- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính theo hai cách :
a] \[\displaystyle \left[ {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right] \times {3 \over 7} \] b] \[\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9} \]
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
\[[a+b]\times c= a \times c + b \times c ;\] \[[a-b]\times c= a \times c - b \times c ;\]
\[[a+b]: c= a : c +b : c ;\] \[[a-b]: c= a: c - b: c ;\]
Lời giải chi tiết:
a] \[\displaystyle \left[ {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right] \times {3 \over 7}\]
Cách 1: \[\displaystyle\left[ {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right] \times {3 \over 7} = {{11} \over {11}} \times {3 \over 7}\]\[\displaystyle =1\times {3 \over 7} ={3 \over 7}\]
Cách 2:\[\displaystyle \left[ {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right] \times {3 \over 7}\]\[\displaystyle = {6 \over {11}} \times {3 \over 7} + {5 \over {11}} \times {3 \over 7}={{18} \over {77}} + {{15} \over {77}} \]\[\displaystyle= {{33} \over {77}} = {3 \over 7}\]
b] \[\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\]
Cách 1: \[\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\]\[\displaystyle = {{21} \over {45}} - {6 \over {45}} = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\]
Cách 2: \[\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\]\[\displaystyle = {3 \over 5} \times \left[ {{7 \over 9} - {2 \over 9}} \right] = {3 \over 5} \times{5 \over 9}\]\[\displaystyle= {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\]
Bài 2
Tính :
a] \[\displaystyle {{2 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 5}} \]
b] \[\displaystyle {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}:{1 \over 5} \]
Phương pháp giải:
Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a] \[\displaystyle {{2 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 5}}= \dfrac{2 \times \not{3} \times \not{4}}{\not{3} \times \not{4}\times 5} \]\[= \dfrac{2}{5}\]
b] \[\displaystyle {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}:{1 \over 5} = {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}\times{5 \over 1}\]\[\displaystyle ={{2 \times 3 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5\times 1}}= \dfrac{2 \times \not{3} \times \not{4} \times \not{5}}{\not{3} \times \not{4}\times \not{5}\times 1} \]\[=2\]
Bài 3
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào ô trống của \[\displaystyle {4 \over 5}:{{....} \over 5} = {1 \over 5}\] là
A. 1 B. 4 C. 5 D . 20
Phương pháp giải:
Gọi số cần tìm là \[x\]. Phân số \[\dfrac{x}{5}\] ở vị trí số chia.Ta tìm phân số \[\dfrac{x}{5}\] bằng cách lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó sẽ tìm được \[x\].
Lời giải chi tiết:
Giả sử số cần điền vào ô trống là \[ x\].
Ta có: \[\dfrac{4}{5} :\dfrac{x}{5} =\dfrac{1}{5}\]
\[\dfrac{x}{5} =\dfrac{4}{5} :\dfrac{1}{5}\]
\[\dfrac{x}{5} = 4\]
\[ x = 4 \times 5 \]
\[ x = 20\]
Chọn đáp án D.
Bài 4
Một tấm vải dài \[25m\]. Đã may quần áo hết \[\displaystyle {4 \over 5}\] tấm vải đó. Số vải đó còn lại người ta đem may túi, mỗi túi hết \[\displaystyle {5 \over 8}m\] vải. Hỏi may được tất cả mấy cái túi như vậy?
Phương pháp giải:
- Tìm số vải đã may quần áo ta lấy \[25m\] nhân với\[\dfrac{4}{5 }\].
- Tìm số vải còn lại ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã may quần áo.
- Tìm số túi may được ta lấysố vải còn lại chia cho số vải để may một cái túi.
Lời giải chi tiết:
Ngươi ta may quần áo hết số mét vải là:
\[25 \times\dfrac{4}{5}=20\;[m]\]
Số mét vải còn lại là:
\[25 - 20 = 5 \;[m] \]
Số túi đã may được là:
\[5:\dfrac{5}{8 }=8\] [cái túi]
Đáp số: \[8\] cái túi.