Successfully reported this slideshow.
Your SlideShare is downloading. ×
More Related Content
- 1. CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG NÔNG §1. Khái niệm chung I. Phân loại móng nông I.1. Phân loại móng theo độ cứng Dựa vào độ cứng của móng chia thành: móng cứng và móng mềm. - Nếu độ cứng của móng đủ lớn, biến dạng móng rất nhỏ có thể bỏ qua → Móng cứng. Móng cứng: + móng đơn dưới cột; + móng băng dưới tường. Vật liệu: gạch, đá, bêtông, BTCT… 1
- 2. I.1. Phân loại móng theo độ cứng [tiếp] - Nếu độ cứng của móng nhỏ, biến dạng móng là đáng kể không thể bỏ qua → Móng mềm. Móng mềm: + móng băng dưới hàng cột; + móng bè. Vật liệu: bêtông cốt thép. I.2. Phân loại theo cấu tạo - Móng đơn: XD riêng cho từng cấu kiện; - Móng băng: XD cho nhiều cấu kiện trên một hướng nào đó; - Móng bè: XD chung cho nhiều cấu kiện hoặc toàn bộ CT. 2 - Móng hộp.
- 3. Móng đơn 3
- 4. Móng băng 4
- 5. 5
- 6. 6
- 7. I.3. Phân loại theo vật liệu - Móng gạch. - Móng đá. - Móng Bêtông. - Móng BTCT: phù hợp với trạng thái làm việc khác nhau [kéo, nén, uốn…] → Móng BTCT ngày càng phổ biến. I.4. Phân loại theo biện pháp thi công - Móng lắp ghép: chế tạo thành một khối hoặc nhiều bộ phận rồi ghép lại. - Móng toàn khối đổ tại chỗ: do thi công tại chỗ nên có thể làm móng với hình dạng bất kỳ. 7
- 8. II. Tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng II.1. Tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng cứng * Giả thiết: tải trọng tiếp xúc phân bố bậc nhất. Tải trọng tiếp xúc tại một điểm bất kỳ xác định theo N Mx My p [ x, y ] = + y+ x [II.2] F Jx Jy N, M{Mx, My}: là tải trọng CT ở mức đáy móng. II.2. Tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng mềm * Móng mềm có độ cứng nhỏ → móng bị biến dạng lớn khi chịu tải → quy luật phân bố tải trọng là phi tuyến. * Thiết kế móng mềm rất phức tạp: vừa phải xác định quy luật phân bố tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng đồng8 thời phải tìm quy luật phân bố nội lực trong móng.
- 9. §2. Cấu tạo của móng nông I. Một số vấn đề chung * Chiều dày tối thiểu của móng: t ≥ [15 ÷ 20]cm * Gờ móng: bề rộng gờ ≥ 5 cm. * Kết cấu móng: - Cốt thép: + Thép chịu lực: thép AII trở lên, thép có gờ; đường kính ∅ ≥ 10; khoảng cách cốt thép [10 ÷ 30]cm. + Thép cấu tạo: thép AI trở lên. - Bêtông: cấp độ bền ≥ B15 [nên dùng ≥ B20]. * Bêtông lót: cấp độ bền ≥ B7,5; chiều dày δ ≥ 10cm [thường δ = 10cm]. 9
- 10. I. Một số vấn đề chung [tiếp] * Lớp bảo vệ a: a ≥ 3,0 cm. * Độ sâu đặt móng hm = f[điều kiện địa chất và tải trọng…]. * Kích thước đáy móng: Móng đơn [l*b]; Móng băng [b]. Tính toán kích thước đáy móng thỏa mãn điều kiện cường độ và ổn định; thỏa mãn điều kiện biến dạng. * Chiều cao móng h: tính toán thỏa mãn điều kiện cường độ vật liệu móng. 10
- 11. II. Cấu tạo móng đơn * Giằng móng: là dầm liên kết các móng đơn với nhau theo một hoặc hai phương. * Đáy móng: hình vuông, chữ nhật hoặc hình tròn… - Kích thước cơ bản của móng: + Móng chữ nhật: bề rộng móng b; chiều dài móng l = α.b. + Móng tròn: đường kính b. * Cốt thép móng: chịu kéo, đặt theo 2 phương thành lưới, lưới thép là lưới buộc hoặc lưới hàn; khoảng cách cốt thép a = [10 ÷ 20]cm. 11
- 12. Cấu tạo móng đơn Thép chờ cột Cao trình chờ cột ± 0.00 hm t h δ ≥ 100 lc b bc ≥ 100 l ≥ 100 12
- 13. Cấu tạo móng đơn Thép chờ cột Cao trình chờ cột ± 0.00 hm h t δ BT lót lc bc lc Thép chịu l lực t b bc b l 13
- 14. III. Cấu tạo móng băng * Móng băng có chiều dài l >> chiều rộng b. Khi tính coi α = ∞. - Bản thân móng băng đã là dầm móng → tính móng băng BTCT như dầm đặt trên nền đàn hồi. 14
- 15. bt Thép sườn dọc ± 0.00 hm t h δ Thép chịu lực b BT lót 15
- 16. a: móng đơn dưới cột b: móng băng dọc 16
- 17. c: móng băng giao nhau d: móng bè có sườn ngang 17
- 18. IV. Cấu tạo móng bè * Cấu tạo: dạng bản phẳng [như một sàn lật ngược, tựa lên nền đất]: 18
- 19. Móng bè 19
- 20. Móng bè Dạng sàn phẳng Dạng sàn sườn Dạng sàn nấm Dạng hộp 20
- 21. §3. Tính toán thiết kế móng nông cứng I. Khái niệm chung * Số liệu ban đầu: - CT: Hồ sơ thiết kế kiến trúc, kết cấu của CT: + MB đáy CT; + Tải trọng từ CT đến cốt ±0.00 [mặt đất]: {No, Mo, Qo}; + Mức an toàn cần thiết Fs. Độ lún giới hạn [độ lún cho phép] Sgh [[S] ]. - Tài liệu ĐCCT và ĐCTV. - Các tài liệu khác liên quan: kết cấu và móng CT lân cận… 21
- 22. * Nội dung tính toán thiết kế móng nông cứng - Xác định độ sâu đặt móng hm = f[địa chất, tải trọng…] - Xác định kích thước đáy móng [móng đơn: l*b; móng băng: b]. - Tính toán kết cấu móng: + Xác định chiều cao móng h [chiều cao bậc móng nếu có]: theo điều kiện cường độ đối với vật liệu móng. + Xác định cốt thép móng và bố trí [hàm lượng thép As [Fa], khoảng cách cốt thép a, số lượng thanh thép na]. - Bản vẽ thiết kế: thể hiện các thông số đã tính toán. 22
- 23. II. Lựa chọn sơ bộ kích thước đáy móng II.1. Yêu cầu chung - Khi tính toán theo điều kiện cường độ và ổn định: dùng các trị số tải trọng tiêu chuẩn. - Kích thước móng sơ bộ chọn sao cho: ptb ≤ Rđ p gh [II.3] Rđ = pmax ≤ 1,2Rđ Fs ptb, pmax: tải trọng tiếp xúc trung bình và tải trọng tiếp xúc lớn nhất ở đáy móng; Rđ [[p]]: sức chịu tải tính toán của nền; pgh [pu]: sức chịu tải giới hạn của nền; Fs: hệ số an toàn. 23
- 24. a. Xác định tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng * Móng đơn: No N N No Mo ptb [= ptx ] = = = + γ .hm F l.b l.b N hm My M Mx pmax,min = ptb ± ± pmin pmax Wx W y ptb N, Mx, My: tải trọng ở đáy móng b l .b 2 l.b 2 Wy = Wx = l 6 6 γ = 20[kN / m3 ] : trọng lượng riêng trung bình của vật 24 liệu móng và đất trên đáy móng
- 25. a. Xác định tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng * Móng băng: No - Tải trọng cho trên 1 m dài Mo móng. N hm M N No ptb [= ptx ] = = + γ .hm pmin b b ptb pmax M pmax,min = ptb ± 1m W dài b 2 W= b 6 25
- 26. b. Xác định sức chịu tải giới hạn pgh [pu] và sức chịu tải tính toán Rđ [[p]] * Xác định sức chịu tải giới hạn pgh [pu] [theo công thức của Terzaghi] 1 p gh = α1 N γ .b.γ + α 2 .N q .q + α 3 .N c .c [II.4] 2 p gh Rđ = Fs q: phụ tải, q = γtb.hm; γtb: trọng lượng riêng trung bình của đất trên đáy móng; γ: trọng lượng riêng của đất dưới đáy móng; Nγ, Nq, Nc: hệ số sức chịu tải = f[ϕ]; ϕ, c: góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất dưới 26 đáy móng.
- 27. b. Xác định sức chịu tải giới hạn pgh [pu] và sức chịu tải tính toán Rđ [[p]] * Xác định sức chịu tải giới hạn pgh [pu] [theo công thức của Terzaghi] α1, α2, α3: hệ số hiệu chỉnh hình dạng móng = f[α]. + Móng đơn [móng chữ nhật] 0,2 0,2b 0,2 0,2b α1 = 1 − = 1− α2 = 1 α3 = 1+ = 1+ α l α l + Móng băng: coi α = ∞ nên α1 = α2 = α3 =1 27
- 28. II.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước đáy móng đơn * Bước 1: Chọn tỷ số α = l/b. * Bước 2: Chọn giá trị b bất kỳ, thay b vào công thức tính ptb, pmax, [p]. * Bước 3: So sánh các điều kiện:ptb ≤ Rđ và pmax ≤ 1,2Rđ - Nếu thỏa mãn → b sơ bộ lấy làm bề rộng móng. - Nếu không thỏa mãn → tăng b và tính toán cho đến khi thỏa mãn. * Bước 4: Kiểm tra điều kiện “hợp lý” về kích thước: {1,2Rđ – pmax} ≤ [5 ÷ 10]%Rđ - Nếu thỏa mãn: b là kích thước cần tìm thỏa mãn điều kiện sức chịu tải. - Nếu không thỏa mãn: giảm kích thước b nhưng phải 28 thỏa mãn các điều kiện ở bước 3.
- 29. II.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước đáy móng băng * Bước 1: Chọn giá trị b bất kỳ, thay b vào công thức tính ptb, pmax, [p]. * Bước 2: So sánh các điều kiện ptb ≤ Rđ pmax ≤ 1,2Rđ - Nếu thỏa mãn → b sơ bộ lấy làm bề rộng móng. - Nếu không thỏa mãn → tăng b và tính toán cho đến khi thỏa mãn. * Bước 3: Kiểm tra điều kiện “hợp lý” về kích thước: {1,2Rđ – pmax} ≤ [5 ÷ 10]%Rđ - Nếu thỏa mãn: b là kích thước cần tìm thỏa mãn điều kiện sức chịu tải. - Nếu không thỏa mãn: giảm kích thước b nhưng phải 29 thỏa mãn các điều kiện ở bước 2.
- 30. III. Tính toán kiểm tra kích thước đáy móng * Khi kích thước móng thỏa mãn [II.3] thì kiểm tra kích thước theo các yêu cầu khác. * Thông số ban đầu: - Kích thước sơ bộ: hm; [l*b/ b]; - Tải trọng; - Địa chất: + γ; + [Eo, μo] hoặc đường cong nén e = f[σ], e = f[lg σ]; - Sgh [[S]]: độ lún giới hạn [độ lún cho phép]; - [ktr], [kl]: hệ số ổn định trượt và hệ số ổn định lật cho phép. 30
- 31. III.1. Kiểm tra theo điều kiện biến dạng * Điều kiện kiểm tra: S ≤ Sgh [II.6] ΔS ≤ ΔSgh θ ≤ θgh - Nếu độ lún dự báo không thỏa mãn điều kiện [II.6] → tăng kích thước móng [tăng b hoặc hm] và dự báo lại độ lún cho đến khi thỏa mãn. - Nếu độ lún dự báo thỏa mãn điều kiện [II.6] → lấy làm kích thước thiết kế. 31
- 32. a. Dự báo độ lún cuối cùng theo mô hình LTĐH - Nếu đất dưới đáy móng có thể coi là nền đồng nhất thì độ lún cuối cùng dự báo theo công thức: 1− μ 2 ⎛l ⎞ S= . p gl .b.ωconst o ωconst= f ⎜ ⎟ Eo ⎝ b⎠ + pgl: tải trọng gây lún dưới đáy móng, pgl = ptx - γtb.hm; + ptx: tải trọng tiếp xúc dưới đáy móng; + γtb: trọng lượng riêng trung bình của đất từ đáy móng trở lên. + b: bề rộng móng sơ bộ chọn theo điều kiện [II.3]; + ωconst: hệ số phụ thuộc hình dạng móng; + Eo: môđun biến dạng của đất dưới đáy móng. + μo: hệ số biến dạng ngang [hệ số nở ngang] của đất. 32
- 33. b. Dự báo độ lún cuối cùng theo mô hình nén 1 chiều * Độ lún CT được dự báo theo phương pháp cộng lún từng lớp. Độ lún của lớp phân tố thứ i: eoi − e1i a Si = hi = σ gl −i .hi = mvi .σ gl −i .hi 1 + eoi 1 + eoi n - Độ lún của nền: S = ∑ Si i =1 eoi, e1i: lần lượt là hệ số rỗng của đất ở giữa lớp phân tố thứ i trước khi có tải trọng CT và sau khi có tải trọng CT; eoi và e1i xác định trên đường cong nén tương ứng với σoi và σ1i = σoi + σgl-i; σoi, σ1i: lần lượt là ứng suất nén ở giữa lớp phân tố thứ i 33 trước khi có tải trọng và sau khi có tải trọng;
- 34. b. Dự báo độ lún cuối cùng theo mô hình nén 1 chiều σgl-i: ứng suất gây lún ở giữa lớp phân tố thứ i, σgl-i = ki.pgl; ki: hệ số ứng suất ở giữa lớp phân tố thứ i: ki = f[α =l/b; zi/b] zi: độ sâu kể từ đáy móng đến giữa lớp phân tố thứ i; n n: số lớp phân tố dự báo lún lấy H n = ∑ hi sao cho: i =1 Hn: chiều dày vùng chịu nén của nền là chiều dày kể từ đáy móng đến độ sâu thỏa mãn điều kiện: σ o [ z ] ≥ 5.Δσ gl [ z ] 34
- 35. Biểu đồ ứng suất dưới đáy móng h2 γ1 σz 0 zi σoi σgl-i h 2 γ2 i σ1i σgl σo z 35
- 36. III.2. Kiểm tra theo điều kiện cường độ và ổn định của nền a. Nếu trong phạm vi nền có lớp đất yếu * Khi tính toán thiết kế có thể áp dụng 2 mô hình: - Đánh giá theo mô hình trượt sâu; - Đánh giá theo mô hình quy đổi về móng nông tương đương đặt trực tiếp lên đất yếu. 36
- 37. a.Trong phạm vi nền có lớp đất yếu [tiếp] * Mô hình trượt sâu: Đánh giá bằng cách vẽ nhiều mặt trượt bất kỳ đi qua mép móng có tâm khác nhau: A E hm h2 h* B C’ D hy Đất yếu C 37
- 38. * Mô hình trượt sâu [tiếp] - Hai mặt trượt phải phân tích: + Mặt trượt giả định là mặt trượt trụ tròn ABCDE; + Mặt trượt giả định là mặt trượt hỗn hợp ABC’DE. Hệ số ổn định k của các mặt trượt xác định theo phương pháp đã biết trong Cơ học đất: M gi Mgi: mômen chống trượt đối với k [≡ Fs ] = tâm trượt 0;Mtr: mômen gây trượt M tr đối với tâm trượt 0. Sau khi xác định hệ số k đối với mỗi mặt trượt giả định, chọn trị số nhỏ nhất kmin để xét độ ổn định của nền. Nền muốn ổn định phải thỏa mãn điều kiện: kmin ≥ [k] [k] = 1,2 ÷ 1,5. 38
- 39. a.Trong phạm vi nền có lớp đất yếu [tiếp] * Mô hình quy đổi về móng nông: hm h2 α* b α* = 30° h* σtđ Btđ hy 39
- 40. * Mô hình quy đổi về móng nông [tiếp] - Coi gần đúng tác dụng tải trọng CT lên lớp đất yếu được mở rộng từ mép móng ra mỗi phía theo góc phân bố ứng suất α* = 30°. - Đáy móng khối quy ước: Btđ = b + 2h*.tgα* = b + 2h*.tg30° Ltđ = l + 2h*.tgα* = l + 2h*.tg30° - Điều kiện kiểm tra tương tự móng nông trên nền tự nhiên: σtđ ≤ [p]đy. + σtđ: ứng suất tại đáy móng khối, σtđ = σbt + σ[p] σbt: ứng suất do trọng lượng bản thân tại đáy móng khối, σbt = γ1[hm + h’] = γ1.h2. σ[p]: ứng suất do tải trọng ngoài gây ra tại đáy móng khối, σ[p] = k.[ptb - γ1.hm]. 40
- 41. * Mô hình quy đổi về móng nông [tiếp] ⎛ l z h' ⎞ Móng chữ nhật: k ≡ ko = f ⎜ , = ⎟ ⎝b b b ⎠ ⎛x 0 z h' ⎞ Móng băng: k ≡ k z = f ⎜ = = 0, = ⎟ ⎝b b b b⎠ Rđ2: sức chịu tải cho phép của p gh − 2 đất yếu dưới đáy móng khối Rđ 2 = Fs pgh-2: sức chịu tải giới hạn của đất yếu dưới đáy móng khối; Fs: hệ số an toàn. 41
- 42. Xác định sức chịu tải giới hạn pgh-2 1 p gh − 2 = α1 N γ .Btđ .γ đy + α 2 .N q .q + α 3 .N c .cđy 2 q: phụ tải: q = γ1.[hm + h*] = γ1.h2; γđy: trọng lượng riêng của đất yếu dưới đáy móng khối; Nγ, Nq, Nc: hệ số sức chịu tải = f[ϕđy]; ϕđy, cđy: góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất yếu; Ltđ, Btđ: chiều dài, bề rộng móng khối quy ước. α1, α2, α3: hệ số hiệu chỉnh hình dạng móng = f[α]. + Móng đơn [móng chữ nhật] 0,2 0,2.Btđ 0,2.Btđ 0,2 α1 = 1 − = 1− α 2 = 1 α3 = 1+ α = 1+ L α Ltđ tđ 42 + Móng băng: α1 = α2 = α3 =1
- 43. b. Kiểm tra ổn định * Nếu CT XD chịu tải trọng ngang lớn: có thể xảy ra mất ổn định do trượt phẳng theo đáy móng hoặc bị lật quanh mép móng. - Kiểm tra trượt phẳng theo đáy móng: Tgi Tgi: tổng tải trọng chống trượt tại ktr = ≥ [ktr ] mức đáy móng; Ttr Ttr: tổng tải trọng gây trượt. - Kiểm tra lật quanh mép móng: Mgi: tổng mômen chống trượt đối M gi với tâm quay; kl = ≥ [ kl ] M tr Mtr: tổng mômen gây trượt đối với 43 tâm quay.
- 44. IV. Tính toán thiết kế kết cấu móng - Kết cấu móng phải được thiết kế thỏa mãn điều kiện về cường độ đối với vật liệu móng: σmax ≤ R. + σmax: ứng suất lớn nhất trong móng, σmax = {τmax, σkc, σk}; + R: cường độ cho phép [cường độ tính toán] tương ứng với sự phá hoại của ứng suất, R = {Rc, Rk}. - Khi tính toán dựa vào giả thiết: + Tính cốt thép chịu kéo [không tính chịu cắt]; + Biến dạng của bản thân móng được bỏ qua. 44
- 45. IV. Tính toán thiết kế kết cấu móng [tiếp] * Thông số ban đầu: - Kích thước đáy móng [l*b/b]; - Tải trọng po → phản lực nền r; - Yêu cầu cấu tạo; - lc, bc: kích thước cột ở mức đỉnh móng; bt: bề dày tường ở mức đỉnh móng; - Vật liệu móng: Cấp độ bền bêtông; Cường độ cốt thép. * Nội dung: - Xác định chiều cao móng h thích hợp; - Xác định hàm lượng cốt thép móng Fa, từ đó chọn đường kính cốt thép ∅, khoảng cách cốt thép a, số lượng thanh thép na. 45
- 46. IV. Tính toán thiết kế kết cấu móng [tiếp] - Móng có thể bị phá hỏng theo các kiểu như sau: + Bị chọc thủng bởi ứng suất cắt [ứng suất tiếp] + Bị đâm thủng [ép thủng] do ứng suất kéo chính. + Bị nứt gãy do tác dụng của mômen uốn [chịu ứng suất kéo khi uốn] 46
- 47. VI.1. Xác định áp lực không kể trọng lượng vật liệu móng và đất trên đáy móng No * Móng đơn: Mo No No hm po −tb [ po ] = = F l.b pomin pomax Po-tb Mx My po max,min = po ± ± Wx W y b l .b2 l.b 2 l Wy = Wx = 6 6 47
- 48. VI.1. Xác định áp lực không kể trọng lượng vật liệu móng và đất trên đáy móng [tiếp] * Móng băng: No - Tải trọng cho trên 1 m dài Mo móng. No hm po = b pomin pomax po-tb M po max,min = po ± W 1m dài b 2 W= 6 b 48
- 49. IV.1. Tính toán thiết kế chiều cao móng * Phản lực nền r: No r r r = po h ho r lc b bc l 49
- 50. a. Thiết kế chiều cao móng đơn * Phá hoại “ép thủng” hay “đâm thủng” 45° 45° Tháp đâm thủng 50
- 51. Móng đơn chịu tải đúng tâm bc No lc 45° 45° 45° ho Fđt o 2h lc + bc+2ho Chu vi trung bình của tháp đâm thủng 51
- 52. Móng đơn chịu tải đúng tâm Chiều cao móng còn thỏa mãn điều kiện: Pđt ≤ Pcđt = α.Rbt.utb.ho α: hệ số phụ thuộc vào loại bêtông, α = 1 với BT nặng; Rbt [Rk]: Cường độ chịu kéo tính toán của bêtông; ho: Chiều cao làm việc của móng; utb: Giá trị trung bình số học của chu vi phía trên và phía dưới của tháp đâm thủng, utb = 2[lc + bc + 2ho]; Pđt: Lực đâm thủng xác định theo tính toán. Pđt = No – Fđt.rtb rtb: phản lực đất trung bình trong phạm vi đâm thủng. Fđt: diện tích đáy tháp đâm thủng. 52
- 53. Móng đơn chịu tải lệch tâm No ho 45° 45° rmax rmin rđt-tb rđt lđt l b btb 53
- 54. Móng đơn chịu tải lệch tâm - Chiều cao móng còn thỏa mãn điều kiện dưới dạng: Pđt ≤ Pcđt = Rk.btb.ho; - btb: + Nếu bc + 2ho > b: btb = [bc + b]/2 + Nếu bc + 2ho ≤ b: btb = [bc + ho] - Pđt = rđt-tb.b.lđt; + rđt-tb: phản lực đất trung bình trong phạm vi đâm thủng; + lđt = [l – lc - 2ho]/2 54
- 55. b. Thiết kế chiều cao móng băng * Phá hoại đâm thủng Pđt ≤ Pcđt = α.Rk.ho + Pđt = rđt-tb.1.bđt; + bđt = [b – bt - 2ho]/2 No h ho r bt bđt 1 đ.cị c.dài b 55
- 56. IV.2. Tính toán cốt thép móng * Tính mômen tại tiết diện nguy hiểm nhất, sau đó, tính toán cốt thép theo công thức: M As = 0,9.Rbt .ho As [Fa]: hàm lượng cốt thép; Rbt [Ra]: cường độ chịu kéo của cốt thép. - Có hàm lượng Fa, từ đó chọn đường kính cốt thép ∅, khoảng cách cốt thép a [nên chọn chẵn đến 5mm], số lượng thanh thép na. - Cách biểu diễn na∅ [10 ∅16] hoặc ∅a [∅16a150]. 56
- 57. a. Tính toán cốt thép móng đơn * Tính cốt thép theo phương cạnh dài: h AsI AsII ho [l − lc ] 2 M I = r.b 8 I rtb MI II II b’ AsI = b 0,9.Rbt .ho * Tính cốt thép theo lI phương cạnh ngắn: rng rmax [b − bc ] 2 M II r=[rmax+rng]/2 M II = rtb .l AsII = 8 0,9.Rbt .ho l’ 57
- 58. b. Tính toán cốt thép móng băng * Cốt thép theo phương cạnh dài đặt theo cấu tạo. * Tính cốt thép chịu h ho lực [thép theo phương cạnh ngắn]: 1 đ.cị [b − bt ] c.dài 2 M = r. b 8 rng rmax M As = r=[rmax+rng]/2 0,9.Rbt .ho b’ 58
- 59. Móng đơn chịu tải lệch tâm * Chiều cao móng thỏa mãn điều kiện: ϕb 4 [1 + ϕ n ] Rbt .b.h 2 Pđt ≤ Pcđđ = o c và ϕb3[1 = ϕn] ≤ Pcđt ≤ 0,25.Rb.b.ho. ϕb3: hệ số phụ thuộc loại bêtông, ϕb4 = 0,6 với BT nặng N ϕ n = 0,1 nhưng ϕn ≤ 0,5. Rbt .b.ho ϕb4: hệ số phụ thuộc loại bêtông, ϕb4 = 1,5 với BT nặng [b − bc ] 2 M II M II = rtb .l AsII = 8 0,9.Rbt .ho 59