1 hộp Tamiflu có bao nhiêu viên?

Có rất nhiều người đang thắc mắc Tamiflu 75mg là thuốc gì? Tamiflu 75mg giá bao nhiêu?Tamiflu 75mg mua ở đâu? Dưới đây là tất cả thông tin về thuốc Tamiflu 75mg bao gồm: Thành phần, công dụng, cách dùng - liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ ... của thuốc Tamiflu 75mg.

Thành phần Tamiflu 75mg

Oseltamivir dưới dạng oseltamivir phosphat.

Chỉ định Tamiflu 75mg

Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa căn bệnh cúm ở đối tượng là người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng. Thuốc đem lại hiệu quả rõ rệt chỉ sau 2 ngày sử dụng.

Liều dùng Tamiflu 75mg

Cách dùng thuốc Tamiflu 75mg

Uống thuốc Tamiflu trong vòng 48 giờ kể từ khi xuất hiện triệu chứng cúm. Tốt nhất nên uống thuốc Tamiflu ngay trong bữa ăn để tránh nguy cơ bị đau bụng nhẹ.
Đối với người nhà tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân bị cúm, cho dù không xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào của bệnh vẫn nên sử dụng thuốc Tamiflu để điều trị dự phòng bệnh. Thời gian điều trị dự phòng kéo dài từ 10 đến 42 ngày. Liều dùng thuốc Tamiflu để điều trị dự phòng là mỗi ngày 1 viên thuốc Tamiflu 75mg.

Liều dùng thuốc Tamiflu 75mg cho trẻ em từ 2 tuần tuổi đến 12 tuổi

  • Sử dụng để điều trị cúm: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần sử dụng 1 liều, liều dùng được chia theo cân nặng của bệnh nhân, sử dụng liên tiếp trong 5 ngày.
  • Sử dụng để điều trị dự phòng: Sử dụng liên tiếp trong 10 ngày, mỗi ngày dùng 1 lần 1 liều duy nhất theo cân nặng của bệnh nhân.

Chú ý:

Thuốc Tamiflu không được chấp thuận để phòng ngừa cúm ở trẻ em dưới 1 tuổi nhưng được phép sử dụng để điều trị cúm cho nhóm đối tượng này.

Chống chỉ định Tamiflu 75mg

  • Không dùng thuốc Tamiflu 75mg cho người quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với các dược chất có trong thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Tamiflu 75mg cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Quy cách

Hộp 10 viên

Nhà sản xuất

Roche

Thuốc Tamiflu 75mg giá bao nhiêu, Tamiflu 75mg mua ở đâu?

Thuốc Tamiflu 75mg được bán tại nhà thuốc Tâm Tín được đánh giá là nhà thuốc uy tín nhất, nhà thuốc giá rẻ nhất

Thuốc Tamiflu 75mg [oseltamivir] được sản xuất độc quyền bởi công ty dược phẩm đa quốc gia Roche, là công ty dược phẩm có số vốn hóa lớn thứ 2 trong số các công ty dược phẩm trên thế giới năm 2018, số đăng ký lưu hành thuốc Tamiflu 75mg tại Việt Nam là SĐK:VN-16262-13.Tamiflu 75mg là một loại thuốc chống vi-rút ngăn chặn các hành động của vi-rút cúm loại A và B trong cơ thể bạn.

Dược sĩ Nguyễn Hoàng Nguyên Đan

Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Hoàng Nguyên Đan

Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tamiflu 75 mg

Hoạt chất: oseltamivir phosphate
Mỗi viên nang 75mg chứa 98,5mg oseltamivir phosphate, tương đương 75mg oseltamivir.
Tá dược trong viên nang: Pre-gelatinized starch, Povidone K30, Croscarmellose sodium, Talc, Sodium stearyl fumarate.

2. Công dụng của Tamiflu 75 mg

Tamiflu được chỉ định để điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ sáu tháng tuổi trở lên.
Tamiflu được chỉ định để phòng ngừa bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Tamiflu 75 mg

Tamiflu có thể được dùng kèm hoặc không kèm theo thức ăn. [Xem mục 3.2 Các đặc tính dược động học]. Tuy nhiên, dùng Tamiflu kèm với thức ăn có thê làm tăng kha nang dung nạp thuốc ở một số bệnh nhân.
Trong trường hợp huyền dịch uống Tamiflu không sẵn có, người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em không thế nuốt viên thuốc vẫn có thể uống đúng liều lượng [xem phần Hướng dẫn pha trộn ở cuối tờ hướng dẫn sử dụng này]. Pha chế tại hiệu thuốc là lựa chọn tốt nhất.
Điều trị bệnh cúm
Nên bắt đầu điều trị vào ngày thứ nhất hoặc ngày thứ hai khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên của bệnh cúm.
Người lớn và thanh thiếu niên:
Ở người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên, liều khuyên dùng là uống viên nang Tamiflu 75mg hai lần mỗi ngày, trong 5 ngày. Trong trường hợp không thế nuốt được viên nang, có thê dùng dạng huyền dịch với liều 75mg Tamifu hai lần mỗi ngày, trong 5 ngày.
Trẻ em:
Trẻ có cân nặng trên 40 kg nếu có thể nuốt được viên nang, cũng có thể được điều trị với liều uống viên nang 75mg hai lần mỗi ngày hoặc một viên nang 30mg cộng với một viên nang 45mg hai lần mỗi ngày, thay vì dùng Tamiflu dạng huyền dịch với liều khuyên dùng như bảng dưới đây.
Liều uống được khuyên dùng của Tamifu cho trẻ từ một tuổi trở lên:
Trọng lượng cơ thể - Liều khuyên dùng trong 5 ngày - Lượng huyền dịch uống [6mg/mL]
nhỏ hơn bằng 15kg: 30 mg hai lần mỗi ngày - 5.0 ml hai lần mỗi ngày
> 15 kg đến 23 kg: 45 mg hai lần mỗi ngày - 7.5 ml hai lần mỗi ngày
> 23 kg đến 40 kg: 60 mg hai lần mỗi ngày - 10.0 ml hai lần mỗi ngày
> 40kg: 75 mg hai lần mỗi ngày - 12.5 ml hai lần mỗi ngày
Liều dùng đường uống của TamifIu được khuyến cáo cho trẻ 6-12 tháng tuổi:
Dựa trên dữ liệu dược động học còn hạn chế hiện có, với liều dùng 3 mg/kg hai lần mỗi ngày ở trẻ 6 — 12 tháng tuổi trong 5 ngày.
Tamiflu dạng bột pha huyền dịch uống nên được pha chế bởi dược sĩ trước khi dùng cho bệnh nhân [Xem mục 4.2 Hướng dẫn đặc biệt cho việc sử dụng, hủy bỏ thuốc].
Phòng ngừa bệnh cúm
Người lớn và thanh thiểu niên:
Liều uống Tamiflu khuyên dùng để phòng ngừa bệnh cúm sau khi tiếp xúc với người bị nhiễm cúm là 75mg ngày một lần, trong 10 ngày. Nên bắt đầu việc sử dụng trong vòng hai ngày sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh. Liều khuyên dùng để phòng bệnh cúm trong suốt thời gian có dịch ở cộng đồng là dùng 75mg ngày một lần. Tính an toàn và hiệu quá của việc dùng thuốc đã được chứng minh cho tới 6 tuần. Chừng nào vẫn còn dùng thuốc thì thời gian bảo vệ của thuốc vẫn còn.
Trẻ em từ 1 tuổi:
Trẻ có cân nặng trên 40 kg nếu có thể nuốt được viên nang, cũng có thể được điều trị phòng bệnh cúm với viên nang 75mg một lần mỗi ngày hoặc một viên 30 mg cộng với một viên 45 mg một lần mỗi ngày, trong 10 ngày, thay vì dùng Tamiflu dang huyền dịch với liều khuyên dùng như bảng dưới đây.
Liều uống được khuyên dùng của Tamiflu để phòng ngừa bênh cúm cho trẻ từ một tuổi trở lên:
Trọng lượng cơ thể - Liều khuyên dùng trong 5 ngày - Lượng huyền dịch uống [6mg/mL]
nhỏ hơn bằng 15kg: 30 mg hai lần mỗi ngày - 5.0 ml hai lần mỗi ngày
> 15 kg đến 23 kg: 45 mg hai lần mỗi ngày - 7.5 ml hai lần mỗi ngày
> 23 kg đến 40 kg: 60 mg hai lần mỗi ngày - 10.0 ml hai lần mỗi ngày
> 40kg: 75 mg hai lần mỗi ngày - 12.5 ml hai lần mỗi ngày
Tamiflu dạng bột pha huyền dịch uống nên được pha chế bởi dược sĩ trước khi dùng cho bệnh nhân [Xem mục 4.2 Hướng dẫn đặc biệt cho việc sử dụng, hủy bỏ thuốc].
Những hướng dẫn liều dùng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận
Điều trị bệnh cúm
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 30-60 ml/phút, cần giảm liều Tamiflu xuống 30mg uống hai lần một ngày, trong 5 ngày. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 10-30 ml/phút, cần giảm liều Tamifiu xuống 30mg uống ngày một lần, trong 5 ngày. Ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, nếu triệu chứng cúm xuất hiện trong khoảng thời gian 48 giờ giữa hai lần thẩm phân máu có thể dùng liều khởi đầu 30 mg Tamiflu trước khi bắt đầu thẩm phân máu. Để nồng độ thuộc trong huyết tương được duy trì trong khoảng trị liệu, nên dùng một liều 30 mg Tamiflu sau mỗi lần thẩm phân máu. Đối với thẩm phân phúc mạc, nên dùng một liều 30 mg Tamiflu trước khi bắt đầu thẩm phân máu và sau đó bổ sung các liều 30 mg mỗi 5 ngày [Xem mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ở những đối tượng đặc biệt và mục 2.4 Những Cảnh báo và Thận trọng]. Dược động học của oseltamivir chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân “bệnh thận giai đoạn cuối” [tức là độ thanh thái creatinin < 10ml/ phút] không đang thẩm phân máu. Do đó, không có liều khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân này.
Phòng ngừa bệnh cúm
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 60 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ttr 30-60 ml/phút, liều dùng Tamiflu nên được giảm xuống còn 30mg, một ngày uống một lần. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 10-30 ml/phút, cần giảm liều Tamiflu xuống 30mg uống cách ngày một lần. Ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, có thể dùng liều khởi đầu 30 mg Tamiflu trước khi bắt đầu thẩm phân máu. Để nông độ thuốc trong huyết tương được duy trì trong khoảng trị liệu, nên dùng một liều 30 mg Tamifiu sau mỗi những lần thẩm phân máu xen kẽ. Đối với thẩm phân phúc mạc, nên dùng 1 liều 30 mg Tamiflu trước khi bắt đầu thẩm phân máu và sau đó bổ sung các liều 30 mg mỗi 7 ngày. [Xem mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ớ nhữngđối tượng đặc biệt và mục 2.4 Những Cảnh báo và Thận trọng]. Dược động học của oseltamivir còn chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân “bệnh thận giai đoạn cuối” [tức là độ thanh thải creatinin < 10ml/ phút] không đang thẩm phân máu. Do đó, không có liều khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm [Xem mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ở những đôi tượng đặc biệt]. Độ an toàn và đặc tính dược động học ở bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch
Việc dự phòng cúm mùa cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch từ 1 tuổi trở lên được khuyên là 12 tuần. Không cần điều chỉnh liều [xem mục 2.2].
Người già
Không cần điều chính liều cho người già khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm [Xem mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ở những đôi tượng đặc biệt]
Trẻ em
Tính hiệu quả của Tamifu ở trẻ dưới một tuổi chưa được xác lập [Xem mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ở những đối tượng đặc biệt]. Các dữ liệu dược động học gợi ý rằng liều 3 mg/kg hai lần một ngày ở trẻ từ 6 đến 12 tháng tuổi cho nồng độ chất chuyển hoá có hoạt tính trong huyết tương ở đa số bệnh nhi tương tự như nồng độ có hiệu quả lâm sàng ở trẻ lớn hơn và người lớn. Những dữ liệu lâm sàng hiện có chưa đủ đề đưa ra liều khuyên dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi [xem mục 2.1 Chỉ định điều trị].

4. Chống chỉ định khi dùng Tamiflu 75 mg

Quá mẫn với oseltamivir phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Tamiflu 75 mg

Những Cảnh bảo và Thận trọng
Co giật và các biển cố tâm thần kinh giống như mê sáng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân cúm dùng Tamiflu, chủ yếu xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên. Trong một vài trường hợp rất hiếm gặp, các biến cố này gây nên chấn thương do tai nạn. Vai trò của Tamiflu dối với các biển cố này hiện vẫn chưa biết rõ và các biển cổ này cũng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân bị cúm mà không dùng Tamiflu. Ba nghiên cứu dịch tễ học quy mô lớn độc lập đã khẳng định rằng các bệnh nhân nhiễm cúm đang dùng Tamiflu không có nguy cơ xáy ra các biển cố về tâm thần kinh cao hơn so với những bệnh nhân nhiễm cúm không dùng thuốc kháng vi rút [xem phần 2.6.2 Sau khi lưu hành thuốc].
Bệnh nhân [đặc biệt trẻ em và thanh thiếu niên], cần được theo dôi chặt chẽ các dấu hiệu hành vi bắt thường.
Không thấy bằng chứng về hiệu quả của Tamiflu trong bất kỳ bệnh nào gây bởi các tác nhân không phải vi rút cúm type A và B.
Để điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị suy thận, xin xem mục 2.2.1 Những hướng dẫn liều dùng đặc biệt và mục 3.2.5 Đặc tính Dược động học ở những đối tượng đặc biệt
Một lọ Tamiflu 30g để pha huyền dịch uống có chứa 25,713g sorbitol. Một liều 45mg oseltamivir uống hai lần mỗi ngày sẽ đưa vào cơ thể 2,6g sorbitol. Với những bệnh nhân không dung nạp fructose di truyền, liều nói trên vượt quá mức sorbitol tối đa được khuyên dùng hàng ngày.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Nguy cơ thai kỳ nhóm B
Những nghiên cứu về tác động của thuốc lên sự sinh sản ở động vật, được tiến hành trên chuột và thỏ, không ghi nhận hiện tượng quái thai nào. Những nghiên cứu về khả năng sinh sản và độc tính sinh sản đã được tiến hành trên chuột. Không thấy có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản ở tất cả các liều oseltamivir được nghiên cứu. Ở chuột và thỏ, người ta thấy nồng độ của thuốc ở phôi thai khoảng 15-20% nồng độ thuốc của thú mẹ.
Trong khi không có thử nghiệm lâm sàng có đối chứng được tiến hành về việc sử dụng oseltamivir ở phụ nữ mang thai, chỉ có ít dữ liệu từ các báo cáo sau khi lưu hành thuốc và các nghiên cứu quan sát hồi cứu. Những dữ liệu này kết hợp với các nghiên cứu trên động vật không cho thấy những tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển phôithai hoặc sau khi sinh [xem mục 3.3 An toàn tiền lâm sàng]. Phụ nữ có thai có thể uống Tamiflu, sau khi cản nhắc thông tin an toàn sẵn có, khả năng gây bệnh của chúng vi rút cúm hiện hành và thể trạng của người phụ nữ có thai.
Bà mẹ cho con bú
Ở chuột cho con bú, oseltamivir và chất chuyển hoá có hoạt tính được bài tiết vào trong sữa. Có rất ít thông tin về trẻ em được nuôi bằng sữa của mẹ đang dùng oseltamivir và về sự bài tiết của oseltamivir vào sữa mẹ. Các dữ liệu hạn chế đã chỉ ra rằng oseltamivir và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó đã được tìm thấy trong sữa mẹ, nhưng ở nồng độ thấp, dưới mức đạt được ở liều điều trị cho trẻ em. Sau khi cân nhắc thông tin này, tính gây bệnh của chủng vi rút cúm hiện hành và tình trạng sức khoẻ của bà mę cho con bú, có thể xem xét đến việc sử dụng oseltamivir.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không áp dụng.

8. Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các thử nghiệm lâm sàng
Thông tin an toàn chung của Tamiflu được dựa trên dữ liệu từ hơn 2647 bệnh nhân người lớn/thanh thiếu niên và 858 bệnh nhân trẻ em bị cúm, và dựa trên dữ liệu từ hơn 1945 bệnh nhân người lớn/thanh thiếu niên và 148 bệnh nhân trẻ em được dùng Tamiflu để dự phòng cúm trong các thử nghiệm lâm sàng. Trong các nghiên cứu điều trị ở người lớn/thanh thiếu niên, các phán ứng ngoại ý hay gặp nhất là buồn nôn, nôn và đau đầu. Phần lớn các phản ứng ngoại ý này được báo cáo chỉ xuất hiện một lần, xảy ra trong ngày điều trị đầu tiên hoặc thứ hai và tự hết trong vòng 1-2 ngày sau đó. Trong các nghiên cứu dự phòng ở người lớn/thanh thiếu niên, đa số các phản ứng ngoại ý được báo cáo là buồn nôn, nôn ói, đau đầu và đau. Ở trẻ em, phản ứng ngoại ý thường gặp nhất là nôn ói. Ở phần lớn bệnh nhân, những phản ứng này không dẫn đến ngừng sử dụng Tamiflu.
Điều trị và dự phòng cúm ớ người lớn và thanh thiếu niên
Trong các nghiên cứu điều trị và dự phòng ở người lớn/thanh thiếu niên, các phản ứng ngoại ý xuất hiện thường xuyên nhất [lớn hơn bằng 1%] ở liều khuyến cáo [75 mg, ngày 2 lần, trong 5 ngày để điều trị và 75 mg ngày một lần, có thể kéo dài đến 6 tuần để dự phòng], và tỷ lệ xuất hiện các phản ứng ngoại ý cao hơn ít nhất là 1% ở nhóm Tamiflu so với giả dược, được nêu trong bảng 1.
Nhóm dân số trong các nghiên cứu điều trị cúm có cả những người lớn/thanh thiếu niên khoẻ mạnh và những bệnh nhân “có nguy cơ” [những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp các biến chứng có liên quan với cúm, chắng hạn như các bệnh nhân lớn tuổi và các bệnh nhân bị bệnh tim/bệnh hô hấp mạn tính]. Nói chung, thông tin về độ an toàn ở các bệnh nhân “có nguy cơ” là tương đương về các loại phản ứng ngoại ý so với nhóm những người lớn/thanh thiếu niên khoẻ mạnh.
Các thông tin về độ an toàn được báo cáo ở các đối tượng uống Tamiflu với liều khuyến cáo để dự phòng [75 mg ngày một lần có thể kéo dài đến 6 tuần] cũng tương tự về các loại phản ứng ngoại ý như những gì thấy được ở các nghiên cứu điều trị [Bảng 1], cho dù thời gian sử dụng thuốc trong các nghiên cứu dự phòng kéo dài hơn.
Bảng 1: Tỷ lệ bệnh nhân có các phản ứng ngoại ý xảy ra lớn hơn bằng 1% nguời lớn và thanh thiếu niên thuộc nhóm
sử dụng oseltamivir trong các nghiên cứu sử dung Tamiflu đề điều trị hoặc dự phòng cúm [khác biệt so với giả dược lớn hơn bằng 1%]
Nhóm cơ quan trong cơ thể [Phản ứng ngoại ý] - Nghiên cứu điều trị [Oseltamivir [75 mg ngày 2 lần] N=2647 - Giả dược N=1977 - Dự phòng [Oseltamivir [75 mg ngày 1 lần] N=1945 - Giả được N=1588 Tần suất *
Các rối loạn ở dạ dày - ruột
Buỗn nôn 10% - 6% - 8% - 4%- Rất hay gặp
Nôn 8% - 3% - 2% - 1% - Hay gặp
Các rối loạn ở hệ thần kinh
Đau đầu 2% - 1% - 17% - 16% - Rất hay gặp
Các rối loạn chung
Đau

Chủ Đề