Baản nhận xét đánh giá cuối năm

Mẫu Biên bản họp đánh giá Đảng viên cuối năm 2023? Hướng dẫn đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm? [Hình từ Internet]

Hướng dẫn đánh giá xếp loại Đảng viên cuối năm?

[1] Tiêu chí đánh giá

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023.

Khung tiêu chí đánh giá Đảng viên cuối năm được quy định như sau:

- Các tiêu chí về chính trị tư tưởng; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; giữ gìn đoàn kết nội bộ; chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện Quy định những điều đảng viên không được làm; trách nhiệm, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; mức độ thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.

- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm [lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể]; năng lực, uy tín; trách nhiệm nêu gương, sự gương mẫu của bản thân và người có quan hệ gia đình; giữ mối liên hệ mật thiết, gắn bó với quần chúng nhân dân.

- Kết quả khắc phục hạn chế, yếu kém, khuyết điểm đã được chỉ ra.

[2] Tiêu chí xếp loại

Căn cứ quy định tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, có 04 mức xếp loại Đảng viên:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Hoàn thành nhiệm vụ

- Không hoàn thành nhiệm vụ

Theo đó, tiêu chí xếp loại cho từng mức như sau:

Mức xếp loại

Tiêu chí xếp loại Đảng viên

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

Có nhiều thành tích nổi bật; là điển hình để tập thể, cá nhân khác học tập, noi theo; các tiêu chí đánh giá đều đạt "Tốt" trở lên; trong đó những tiêu chí kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt "Xuất sắc" bằng sản phẩm cụ thể.

Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Có các tiêu chí được đánh giá đạt "Trung bình" trở lên, trong đó những tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt "Tốt" trở lên bằng sản phẩm cụ thể.

Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

Hoàn thành nhiệm vụ

Có các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt "Trung bình" trở lên bằng sản phẩm cụ thể.

Các nhiệm vụ được giao đều hoàn thành, có không quá 20% số tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ.

Không hoàn thành nhiệm vụ

- Có các tiêu chí đánh giá ở mức "Kém";

- Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi công tác.

- Có trên 50% số tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm được đánh giá không hoàn thành.

- Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm theo quy định trong năm đánh giá.

- Bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá [trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả].

Lưu ý: Áp dụng đối với Đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

Quy trình đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên cuối năm thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, việc đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân thực hiện theo 3 bước:

- Bước 1: Cá nhân tự đánh giá, xếp loại.

Căn cứ tiêu chí xếp loại, cá nhân tự phân tích chất lượng và xếp loại vào 1 trong 4 mức theo quy định.

- Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp loại.

Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của cá nhân và ý kiến tham gia của cơ quan có liên quan, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng.

- Bước 3: Cấp có thẩm quyền quyết định xếp loại chất lượng.

Đối với những cá nhân sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng nếu có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật Nhà nước, mất đoàn kết nội bộ thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, xác minh, thẩm định, xem xét lại kết quả đánh giá, xếp loại.

Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ chuẩn nhất hiện nay là mẫu nào? Có bao nhiêu mức xếp loại chất lượng cán bộ? Câu hỏi của chị H.P [Bình Dương].

Việc đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ được tiến hành theo trình tự nào?

Tại Điều 17 Nghị định 90/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ được thực hiện theo các bước sau đây:
1. Cán bộ tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Nhận xét, đánh giá cán bộ
a] Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán bộ trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
b] Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan quản lý cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên quan [nếu có], đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ.
5. Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.

Theo quy định trên thì việc đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ được tiến hành theo trình tự sau:

- Cán bộ tự đánh giá xếp loại chất lượng.

- Tiến hành nhận xét đánh giá cán bộ.

- Lấy ý kiến nhận xét đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.

- Xem xét, quyết định đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ.

- Thông báo kết quả đánh giá xếp loại chất lượng cán bộ.

Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ chuẩn nhất hiện nay là mẫu nào? [Hình từ Internet]

Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ là gì?

Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ là biểu mẫu giúp cán bộ tự mình đánh giá, nhìn nhận quá trình làm việc của bản thân, thành thật với những khuyết điểm của bản thân và từ đó tìm ra giải pháp để khắc phục tình trạng.

Mỗi cán bộ sẽ phải tự phê bình, nhận xét, kiểm điểm về chính mình trong quá trình công tác, thực hiện các công việc được giao, đồng thời là lối sống đạo đức, phẩm chất của mình.

Chính vì vậy, mỗi người cán bộ cần phải tự kiểm điểm, đưa ra đánh giá, từ đó sẽ nhìn nhận được những khuyết điểm trong quá trình công tác để tìm ra giải pháp phù hợp nhất giúp cho công việc được giải quyết thuận lợi và thành công nhất có thể. Đồng thời việc tự phê bình và đánh giá cán bộ sẽ góp phần to lắm nhằm nâng cao tinh thần cũng như là năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ.

Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ chuẩn nhất hiện nay là mẫu nào?

Hiện nay, không có một văn bản độc lập nào quy định về về bản tự nhận xét đánh giá cán bộ.

Tuy nhiên, tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ được thực hiện theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP có ghi nhận phần nội dung về việc tự nhận xét, xếp loại chất lượng cán bộ.

Do đó, cán bộ có thể tham khảo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP và tự lập ra bản nhận xét đánh giá hoặc có thể tham khảo Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ mà Thư viện pháp luật đính kèm sau đây:

Tải Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ: Tại đây

Tải Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP: Tại đây

Có bao nhiêu mức xếp loại chất lượng cán bộ?

Tại khoản 1 Điều 29 Luật Cán bộ, công chức 2008, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có quy định như sau:

Chủ Đề