lớn nhất Việt Nam. Viettel luôn có tên trong danh sách những đơn vị cung cấp dịch vụ di động tốt nhất khu vực Đông Nam Á trong nhiều năm liền.
Nhà mạng Viettel quy định giá cước dịch vụ gọi điện và tin nhắn như sau:

Viettel có 9 gói dịch vụ khác nhau gồm:
Economy, Student, Hi School có giá cước như sau:

  • Gọi nội mạng Viettel [cả di động và cố định]: 1.190 đồng/phút;
  • Gọi ngoại mạng Viettel [cả di động và cố định]: 1.390 đồng/phút.
  • Tin nhắn SMS nội mạng trong nước: 300 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn SMS ngoại mạng trong nước: 350 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn SMS quốc tế: 2.500 đồng/tin nhắn;
  • Nhắn tin MMS: 300 đồng/tin nhắn.

Cước phí của các gói Sea 7colors tomato như sau:
Cước phí gọi điện nội và ngoại mạng là:

  • Gọi nội mạng Viettel [Di động và cố định]: 1190 đồng/phút;
  • Gọi ngoại mạng Viettel [Di động và cố định]: 1390 đồng/phút.

Cước phí nhắn tin nội và ngoại mạng là

  • Tin nhắn SMS nội mạng trong nước: 200 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn SMS ngoại mạng trong nước: 250 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn  SMS quốc tế: 2.500 đồng/tin nhắn;
  • Nhắn tin MMS: 200 đồng/tin nhắn.

Mức phí quy định của gói cước trả sau của nhà mạng Viettel là 50.000 VNĐ. Ngoài ra còn có gói VIP là 250.000 VNĐ với rất nhiều ưu đãi hấp dẫn khi gọi điện, nhắn tin nội mạng, ngoại mạng.
Gói Basic và gói VIP

  • Gọi nội mạng Viettel [Di động và cố định]: 790 đồng/phút;
  • Gọi ngoại mạng Viettel [Di động và cố định]: 890 đồng/phút.
  • Tin nhắn SMS nội mạng trong nước: 300 đồng/tin nhắn;
  • Tín nhắn SMS ngoại mạng trong nước: 350 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn SMS quốc tế: 2.500 đồng/tin nhắn;
  • Nhắn tin MMS: 300 đồng/tin nhắn.

Gói Family và gói Corporate

  • Gọi nội mạng Viettel [Di động và cố định]: 790 đồng/phút;
  • Gọi ngoại mạng Viettel [Di động và cố định]: 890 đồng/phút.
  • Tin nhắn SMS nội mạng trong nước: 300 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn SMS ngoại mạng trong nước: 350 đồng/tin nhắn;
  • Tin nhắn SMS quốc tế: 2.500 đồng/tin nhắn;
  • Nhắn tin MMS: 300 đồng/tin nhắn.

Khi sử dụng dịch vụ của Viettel có các ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm

  • Cơ sở hạ tầng được Viettel đầu tư đồng bộ, hệ thống đường truyền ổn định;
  • Phủ sóng rộng khắp cả nước, từ nông thôn đến thành thị, từ đất liền đến hải đảo;
  • Có đội ngũ nhân viên tư vấn và kỹ thuật được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm.
  • Viettel có tuổi đời ngắn hơn so với 2 cái tên Mobifone và Vinaphone thì Viettel nên yếu thế về độ nhận diện thương hiệu.

Đầu số 036 được nhiều chuyên gia sim số đánh giá là dòng sim số đẹp với ý nghĩa phong thủy đặc biệt. Theo đó:

  • Số 0: Mang tới ý nghĩa về cái mới sẽ xuất hiện để thay thế cho những điều cũ vì con số này là một vòng tròn khép kín không có điểm đầu và điểm cuối; Nó biểu tượng cho sự khởi đầu của hạnh phúc viên mãn và trường tồn;
  • Số 3: Con số này đại diện cho thần tài. Theo dân gian, con số 3 giống như cái kiềng ba chân, là biểu tượng của sự vững chãi. Chính vì thế, số 3 luôn thể hiện mong muốn cầu tài lộc và sự thuận lợi trên con đường phát triển kinh doanh;
  • Số 6: Đây là con số này đẹp nhất trong dãy các số tự nhiên. Nó được những người kinh doanh đặc biệt yêu thích. Khi phát âm tiếng Hán, số 6 là lục nếu đọc chệch sẽ có từ lộc đại diện cho tiền tài, của cải, vật chất. Số 6 là con số lộc được viết bởi một nét cong duy nhất uốn vào thân với ý nghĩa gói trọn tài lộc vào nhà, đem đến cho gia chủ sự thịnh vượng, giàu có.

  • Hotline: 0969.28.28.56
  • Nhắn tin qua Zalo

Thời gian gần đây dư luận quan tâm rất nhiều về đầu số 024 là mạng gì? thuộc tỉnh nào trong nước. Một số trường hợp khi nhận được cuộc gọi từ đầu số này thì thấy lạ không nghe hoặc tắt bỏ qua bởi sợ lừa đảo. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về đầu số 024 chúng tôi xin chia sẻ những thông tin chính xác về đầu số này từ nguồn gốc ra đời, nhà mạng đến tỉnh thành sở hữu nó nhé.

Đầu Số 024 Của Mạng Gì, Ở Đâu? 

Tính đến ngày 17/6/2017 theo lộ trình thay đổi mã vùng điện thoại cố đinh của Bộ Thông tin và Truyền thông mã vùng 04 sẽ chuyển thành 024 - Mã vùng thành phố Hà Nội và khá giống với đầu số của nhà mạng Viettel là 224.

Theo đó sau ngày 17/6/2017 tất cả các cuộc gọi có định khi liên lạc đến Hà Nội từ các tỉnh thành khác cần nhập mã vùng mới 024. Để thực hiện cuộc gọi các bạn làm theo hướng dẫn sau đây.

Thông tin đầu số 024 là mạng gì? Ở Đâu Chính Xác

Ví dụ: bạn gọi đến số máy bàn 224.456789 ở Hà Nội bạn cần nhập như sau: 024.224.456789 và gọi.

Trong đó: 024 - Là mã vùng Hà Nội, 224 là đầu số điện thoại cố đinh của Viettel, 456789 là số điện thoại.

Xem sim cố đinh Số Đẹp >> TẠI ĐÂY

Danh Sách Mã Vùng, Đầu Số Máy Bàn Cố Đinh Các Nhà Mạng Cùng Cách Nhận Biết

Để có thể dễ dàng nhận biết số điện thoại bàn mình liên hệ hoặc được gọi đến thuộc vùng nào, mạng gì chúng tôi đã cập nhật danh sách mã vùng 63 tỉnh thành cùng các đầu số nhà nhận biết nhà mạng dưới đây giúp các bạn dễ dàng tra cứu, nắm bắt.

Mã vùng 63 tỉnh thành cả nước mới nhất

1.An Giang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0296

2.Kiên Giang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0297

3.Bà Rịa – Vũng Tàu - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0254

4.Kon Tum - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0260

5.Bạc Liêu - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0291

6.Lai Châu Đầu số cố định [mã vùng] là: 0213

7.Bắc Kạn - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0209

8.Lào Cai - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0214

9.Bắc Giang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0204

10.Lạng Sơn - Đầu số cố định [mã vùng] là:  0205

11.Bắc Ninh - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0222

12.Lâm Đồng - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0263

13.Bến Tre - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0275

14.Long An - Đầu số cố đinh [mã vùng] là: 0272

15.Bình Dương - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0274

16.Nam Định - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0228

17.Bình Định - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0256

18.Nghệ An - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0238

19.Bình Phước - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0271

20.Ninh Bình - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0229

21.Bình Thuận - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0252

22.Ninh Thuận - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0259

23.Cà Mau - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0290

24.Phú Thọ - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0210

25.Cao Bằng - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0206

26.Phú Yên - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0257

27.Cần Thơ - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0292

28.Quảng Bình - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0232

29.Đà Nẵng - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0236

30.Quảng Nam - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0235

31.Đắk Lắk - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0262

32.Quảng Ngãi - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0255

33.Đắk Nông - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0261

34.Quảng Ninh - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0203

35.Điện Biên - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0215

36.Quảng Trị - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0233

37.Đồng Nai - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0251

38.Sóc Trăng - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0299

39.Đồng Tháp - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0277

40.Sơn La - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0212

41.Gia Lai - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0269

42.Tây Ninh - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0276

43.Hà Giang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0219

44.Thái Bình - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0227

45.Hà Nam - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0226

46.Thái Nguyên - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0208

47.Hà Nội - Đầu số cố định [mã vùng] là: 024

48.Thanh Hóa - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0237

49.Hà Tĩnh - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0239

50.Thừa Thiên Huế - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0234

51.Hải Dương - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0220

52.Tiền Giang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0273

53.Hải Phòng - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0225

54.Trà Vinh - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0294

55.Hòa Bình - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0218

56.Tuyên Quang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0207

57.Hồ Chí Minh - Đầu số cố định [mã vùng] là: 028

58.Vĩnh Long - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0270

59.Hậu Giang - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0293

60.Vĩnh Phúc - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0211

61.Hưng Yên - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0221

62.Yên Bái - Đầu số cố đinh [mã vùng] là: 0216

63.Khánh Hòa - Đầu số cố định [mã vùng] là: 0258

Danh sách đầu số cố định các nhà mạng hiện nay

Dưới đây là các đầu số cố định của 7 nhà cung cấp dịch vụ được cập nhật chính xác nhất tính đến thời điểm hiện tại bạn cần biết.

- Viettel: 220, 221, 223, 224, 226, 227, 228, 229, 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669.

- VNPT: 35, 36, 37, 38, 39

- Saigon Postel [SPT]: 540, 541, 542, 543, 544.

- CMC: 77

- VTC: 445, 450

- Đông Dương Telecom [Indochina Telecom]: 7779

- FPT: 73

- Gtel: 99

Để phân biệt mà vùng, nhà mạng trong thuê bao cố định gọi đi và gọi đến một cách dễ dàng bạn cần nắm được mô hình như sau: ZZZ.XX.YYY.YYY

Trong đó: ZZZ là mã vùng, XX là đầu số nhà mạng, YYY.YYY là số điện thoại.

Ví dụ 1: bạn nhận được cuộc gọi từ số 024.34.999999 bạn cần phân biệt 3 số đầu [024 - Mã vùng Hà Nội], số 34 [Đầu số cố định VNPT] còn 999999 chính là 6 số cuối điện thoại.

Ví dụ 2: Bạn gọi đến TP. HCM số 99888888 bạn nhập 028.99.888888 và gọi. Trong đó 028 [Mã vùng Tp. HCM], 99 [Đầu só mạng Gtel] 888888 là 6 số cuối điện thoại.

Lưu ý: Một số đầu số nhà mạng cung cấp dịch vụ cố đinh lên đến 3, hoặc 4 con số bạn cần tách đúng mã vùng, và 6 số cuối điện thoại còn lại chính là đầu số của nhà mạng cung cấp.

Đưa tin: V. Hải

Video liên quan

Chủ Đề