Bậc 4 cao đẳng hệ số bao nhiêu

Khi ngành giáo dục Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh trong những năm gần đây, tầm quan trọng của giảng viên cao đẳng là không phải bàn cãi. Một yếu tố quan trọng trong việc thu hút và giữ chân nhân tài trong lĩnh vực giáo dục là chế độ đãi ngộ cùng với mức lương cạnh tranh. Trong bài viết này, Glints sẽ cùng bạn tìm hiểu khái niệm hệ số lương cao đẳng, cũng như các mức lương mới nhất của từng ngạch.

Hệ số lương cao đẳng là gì?

Hệ số lương cao đẳng hay bậc lương là thước đo dùng để xác định mức lương của người lao động, mà cụ thể ở đây là giảng viên cao đẳng, dựa trên cấp bậc và trình độ của họ. Hệ số thường được biểu thị dưới dạng số. Chỉ số càng cao sẽ tương đương với mức lương càng cao. Đối với giảng viên cao đẳng sư phạm, hệ số lương được sử dụng để xác định mức lương của họ căn cứ vào trình độ học vấn, cấp bậc và thâm niên công tác.

Đọc thêm: Bậc Lương Đại Học Và Các Hệ Số Lương Đại Học Bạn Cần Biết

Hệ số lương cao đẳng sư phạm 

Dựa trên Thông tư 35/2020/TT – BGDĐT, giảng viên cao đẳng sư phạm sẽ được phân loại như sau:

“Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp

Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm bao gồm:

1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I] – Mã số: V.07.08.20

2. Giảng viên cao đẳng sư phạm chính [hạng II] – Mã số: V.07.08.21

3. Giảng viên cao đẳng sư phạm [hạng III] – Mã số: V.07.08.22“

Với mỗi hạng giảng viên, ta sẽ có hệ số lương cao đẳng khác nhau. Căn cứ theo Điều 9, Thông tư 35/2020/TT – BGDĐT, cách xếp lương cụ thể của từng hạng giảng viên cao đẳng sư phạm bao gồm:

“Điều 9. Cách xếp lương

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước [Bảng 3] ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a] Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [hạng I] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 [A3.1] từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

b] Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính [hạng II] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 [A2.1] từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

c] Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm [hạng III] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

2. Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.“

Dựa trên cách xếp lương và hệ số lương cao đẳng trên, Glints đã tổng hợp bảng lương chi tiết cho từng hạng giảng viên:

Hạng giảng viênBậcHệ số lương cao đẳngMức lươngGiảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp [Hạng I]Bậc 16,2011.160.000Bậc 26,5611.808.000Bậc 36,9212.456.000Bậc 47,2813.104.000Bậc 57,6413.752.000Bậc 68,0014.400.000Giảng viên cao đẳng sư phạm chính [Hạng II]Bậc 14,407.920.000Bậc 24,478.532.000Bậc 35,089.144.000Bậc 45,429.756.000Bậc 55,7610.368.000Bậc 66,1010.980.000Bậc 76,4411.592.000Bậc 86,7812.204.000Giảng viên cao đẳng sư phạm [Hạng III]Bậc 12,344.212.000Bậc 22,674.806.000Bậc 33,005.400.000Bậc 43,335.994.000Bậc 53,666.588.000Bậc 63,997.182.000Bậc 74,327.776.000Bậc 84,658.370.000Bậc 94,988.964.000

Tiêu chuẩn phân loại bậc lương cao đẳng

Ở các trường cao đẳng, đại học, tiêu chuẩn xếp bậc lương giảng viên cao đẳng do nhiều yếu tố quyết định. Một số yếu tố này bao gồm:

  • Trình độ học vấn: Trình độ học vấn của giảng viên là yếu tố quan trọng quyết định bậc lương của họ. Giảng viên có học vị cao như Ph.D. có khả năng được xếp vào bậc lương cao hơn so với những người có bằng cấp thấp hơn.
  • Số năm kinh nghiệm: Số năm kinh nghiệm của giảng viên cũng là một yếu tố quyết định mức lương của họ. Các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm có khả năng được xếp vào bậc lương cao hơn so với những giảng viên có ít kinh nghiệm hơn.
  • Trách nhiệm công việc: Trách nhiệm công việc của giảng viên cũng đóng vai trò quyết định bậc lương hay hệ số lương cao đẳng của họ. Các giảng viên có nhiều trách nhiệm hơn, chẳng hạn như trưởng khoa hoặc giám đốc chương trình, có khả năng được xếp vào bậc lương cao hơn so với những người có ít trách nhiệm hơn.
  • Hiệu suất làm việc: Những giảng viên thực hiện tốt công việc của họ có khả năng được xếp vào một mức lương cao hơn so với những người khác. Hiệu suất có thể được đo lường thông qua các yếu tố như đánh giá của sinh viên, thành quả nghiên cứu và giải thưởng giảng dạy.

Đọc thêm: Lương Cơ Bản Là Gì? Mức Lương Cơ Bản Mới Nhất 2023

Kết

Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu về hệ số lương cao đẳng cũng như mức lương mới nhất của giảng viên cao đẳng sư phạm. Hy vọng những thông tin trên sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan nhất về mức thu nhập của ngành sư phạm. Hãy ghé qua Blog của Glints thường xuyên để có thể cập nhật nhanh nhất những thay đổi về chính sách lao động và mức lương cơ bản của từng ngành nghề nhé!

Bác 4 cao đẳng giáo viên hệ số bao nhiêu?

Hệ số lương bậc 3 cao đẳng: 2,72. Hệ số lương bậc 4 cao đẳng: 3,03. Hệ số lương bậc 5 cao đẳng: 3,34. Hệ số lương bậc 6 cao đẳng: 3,65.

Cao đẳng hệ số lương bao nhiêu?

1. Mức lương cơ bản của hệ cao đẳng tại doanh nghiệp là bao nhiêu tiền?.

Hệ số lương bậc 4 đại học là bao nhiêu?

Lương = Hệ số lương * Lương cơ bản.

Bậc 4 của cao đẳng là bao nhiêu?

Bậc 1 là 2.10, bậc 2 là 2.41, bậc 3 là 2.72, bậc 4 là 3.03, bậc 5 là 3.34, bậc 6 là 3.65, bậc 7 là 3.69, bậc 8 là 4.27, bậc 9 là 4.58, bậc 10 là 4.89.

Chủ Đề