Đối với nguyên lý kế toán, bạn làm càng nhiều bài tập thì khả năng hiểu và nhớ nhanh sẽ càng tốt. Bài viết dưới đây, Kế toán NewTrain sẽ chia sẻ với các bạn một số bài tập nguyên lý kế toán mới nhất.
>>> Xem thêm: Nên học kế toán tổng hợp hay kế toán doanh nghiệp
Bài 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị vào ngày 31/12/N như sau [đơn vị : 1.000 đồng]
Nội dung | Số tiền | Nội dung | Số tiền |
Máy móc thiết bị | 4.500 | Nguồn vốn đầu tư XDCB | 370 |
Nguồn vốn kinh doanh | 8.895 | Phải trả người bán | 195 |
Nguyên vật liệu | 370 | Phải thu khách hàng | 255 |
Tạm ứng cho CNV | 35 | Thành phẩm | 310 |
Công cụ, dụng cụ | 120 | Sản phẩm dở dang | 90 |
Nhà cửa | 1.900 | Phải thu khác | 140 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 150 | Phải trả khác | 160 |
Phải trả CNV | 60 | Các khoản đi vay | 190 |
Tiền mặt tại quỹ | 435 | Quỹ đầu tư phát triển | 185 |
Tiền gửi ngân hàng | 640 | Quỹ khen thưởng, PL | 120 |
Thuế phải nộp NS | 120 | Quyền sử dụng đất | 1.650 |
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán.
Bài 2: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị vào ngày 31/3/N như sau:[đơn vị : 1.000 đồng]
Nội dung | Số tiền | Nội dung | Số tiền |
Vay ngắn hạn | 45.000 | Các khoản đi vay | 196.000 |
Máy móc thiết bị | 480.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 1.120.000 |
Phải trả người bán | 10.000 | Nhà kho | 150.000 |
Tạm ứng | 6.000 | Vật liệu phụ | 11.000 |
Phải trả CNV | 3.000 | Thành phẩm | X |
Cầm cố, Thế chấp, Ký cược, ký quỹ | 3.000 | Phương tiện vận tải | 200.000 |
Sản phẩm dở dang | 54.000 | Nhà xưởng SX | 300.000 |
Nguyên vật liệu chính | 62.000 | Các khoản phải trả khác | 3.000 |
Phải thu của khách hàng | 3.000 | Công cụ | 21.000 |
Tiền mặt | 12.000 | Lãi chưa phân phối | 27.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 40.000 | Hàng đang đi trên đường | 12.000 |
Yêu cầu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán. Tìm giá trị của X
Bài 3: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn tại một đơn vị vào ngày 30/6/N như sau:[đơn vị : 1000 đồng]
Nội dung | Số tiền | Nội dung | Số tiền |
Máy móc thiết bị | 600.000 | Cầm cố, Thế chấp, Ký cược, ký quỹ | 22.000 |
Nguồn vốn kinh doanh | 900.000 | Phải trả người bán | 10.000 |
Nguyên vật liệu | 100.000 | Phải thu khách hàng | 15.000 |
Tạm ứng cho CNV | 500 | Thành phẩm | 40.000 |
Công cụ, dụng cụ | 20.000 | Sản phẩm dở dang | 15.000 |
Nhà cửa | 180.000 | ứng trước cho người bán | 5.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 15.000 | Khách hàng ứng trước | 5.000 |
Phải trả CNV | 6.000 | Vay ngắn hạn | 15.000 |
Tiền mặt tại quỹ | 13.500 | Quỹ đầu tư phát triển | 10.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 100.000 | Quỹ khen thưởng PL | 2.000 |
Thuế phải nộp NS | 18.000 | Quỹ dự phòng tài chính | 20.000 |
Nguồn vốn XDCB | 50.000 | Vay dài hạn | 60.000 |
Yêu câu: Phân loại tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán.
Bài 3: Trích tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 6/N: Tiền gửi ngân hàng tồn đầu tháng 200.000.000đ
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
- Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 30.000.000đ
- Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 35.000.000đ
- Gửi tiền mặt vào ngân hàng 40.000.000đ
- Trả lương cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ
Yêu cầu:
- Phân tích và định khoản các nghiệp vụ trên
- Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “tiền gửi ngân hàng”
Bài 4: Trích tài liệu tại một doanh nghiệp trong tháng 6/N: Tiền mặt tồn quỹ đầu tháng 60.000.000đ
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Dùng tiền mặt 50.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng
- Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 45.000.000đ
- Thu tạm ứng của nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ
- Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000.000đ
- Vay ngắn hạn của ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
- Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 40.000.000đ
Yêu cầu:
- Phân tích và định khoản các nghiệp vụ trên
- Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “tiền gửi ngân hàng”
Bài 5: Trích tài liệu tháng 6/N của một doanh nghiệp sản xuất:
Số dư đầu kỳ của tài khoản phải trả người bán là 20.000.000đ
Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán 30.000.000đ
- Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 20.000.000đ
- Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 20.000.000đ
- Mua tài sản cố định hữu hình chưa trả tiền cho người bán 50.000.000đ
Yêu cầu:
- Phân tích và định khoản các nghiệp vụ trên
- Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “phải trả người bán”
Bài 6: Trích tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 5/N: [đvt: 1.000đ]
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000
- Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
- Người mua trả nợ bằng tiền mặt 40.000
- Chi tiền mặt vay trả nợ ngân hàng 15.000
- Mua và nhập kho hàng hóa chưa thanh toán cho người bán 110.000, trong đó giá trị hàng hóa 100.000, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 10.000
- Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
- Mua hàng hóa nhập kho giá mua 220.000 trong đó thuế đầu vào được khấu trừ 20.000, Số hàng hóa trên đã trả bằng tiền mặt 15.000 còn 205.000 chưa thanh toán.
- Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị 500.000
- Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên 50.000
- Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 35.000
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
>>> Chi tiết xem tại: Khóa học nguyên lý kế toán
Mọi thắc mắc các bạn xin để lại comment bên dưới bài viết hoặc liên hệ trực tiếp với Trung tâm đào tạo NewTrain theo thông tin sau:
Trung tâm đào tạo NewTrain
Hotline: 098.721.8822
Fanpage: Kế Toán Newtrain – Địa Chỉ Số 1 Về Đào Tạo Kế Toán Thực Tế
Email:
Trung tâm đào tạo NewTrain chúc các bạn thành công!