8 byte bằng bao nhiêu MB?

1 byte bằng bit?1 byte bằng bao nhiêu kb,1 byte bằng bao nhiêu mb?1 byte bằng bao nhiêu gb?,1 byte bằng bao nhiêu tb? có bao nhiêu ký tự chính xác nhất?



1 bytes bằng bao nhiêu thế nhỉ?​



Ngày nay công nghệ thông tin đã tạo nên một sự bùng nổ mạnh mẽ có thể nói rằng sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số là bước tiên vượt bậc của trí tuệ con người,sự bùng nổ và phát triển nhanh chóng kéo theo đó là sự phổ cập công nghệ thông tin đến mọi nơi mọi tầng lớp con người nếu muốn phát triển chúng ta cần phải không ngại tìm hiểu và học tập những tư duy mới.Khi môi trường sống luôn liên quan mật thiết đến thế giới mạng internet toàn cầu thì việc bạn nghe đến những ký tự như byte ,bit,MB, GB, TB không còn quá đổi xa lạ nữa.Và sau đây bài viết của Vforum sẽ hướng dẫn các bạn quy đổi 1 byte bằng bit, kb, mb, gb, tb có bao nhiêu ký tự chính xác nhất nhé!


Byte, bit, kb, mb, gb, tb là gì có bao nhiêu ký tự chính xác nhất?

Khi sử dung máy tính có lẽ những ký tự trên bạn đã nghe qua ít nhất một lần, hoặc đã được học qua trong những giáo trình tin học cơ bản phổ thông hay tin học văn phòng .Đó là những đơn vị để tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM…Hoặc gần gũi nhất là việc bạn trả tiền để mua dung lượng 3G hoặc 4G ,tính bằng những đơn vị trên để truy cập Internet.Vì vậy việc biết được có bao nhiêu ký tự đơn vị trong tin học, cũng như nhận biết cách quy đổi cũng như giá trị lớn hay nhỏ thứ tự của các đơn vị ,là một kiến thức khá bổ ích và cần thiết mà các bạn cần trang bị cho bản thân.


1 byte bằng bit, kb, mb, gb, tb có bao nhiêu ký tự chính xác nhất?

Thổng thường chúng ta sẽ có những đơn vị chính thức là byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte là những đơn vị chuyên dụng và phổ biến hay được sử dung nhất .Ngoài ra còn có Petabyte ,Exabyte, Zettabyte ,Yottabyte nhưng chúng là những hơn vị ít được sử dụng hơn ,vì quá lớn hoặc quá nhỏ và thứ tự của chúng được sắp xếp như sau:

b > B > KB > MB > GB > TB > PB > EB > ZB > YB

Nhấn để mở rộng...


Và cách quy đổi nhanh chóng và chính xác giữa các đơn vị này ,phổ biến nhất vẫn là học thuộc và nhớ lâu các giá trị quy đổi sau đây:


  • 1B=8 bit =1byte
  • 1KB[Kilobyte] = 1024 B
  • 1MB[Megabyte] =1024KB=1048576 bytes
  • 1GB[Gigabyte] =1024MB =1073741824 bytes
  • 1TB[Terabyte] =1024GB =1099511627776 bytes
  • 1PB[Petabyte] =1024TB =1125899906842624 bytes
  • 1EB[Exabyte] =1024PB =1152921504606846976 bytes
  • 1ZB[Zettabyte] =1024EB =1180591620717411303424 bytes
  • 1YB[Yottabyte] =1024ZB=1208925819614629174706176 bytes







Việc luyện tập kỹ năng chuyển đổi này giúp bạn chuyển đổi một cách chính xác không thua kém gì một chuyên gia máy tính nào,trên thực tế các chuyên gia thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin cũng thường xuyên sẽ sử dụng cách này để quy đổi và phục vụ cho công việc.


Những đơn vị trong tin học có vẻ khá rắc rối và là nỗi lo của nhiều bạn đọc gặp khó khăn trong việc quy đổi chúng với nhau.Bởi vì theo các bạn những đơn vị này khác rắc rối không theo những quy luật đơn giản và gần gũi như đơn vị chiều dài,thể tích,diện tích hay khối lượng.Thật ra nếu chúng ta bỏ công tìm hiểu bài viết thì sẽ nhận ra chúng không hề khó đâu nhé chỉ cần bạn nhớ thứ tự sắp xếp của thang đo đơn vị thông tin cùng quy tắc mỗi đơn vị đứng sau bằng 2[SUP]10[/SUP] =1024 lần đơn vị đứng trước ,chỉ duy nhất 1 ngoại lệ luôn nhớ là 1 byte=8 bit từ đó các bạn có thể quy đổi xuôi hoặc ngược để tìm ra giá trị quy đổi nhé!

Trên đây là bài viết 1 byte bằng bit, kb, mb, gb, tb có bao nhiêu ký tự chính xác nhất của Vforum dành tặng đến bạn đọc,để giúp đỡ các bạn chính xác nhất trong việc quy đổi các đơn vị công nghệ thông tin.Mong rằng những kiến thức trên ,sẽ giúp bạn luôn luôn yêu quý bộ môn Tin học nhiều hơn!Song song với đó bạn cũng có thể tìm đọc thêm những bài viết bổ ích, về cách quy đổi các đơn vị khác để bổ sung kiến thức cho mình về quy đổi chiều dài,thể tích,diện tích khối lượng,dặm,hải lý của Vforum trong mục xem thêm nhé!

Xem Thêm:1 m2[mét vuông] bằng bao nhiêu mm2, km2, cm2, dm2 chuẩn


 

Là người thường xuyên sử dụng máy vi tính, hẳn bạn đã nghe tới thuật ngữ Bit và Byte. Vậy Bit là gì và Byte là gì? Liệu chúng có gì khác nhau? Khi nào thì ta dùng Bit và khi nào ta dùng Byte? Và đơn vị đo lường thông tin của hai đơn vị này ra sao? 1 byte bằng bao nhiêu bit? Chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Bit – viết tắt của binary digit, là đơn vị nhỏ nhất dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính. Mỗi bit là một chữ số nhị phân 0 hoặc 1 thể hiện một trong hai trạng thái tắt hoặc mở tương ứng của cổng luận lí trong mạch điện tử. Cũng cần nói thêm là hệ nhị phân đã trở thành một phần kiến tạo căn bản trong máy tính ngày nay và ngôn ngữ giao tiếp cấp thấp vẫn sử dụng hệ đếm cơ số hai này.

Byte dùng để mô tả một dãy số bit cố định, do Werner Buchholz đưa ra trong thời gian đầu thiết kế hệ thống IBM 7030. Một byte có 8 bit, biểu thị được 256 giá trị khác nhau [2^8 = 256] đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255 hoặc số có dấu từ -128 đến 127. Tuy nhiên vào thời gian đầu, một số máy tính cũ hơn như IBM 1401 chỉ dùng 6 bit trong một byte cho đến cuối năm 1956, quy chuẩn về byte 8 bit mới được thiết lập.

Một Byte bằng bao nhiêu Bit?

Một Byte tương đương với 8 Bit và là đơn vị bộ nhớ nhỏ nhất có thể được xử lý trong nhiều hệ thống máy tính. Danh sách sau đây cho thấy mối quan hệ giữa tất cả các đơn vị dữ liệu khác nhau dựa trên đơn vị Bit và Byte.

Bảng quy đổi Bit và Byte

Khi nào dùng bit và byte ?

Thông thường, byte được dùng để biểu thị dung lượng của thiết bị lưu trữ trong khi bit chủ yếu dùng để mô tả tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị lưu trữ và trong mạng viễn thông. Ngoài ra, bit còn dùng để chỉ khả năng tính toán của CPU và một số khác nhưng trong giới hạn bài viết này, chúng tôi không đề cập đến.

Byte được viết tắt là “B” trong khi ”b” là kí hiệu của bit và 8 bit ghép thành 1 byte. Muốn đổi từ bit sang byte thì chia giá trị đó cho 8. Chẳng hạn 1 Gb [gigabit] = 0,125 GB [gigabyte] = 125 MB. Thêm một ví dụ thực tế là mạng 4G LTE Cat 6 hiện của Hàn Quốc đạt tốc độ 300 Mbps [megabit mỗi giây], tức là về lí thuyết, thông lượng tối đa mạng có thể truyền tải là 37,5 MBps [megabyte mỗi giây].

Các tiền tố được ghép vào để chỉ những đơn vị lớn hơn của bit và byte là kilo, mega [M], giga [G], tera [T], peta [P], exa [E], zetta [Z] và yotta [Y]. Riêng với kilo, trong hệ thập phân sẽ dùng “k” và hệ nhị phân là “K”.

Điểm cần lưu ý nữa là khi chuyển đổi, bạn đọc cần phân biệt giữa hai phân hệ là thập phân [Decimal] và nhị phân [Binary]. Để tránh nhầm lẫn, một số tổ chức tiêu chuẩn như JEDEC, IEC và ISO đã đưa ra đề nghị dùng thuật ngữ thay thế là kibibyte [KiB], mebibyte [MiB], gibibyte [GiB], tebibyte [TiB] trong đo lường dữ liệu số máy tính theo hệ nhị phân. Theo đó, chẳng hạn 1 KB = 1000 byte còn 1 KiB = 1024 byte, 1 MB = 1000 KB = 1.000.000 byte còn 1 MiB = 1024 KiB = 1.048.576 byte. Tuy nhiên các đơn vị KiB, MiB… chỉ được hỗ trợ trên các hệ thống mới nhất, còn hệ thống cũ vẫn chỉ dùng KB, MB…

Tốc độ truyền tải dữ liệu

Chuẩn giao tiếp SATA được giới thiệu lần đầu vào năm 2001 và hiện là chuẩn phổ biến dùng cho các thiết bị lưu trữ gắn trong như ổ cứng, SSD và ổ quang. SATA đã trải qua ba thế hệ với tốc độ truyền dẫn nhanh hơn, gồm SATA 1.0 có tốc độ 1,5 Gb/s, SATA 2.0 là 3 Gb/s và SATA 3.0 có tốc độ truyền dữ liệu lên tới 6 Gb/s.

Nếu quy đổi từ Gb/s [gigabit mỗi giây] sang MB/s [megabyte mỗi giây] thì tốc độ truyền dữ liệu của các chuẩn SATA tương ứng lần lượt là 192, 384 và 768 MB/s. Tuy nhiên có nhiều bạn thắc mắc một số website lại ghi tốc độ SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s.

Vấn đề nằm ở phương thức truyền dữ liệu qua mạng. Chuẩn SATA dùng kĩ thuật mã hóa 8b/10b [là sự sắp mã theo byte, mỗi byte dữ liệu được gán thêm 1 hoặc 2 bit]. Thông tin truyền nhận không chỉ có dữ liệu thực tế mà còn cả các thông tin điều khiển nhằm xác thực, đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu khi gửi. Như vậy nếu loại bỏ bit thông tin gán thêm thì tốc độ tải dữ liệu thực tế của chuẩn SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s như đã nêu trên.

Tương tự giao tiếp PCI Express 1.0 và 2.0 cũng sử dụng phương thức mã hóa 8b/10b trong khi PCIe 3.0 áp dụng kĩ thuật “scrambling”, dùng hàm nhị phân để biểu diễn luồng dữ liệu. Chính nhờ vậy mà chuẩn PCI Express 3.0 tăng gấp đôi hiệu năng so với thế hệ 2.0 nhưng chỉ cần tốc độ bit là 8 GT/s thay vì phải cần đến 10 GT/s [gigatransfer/giây].

Trên đây là một số khái niệm về Bit là gì và Byte là gì. Và đơn vị đo thông tin một byte bằng bao nhiêu bit. Cám ơn các bạn đã tham khảo bài viết. 

P/s: Bạn cũng có thể truy cập vào Blog của BKHOST để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, domain, hosting, vps, server, email,… Chúc bạn thành công.

8 bit là bao nhiêu?

Tính theo quy ước của quốc tế, 1 Byte tương đương với 8 Bit [1B = 8b], đây cũng là đáp án chính xác nhất để giải đáp cho câu hỏi dung lượng 1 Byte bằng bao nhiêu Bit.

1 byte bằng bao nhiêu MB?

MB [Megabyte] cũng là bội số của đơn vị byte nhằm biểu thị thông tin kỹ thuật số. Các tiền tố Megabyte là 10 mũ 6 trong hệ thống đơn vị quốc tế [SI], do đó 1 Megabyte bằng 1.000.000 byte.

Một bãi bằng bao nhiêu?

1 byte = 8 bit, và chỉ số một byte , hoặc tám bit, được sử dụng làm đơn vị đo lường cơ bản để lưu trữ dữ liệu. Một byte có thể lưu trữ 256 giá trị khác nhau, đủ để đại diện cho bảng ASCII tiêu chuẩn như tất cả các số, chữ cái và ký hiệu điều khiển.

1 byte bằng bao nhiêu tb?

6. TB bằng bao nhiêu Byte? Byte gần như là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống đơn vị đo lường dung lượng lưu trữ, vì vậy, 1 TB = 1.099.511.627.776 Bytes.

Chủ Đề