Bài 20 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm hệ số a của hàm số y = ax + a [1] biết rằng x = 1 + √2 thì y = 3 + √2
Lời giải:
Khi x = 1 + √2 thì hàm số y = ax + 1 có giá trị bằng 3 + √2 nên ta có:
3 + √2 = a[1 + √2 ] + 1 ⇔ a[1 + √2 ] = 2 + √2
Vậy a = √2
Bài 21 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Xác định hàm sô y = ax + b biết đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2.
Lời giải:
Vì đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên b=2
Vì đồ thị hàm số y = ax + 2 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2 nên tung độ của giao điểm bằng 0, ta có:
0 = a.[-2] + 2 ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1
Vậy hàm số đã cho là y = x + 2.
Bài 22 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ:
- Đi qua điểm A[3; 2]
- Có hệ số a = 3
- Song song với đường thẳng y = 3x + 1
Lời giải:
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax.
- Đồ thị hàm số đi qua điểm A[3; 2] nên tọa độ A nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có: 2 = a.3 ⇔ a = 2/3
Vậy hàm số đã cho là y = 2/3.x.
- Vì a = √3 nên ta có hàm số y = √3 x
- Đồ thị hàm số y = ax song song với đường thẳng y = 3x + 1 nên a = 3
Vậy hàm số đã cho là y = 3x.
Bài 23 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A[1; 2], B[3; 4]
- Tìm hệ số a của đường thẳng đi qua A và B
- Xác định hàm số biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua A và B
Lời giải:
Đường thẳng đi qua hai điểm A và B có dạng: y = ax + b
- Đường thẳng đi qua hai điểm A và B nên tọa độ A và B nghiệm đúng phương trình.
Ta có: Tại A: 2 = a + b ⇔ b = 2 – a [1]
Tại B: 4 = 3a + b [2]
Thay [1] và [2] ta có: 4 = 3a + 2 – a ⇔ 2a = 2 ⇔ a = 1
Vậy hệ số a của đường thẳng đi qua A và B là 1.
- Thay a = 1 vào [1] ta có: b = 2 – 1 = 1
Vậy phương trình đường thẳng AB là y = x + 1
Bài 24 trang 66 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho đường thẳng y = [k + 1]x + k [1]
- Tìm giá trị của k để đường thẳng [1] đi qua gốc tọa độ
- Tìm giá trị của k để đường thẳng [1] cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - √2
- Tìm giá trị của k để đường thẳng [1] song song với đường thẳng y = [√3 + 1]x + 3
Lời giải:
- Đường thẳng y = [k + 1]x + k có dạng là hàm số bậc nhất đi qua gốc tọa độ nên k = 0
Vậy hàm số có dạng: y = x
- Đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, mà đường thẳng y = [k + 1]x + k cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - √2 nên k = 1 - √2 .
So sánh [không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi]
So sánh [không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi]:
- \[6 + 2\sqrt 2 \] và 9;
- \[\sqrt 2 + \sqrt 3 \] và 3;
- \[9 + 4\sqrt 5 \] và 16;
- \[\sqrt {11} - \sqrt 3 \] và 2.
Gợi ý làm bài
- \[6 + 2\sqrt 2 \] và 9
Ta có : 9 = 6 + 3
So sánh: \[2\sqrt 2 \] và 3 vì \[2\sqrt 2 \] > 0 và 3 > 0
Ta có: \[{\left[ {2\sqrt 2 } \right]^2} = {2^2}{\left[ {\sqrt 2 } \right]^2} = 4.2 = 8\]
\[{3^2} = 9\]
Vì 8 < 9 nên \[{\left[ {2\sqrt 2 } \right]^2} < {3^2} \Rightarrow 2\sqrt 2 < 3\]
Vậy \[6 + 2\sqrt 2 < 9.\]
- \[\sqrt 2 + \sqrt 3 \] và 3
Ta có:
\[\eqalign{ & {\left[ {\sqrt 2 + \sqrt 3 } \right]^2} = 2 + 2.\sqrt 2 .\sqrt 3 + 3 \cr & = 5 + 2.\sqrt 2 .\sqrt 3 \cr} \]
\[{3^2} = 9 = 5 + 4 = 5 + 2.2\]
So sánh: \[\sqrt 2 .\sqrt 3 \] và 2
Ta có:
\[\eqalign{ & {\left[ {\sqrt 2 .\sqrt 3 } \right]^2} = {\left[ {\sqrt 2 } \right]^2}.{\left[ {\sqrt 3 } \right]^2} \cr & = 2.3 = 6 \cr} \]
\[{2^2} = 4\]
Vì 6 > 4 nên \[{\left[ {\sqrt 2 .\sqrt 3 } \right]^2} > {2^2}\]
Suy ra:
\[\eqalign{ & \sqrt 2 .\sqrt 3 > 2 \cr & \Rightarrow 2.\sqrt 2 .\sqrt 3 > 2.2 \cr & \Rightarrow 5 + 2.\sqrt 2 .\sqrt 3 > 4 + 5 \cr} \]
\[\eqalign{ & \Rightarrow 5 + 2\sqrt 2 .\sqrt 3 > 9 \cr & \Rightarrow {\left[ {\sqrt 2 + \sqrt 3 } \right]^2} > {3^2} \cr} \]
Vậy \[\sqrt 2 + \sqrt 3 > 3\]
- \[9 + 4\sqrt 5 \] và 16
So sánh \[4\sqrt 5 \] và 7
Ta có: \[80 > 49 \Rightarrow \sqrt {80} > \sqrt 49 \Rightarrow 4\sqrt 5 > 7 \]
Từ đó
\[\eqalign{ & 4\sqrt 5 > 7 \cr & \Rightarrow 9 + 4\sqrt 5 > 9 + 7 \cr} \]
Vậy \[9 + 4\sqrt 5 > 16\].
- \[\sqrt {11} - \sqrt 3 \] và 2
Vì \[\sqrt {11} > \sqrt 3 \] nên \[\sqrt {11} - \sqrt 3 > 0\]
Ta có:
\[\eqalign{ & {\left[ {\sqrt {11} - \sqrt 3 } \right]^2} \cr & = 11 - 2.\sqrt {11} .\sqrt 3 + 3 \cr & = 14 - 2.\sqrt {11} .\sqrt 3 \cr} \]
So sánh 10 và \[2.\sqrt {11} .\sqrt 3 \] hay so sánh giữa 5 và \[\sqrt {11} .\sqrt 3 \]
Ta có: \[{5^2} = 25\]
\[\eqalign{ & {\left[ {\sqrt {11} .\sqrt 3 } \right]^2} = {\left[ {\sqrt {11} } \right]^2}.{\left[ {\sqrt 3 } \right]^2} \cr & = 11.3 = 33 \cr} \]
Vì 25 < 33 nên \[{5^2} < {\left[ {\sqrt {11} .\sqrt 3 } \right]^2}\]
Suy ra : \[5 < \sqrt {11} .\sqrt 3 \Rightarrow 10 < 2.\sqrt {11} .\sqrt 3 \]
Suy ra :
\[\eqalign{ & 14 - 10 > 14 - 2.\sqrt {11} .\sqrt 3 \cr & \Rightarrow {\left[ {\sqrt {11} .\sqrt 3 } \right]^2} < {2^2} \cr} \]
Vậy \[\sqrt {11} - \sqrt 3 < 2\]
Sachbaitap.net
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 9 - Xem ngay
\>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.