Bài tập so sánh với as...as the same as different from

The same as; Similar to, Different from - Các cụm từ hàm ý so sánh giống và khác

Ngoài cách diễn đạt "as...as" để diễn đạt so sánh bằng, bạn có thể sử dụng cấu trúc "the same as". Bài viết cũng sẽ giới thiệu cấu trúc "similar to" và "different from" để thể hiện sự so sánh giống - khác.

1. So sánh sự giống nhauvới cấu trúc the sameas

The same ascó nghĩa làgiống như. Cấu trúc này dùngđể so sánh hai thứ giống hệt nhau.

Ví dụ:

  • Ann's salary is the same as mine.
  • Tom is the same age as George.
  • 'What would you like to drink?'
    'I'll have the same as last time.'

Như vậy, có 2 cấu trúc của the sameas.

  • The sameas + Noun [Danh từ]
  • The same + Noun [Danh từ] +as

Ví dụ:

  • Your hat is the same as yours.
  • He is the same age as my wife.

Với cấu trúc the same... as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc [đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được]. Còn as [giới từ] theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Do đó, không có động từ ở cuối câu.

Ví dụ:

  • The apple isthe sameweightasthe orange.
  • This apple hasthe sameflavorasthat apple.

2. So sánhsự giống nhauvới cấu trúc Similar to

Similar tocó nghĩa là tương tự. Ta sử dụng cấu trúc này khi so sánh người/vật có nét tươngđồng nhưng không giống hệt nhau.Đây chính làđiểm phân biệt the sameassimilar to.

Cấu trúc là: Similar to + N

Ví dụ:

  • A man found that a new Sony game is verysimilar toa Nintendo Switch hit.
  • Iboughtsome newshoeswhich are very similartoapairI had before.

Lưuý:Bạn có thể gặp hai trường hợp similar tosimilar with. Giới từ to mang ý nghĩa hướng tới trong khi giới từ with lại có ý ghép đôi. Khi A similar to B được dùng khi B là đối tượng phổ biến, được nhiều người biết đến và A có nhiều điểm tương đồng nên được so sánh giống với B. Trong khi đó, A similar with B có nghĩa là A và B đều phổ biến giống nhau và chúng được so sánh với nhau.

Thường thì người ta sẽ sử dụng similar tonhiều hơn.

3. So sánh sự khác nhau với cấu trúc different from

Different là tính từ nghĩa là khác. Khi so sánh 2 hay nhiều vật, ta thường sử dụng from. Đây là hình thức phổ biến nhất.

Cấu trúc: Different from + Noun [Danh từ]

Ví dụ:

  • Humans aredifferent fromother animals.
  • Adam is sodifferent fromhis brother.

Lưu ý: Ngoài different from, có thể sử dụng different to. Tuy nhiên, different to phổ biến hơn trong ngôn ngữ nói:

Ví dụ:

  • Humans aredifferent from/toother animals.
  • Adam is sodifferent from/tohis brother.

Trong tiếng Anh - Mỹ, cũng có thể dùng different than.Trong tiếng Anh Anh, có thể dùng different than trước một mệnh đề nhưng nhiều người coi cách dùng này không chính xác.

Ví dụ:

  • This tea tastes verydifferent thanthe one I usually drink.[hoặc verydifferent from/tothe one I usually drink]
  • His accent isdifferentnowthanbefore he went to Australia.[hoặcdifferentnowfrombefore he went to Australia]

Xem thêm:

  • Adverbs - Trạng từ trong tiếng Anh

  • Phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?

Video liên quan

Chủ Đề