Bài giảng tiết 54 luyện tập toán 3

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a] 68,72 - 29,91;

b] 52,37 - 8,64;

c] 75,5 - 30,26;

d] 60 - 12,45.

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 2: Tìm x:

a] x + 4,32 = 8,67;

b] 6,85 + x = 10,29;

c] x - 3,64 = 5,86;

d] 7,9 - x = 2,5.

Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm xx theo các quy tắc sau:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

a] x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 – 4,32

x = 4,35

b] 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 – 6,85

x = 3,44

c] x – 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d] 7,9 – x = 2,5

x = 7,9 – 2,5

x = 5,4

Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 3: Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất −1,2kg

- Cân nặng của hai quả đầu = cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai.

- Cân nặng quả thứ ba = cân nặng cả ba quả − cân nặng của hai quả đầu.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Quả thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

4,8 - 1,2 = 3,6 [kg]

Cả hai quả đầu nặng số ki-lô-gam là:

4,8 + 3,6 = 8,4 [kg]

Quả thứ ba nặng số ki-lô-gam là:

14,5 - 8,4 = 6,1 [kg]

Đáp số: 6,1 kg.

Giải Toán lớp 5 trang 54 Bài 4: a]Tính rồi so sánh giá trị của a-b-c và a- [b+c]

abca - b - ca - [ b + c]8,92,33,512,384,32,0816,728,43,6

b] Tính bằng 2 cách

8,3 - 1,4 - 3,6;     18,64 - [ 6,24 + 10,5]

- Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

a]

abca - b - ca - [b + c]8,92,33,58,9 - 2,3 - 3,5 = 3,18,9 - [2,3 + 3,5] = 3,112,384,32,0812,38 - 4,3 - 2,08 = 612,38 - [4,3 + 2,08] = 616,728,43,616,72 - 8,4 -3,6 = 4,7216,72 - [ 8,4 +3,6] = 4,72

Nhận xét:   a − b − c = a − [b + c]

b]

+] 8,3 - 1,4 - 3,6             

Cách 1: 8,3 - 1,4 - 3,6

           = 6,9 - 3,6 

           = 3,3 

Cách 2:  8,3 - 1,4 - 3,6  

          = 8,3 - [1,4 + 3,6] 

          = 8,3 - 5 = 3,3 

+] 18,64 - [ 6,24 + 10,5]

Cách 1: 18,64 - [6,24 + 10,5]

           = 18,64 - 16,74

           = 1,9 

 Cách 2:  18,64 - [6,24 + 10,5]

          =  18,64 - 6,24 - 10,5

          = 12,4 - 10,5

          = 1,9

Bài giảng: Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Giải bài tập Trừ hai số thập phân

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Hằng

Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Giải các phương trình sau:

a] x + 4x+4= 0
2

b] 2x2 - 5x + 2 = 0

Tiết 54: LUYỆN TẬP

Công thức nghiệm
Đối với phương trình ax2+bx+c=0 [a ≠ 0]

= b2 – 4ac

* Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 =

− b+ ∆
2a

− b− ∆
x2 =
2a

* Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = −

* Nếu

∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

b
2a

Tiết 54: LUYỆN TẬP

Bài 2: Không giải phương trình xác định hệ số của các phương trình
tính biệt thức ∆ và xác định số nghiệm của phương trình.

a] 7x2-2x+3=0.
a=7; b=-2; c=3
∆= b2 – 4ac = [-2]2-4.7.3
=4-84=-83

b]5 x 2 + 2 10 x + 2 = 0
a=5; b= 2 10 ; c=2

∆= b2 – 4ac = [ 2 10
]2 -4.5.2
= 40-40=0

∆ 0 thì phương trình có hai
nghiệm phân biệt:
− b− ∆
− b+ ∆
x
=
x1 =
2
2a

2a
* Nếu ∆ = 0 thì phương trình có
b
nghiệm kép

x1 = x2 = −

2a

* Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Bài tập 3: Giải phương trình sau.

a] 1,7x2 - 1,2x-2,1=0.

1 2
2
b] x + 7 x + = 0
2
3

Tiết 53: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Tiết 54: LUYỆN TẬP

Bài tập 4: Cho phương trình bậc hai : mx2-x+1=0. Tìm giá trị của
m để phương trình có:
a] Có nghiệm kép
b] Hai nghiệm phân biệt.
Giải

ĐK: m ≠ 0
∆ = [-1]2 – 4.m.1 =

1 – 4m

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0
Hay 1 – 4m > 0

⇔m

Chủ Đề