Bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 18 vị phương

Chuyên mục: Bài tập 19/08/2016

5.00 trong 4175

4175 views

Học tiếng Anh cho trẻ em lớp 3 rất cần sự cố gắng và nỗ lực hướng dẫn từ phía phụ huynh cũng như tính kiên trì của trẻ khi làm các bài tập tiếng Anh liên quan đến bài học.

 

Bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18 là cách để giúp trẻ ôn tập lại những kiến thức đã học trên lớp, dựa vào bài tập phụ huynh và thầy cô có thể đánh giá được học lực của các bé. Hệ thống bài tập học tiếng Anh trẻ em lớp 3 cho các bé thay đổi theo sự thay đổi của hệ thống đào tạo tuy nhiên với mục đích trên bài tập tiếng anh cho trẻ em vẫn nằm trong những kiến thức mà bé đã được học trong quá trình học.

Với mỗi một bài học trong sách giáo khoa các bé sẽ có phần bài tập của bài học đó để giúp bé ôn lại kiến thức mình vừa học, như vậy sẽ giúp bé tăng khả năng ghi nhớ của bản thân. Bài tập tiếng Anh cho trẻ em giúp bé rèn luyện các kĩ năng : nghe, nói, đọc, viết của các bé, thầy cô, phụ huynh có thể hướng dẫn bé làm bài học tại lớp hoặc ở nhà để giúp bé nâng cao kĩ năng và kiến thức về tiếng Anh.

Dưới đây là một số mẫu bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18 để bé luyện tập và rèn luyện các kiến thức:

1. Read and write the missing words

1- Linda is in the kitchen. She is ____________________ a big meal

2- Phong is in his ___________ He doing his homework

3- Where is Mary? She is in the schoolyard. She is ________________ badminton

4- My family is in the ________________ room. We are __________________ TV

2. Put the words in order

1- I/music/am/listening/to ________________________________________________________________

2- friend/My/is/homework/her/doing ____________________________________________________________

3- you/are/parents/What/doing/? ______________________________________________________________

4- now/you/Where/are?________________________________________________________________

5- in/kitchen/She/the ________________________________________________________________

6- mother/My/cooking/is/dinner ______________________________________________________________

3. Circle right answer

1. Hello. I'm ............................

A. Linda                                 b. Nam

2. I'm from ...................................

A. Vietnam                b. England

3. ........................... My name's Linda.

A. Hi                                       b. Hello

4. Good .....................

A.night                                   b.afternoon

4. Write the name of action

5. Read and complete

Watching                         cooking                               is                                    in                                            doing

My name is Quan. Today, my family [1]__________at home. We are [2]______________ the living room. My father is [3]______________ TV. My mother is [4]_______________ the dinner. My sister is [5]__________________ her homework and I am playing computer game.

1- Where’s Quan family? _____________________________________________________________

2- What is his father doing?_____________________________________________________________

3- What is his mother doing?_____________________________________________________________

4- What is his sister doing?_____________________________________________________________

6.Choose the best answer

1- My mother is _______________ [cook/cooker/cooking]

2- She’s ______________ the kitchen [on/in/there]

3- What is she _____________? [doing/does/do]

4- I am _________________ a book [listening/reading/watching]

5- He’s _________________ football with his friends [doing/plays/playing]

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, các bậc phụ huynh và thầy cô hãy hướng dẫn bé làm bài tập theo các phần từ dễ đến khó. Trước khi bắt đầu hãy để bé đọc qua câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu của bài tập, việc hiểu rõ yêu cầu của để bài giúp bé tránh việc làm sai cũng như luyện cho bé kĩ năng làm bài tập của các môn học khác tại trường. Hi vọng các bậc phụ huynh và thầy cô sẽ giúp đỡ bé học tốt hơn cũng như nắm được tình hình học tập của bé để có phương pháp dạy học tiếng Anh trẻ em tiến bộ hơn cùng Alokiddy.

Việc học tiếng Anh đối với các bé học sinh tiểu học là một vấn đề rất quan trọng bởi vì những năm đầu là thời gian tạo lập nền tảng vững chắc cho bé phát triển sau này. Nếu bé học sai phương pháp, hoặc mất gốc từ thời điểm này thì về sau các bé sẽ mất rất nhiều thời gian để theo kịp bạn bè. Hiểu được tầm quan trọng này, Step Up chia sẻ cho bố mẹ và bé tham khảo bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18. Với lời giải chi tiết, chính xác và đầy đủ bài tập tiếng Anh lớp 3 sẽ giúp bố mẹ hỗ trợ học cho bé một cách nhanh chóng và tối đa hiệu quả học.

I. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 unit 18

Lời giải bài tập trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 tập 2 unit 18 – what are you doing được tổng hợp đầy đủ các phần nghe, hình ảnh minh họa cùng các phần bài tập luyện kỹ năng hỗ trợ trực tiếp cho bé có phản xạ tiếng Anh tốt nhất.

Các hoạt động thường nhật thông qua các mẫu câu hỏi và trả lời trong 3 lesson sẽ làm tài liệu tiêu chuẩn để bố mẹ hướng dẫn bé học hiệu quả nhất. 

Tiếng Anh lớp 3 unit 18 – Lesson 1

Bài 1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và lặp lại].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1KtQG4uNJCRxx1eDX2AI4tiwIyXdH2Ol7 

a] I’m home. Where are you, Hoa?

Mình ở nhà. Bạn ở đâu vậy Hoa?

I’m in my room.

Mình ở trong phòng mình.

b]  What are you doing?

Bạn đang làm gì?

I’m reading.

Mình đang đọc sách.

Bài 2. Point and say. [Chỉ và nói].

Học đi đôi với hành, do đó phần thực hành nói của các bé có đầy đủ nội dung minh họa qua hình ảnh sẽ tạo phản xạ tốt nhất cho bé khi luyện nói tiếng Anh chuẩn.

a] What are you doing? Bạn đang làm gì?

I’m reading. Mình đang đọc sách.

b] What are you doing? Bạn đang làm gì?

I’m cooking. Mình đang nấu ăn.

c]  What are you doing? Bạn đang làm gì?

I’m listening to music. Mình đang nghe nhạc.

d] What  are you doing? Bạn đang làm gì?

I’m cleaning the floor. Mình đang lau [sàn/nền] nhà.

Bài 3. Let’s talk. [Chúng ta cùng nói].

What are you doing?

Bạn đang làm gì?

I’m helping mother.

Mình đang phụ [giúp] mẹ.

What are you doing?

Bạn đang làm gì?

I’m cooking.

Mình đang nấu ăn.

What is your mother doing?

Mẹ bạn đang làm gì?

My mother is cooking.

Mẹ mình đang nấu ăn.

What are you doing?

Bạn đang làm gì?

I’m listening to music.

Mình đang nghe nhạc.

What are you doing?

Bạn đang làm gì?

I’m cleaning the floor.

Mình đang lau [sàn/nền] nhà.

What is your father doing?

Ba bạn đang làm gì?

My father is cleaning the floor.

Ba mình đang lau nhà.

Bài 4. Listen and tick. [Nghe và đánh dấu chọn].

Các bài nghe tiếng Anh chuẩn giọng người bản ngữ có nhịp điệu chậm, dễ nghe sẽ được thường xuyên kết hợp trong các phần bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18 để bé có thể tự đánh giá được khả năng nhận diện âm thanh của mình và luyện nghe tiếng Anh ngày một tốt hơn.

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1ooaWs_bvmEgIo65mhAy08eoEn_ogEzqS 

Audio script

  1. Hoa’s mother: Where are you, Hoa?

Hoa: I’m in my room.

Hoa’s mother: What are you doing?

Hoa: I’m reading.

  1. Nam’s mother: Where are you, Nam?

Nam: I’m in the living room.

Nam’s mother: What are you doing?

Nam: I’m watching TV.

  1. Mai’s mother: Where are you, Mai?

Mai: I’m in the kitchen room.

Nam’s mother: What are you doing?

Nam: I’m cooking.

Bài 5. Read and write. [Đọc và viết].

Hôm nay, gia đình Mai ở nhà. Ba Mai ở trong phòng khách. Ông ấy đang đọc sách. Anh trai Mai đang nghe nhạc. Mai và mẹ đang ở trong nhà bếp. Họ đang nấu ăn.

What are you doing?

Ba Mai đang đọc sách.

  1. Her brother is listening to music.

Anh trai cô ấy đang nghe nhạc.

  1. Mai and her mother are cooking.

Mai và mẹ cô ấy đang nấu ăn.

Bài 6. Let’s write. [Chúng ta cùng viết].

Để bé có thể ghi nhớ từ vựng lâu nhất thì kỹ năng viết được đánh giá là khá quan trọng khi làm bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18. Về căn bản, nội dung bài học có các tình huống thân thuộc với bé sẽ tạo thuận lợi cho bé phát huy học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh căn bản qua các mẫu câu hỏi và trả lời trong đoạn hội thoại như sau:

I’m reading in my room.

Mình đang đọc sách trong phòng mình.

  1. What is your father doing?

My father is watching TV in the living room.

Ba mình đang xem ti-vi trong phòng khách.

  1. What is your mother doing?

My mother is cooking in the kitchen.

Mẹ mình đang nấu ăn trong nhà bếp.

Tiếng Anh lớp 3 unit 18 – Lesson 2

Bài 1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và lặp lại].

Peter ở đâu?

He’s in the room.

Cậu ấy ở trong phòng ạ.

  1. b]  What’s he doing there?

Cậu ta đang làm gì ở đó?

He’s doing his homework.

Cậu ấy đang làm bài tập về nhà của cậu ấy.

Bài 2. Point and say. [Chỉ và nói].

Cô ấy đang làm gì?

She is singing.

Cô ấy đang hát.

Ông ấy đang làm gì?

He is drawing.

Ông ta đang vẽ.

Ông ấy đang làm gì?

He is playing the piano.

Ông ấy đang đàn piano.

Cô ấy đang làm gì?

She is watching TV.

Cô ấy đang xem ti vi.

Bài 3. Let’s talk. [Chúng ta cùng nói].

What’s he doing?

Cậu ấy đang làm gì?

He is playing the skateboarding.

Cậu ta đang chơi trượt ván.

What’s he doing?

Ông ấy đang làm gì?

He is watching TV.

Ông ta đang xem ti vi.

What’s she doing?

Cô ấy đang làm gì?

She is playing the piano.

Cô ấy đang đàn piano.

What’s she doing?

Cô ấy đang làm gì?

She is drawing a picture.

Cô ấy đang vẽ tranh.

Bài 4. Listen and number. [Nghe và điền số].

a 3   b 1 c 4    d 2

Audio script

Mai: He’s in the living room.

Nam: What’s he doing?

Mai: He’s watching TV.

Linda: She’s in her bedroom.

Tony: What’s she doing?

Linda: She’s drawing a picture.

Linda: He’s in the garden.

Nam: What’s he doing?

Linda: He’s listening to music.

Tony: She’s in the kitchen.

Hoa: What’s she doing there?

Tony: She’s cooking.

Bài 5. Read and match. [Đọc và nối]

1 – b What are you doing? – I’m playing the piano.

2 – d What’s Mai doing? – She’s cooking.

3 – a What’s Peter doing? – He’s watching TV.

4 – c What are Tony and Linda doing? – They’re ska

Bài 6. Let’s sing. [Chúng ta cùng hát].

I love my parents

I love you, Mummy. I love you, Mummy.

I love you so much. Do you know that?

You never know how much I love you.

Oh, Mummy! I love you so much.

I love you, Daddy. I love you, Daddy.

I love you so much. Do you know that?

You never know how much I love you.

Oh, Daddy! I love you so much.

Con yêu bố mẹ

Con yêu mẹ, mẹ ơi. Con yêu mẹ, mẹ ơi.

Con yêu mẹ rất nhiều. Mẹ có biết không?

Mẹ không bao giờ biết được con yêu mẹ biết bao.

Ôi, mẹ yêu! Con yêu mẹ rất nhiều.

Con yêu bố, bố ơi. Con yêu bố, bố ơi.

Con yêu bố rất nhiều. Bố có biết không?

Bố không bao giờ biết được con yêu bố biết bao.

Ôi, bố yêu! Con yêu bố rất nhiều.

Tiếng Anh lớp 3 unit 18 – Lesson 3

Bài 1.  Listen and repeat. [Nghe và lặp lại].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1Dt0igcrY9zB9kMX9C1fahyAjoPqLPOB_ 

ea reading    He’s reading.

aw    drawing       She’s drawing a picture.

Bài 2.  Listen and write. [Nghe và viết].

Bài nghe: //drive.google.com/open?id=1TnUd2RRqJylz6BkdXDI2bT_xOYXaygsO 

Audio script

  1. My sister is reading.
  2. Linda is drawing in her room.

Bài 3. Let’s chant. [Chúng ta cùng ca hát].

Bài hát trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 3 bài 18 có giai điệu đơn giản, dễ nghe, nội dung dễ hiểu, bố mẹ hoàn toàn có thể tự tin cho bé nghe và hát cùng con để có thể luyện nghe và phát âm tốt nhất. 

Bài nghe; //drive.google.com/open?id=1jOJtJ0yIsJhw8Ri-y344fTYLTWjVQX4H 

What are you doing?

What are you doing?

I’m drawing. I’m drawing.

What is she doing?

She’s singing. She’s singing.

What is he doing?

He’s reading. He’s reading.

What are they doing?

They’re dancing. They’re dancing.

Dịch:

Bạn đang làm gì?

Bạn đang làm gì?

Mình đang vẽ tranh. Mình đang vẽ tranh.

Cô ấy đang làm gì?

Cô ấy đang hát. Cô ấy đang hát.

Cậu ấy đang làm gì?

Cậu ấy đang đọc sách. Cậu ấy đang đọc sách.

Họ đang làm gì?

Họ đang nhảy múa. Họ đang nhảy múa.

Bài 4. Read and complete. [Đọc và hoàn thành câu].

[1] is [2] in [3] watching [4] playing [5] listening

Tên tôi là Quân. Hôm nay, gia đình tôi ở nhà. Chúng tôi ở trong phòng khách. Ba tôi đang xem ti vi. Mẹ tôi đang chơi đàn piano. Anh trai tôi đang nghe nhạc và tôi đang hát. 

Bài 5. Let’s write. [Chúng ta cùng viết].

Gia đình cậu ấy ở nhà.

  1. His father is watching TV.

Bố cậu ấy đang xem ti vi.

  1. His mother is playing the piano.

Mẹ cậu ấy đang chơi đàn piano.

  1. His brother is listening to music.

Anh trai cậu ấy đang nghe nhạc.

Cậu ấy đang hát.

Bài 6. Project. [Đề án/Dự án].

Nói cho bạn ở lớp biết họ đang làm gì.

He is playing the piano. Cậu ấy đang chơi đàn piano.

He is listening to phone. Cậu ấy đang nghe điện thoại.

He is listening to music. Cậu ấy đang nghe nhạc.

She is singing. Cô ấy đang hát.

She is dancing. Cô ấy đang nhảy múa.

II. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18

A. PHONICS AND VOCABULARY [Phát âm và Từ vựng]

Đây là phần bài tập hỗ trợ trực tiếp phát âm và từ vựng trong bài học tiếng Anh lớp 3 unit 18 cho bé. Bố mẹ có thể tham khảo để đưa ra định hướng để giúp bé ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh hơn, hiệu quả hơn.

  1. Complete and say aloud [Hoàn thành và đọc to]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

2. Do the puzzle. [Giải câu đố]

Hướng dẫn giải:

  1. Fill the gaps with the words from the puzzle. [Điền vào chỗ trống với các từ trong câu đố]
  1. My mother is  _________ the room.
  2. My brother is  _________ a book.
  3. The children are  _________ TV.
  4. Mai and Phong are  _________ to music.

Hướng dẫn giải:

  1. cleaning
  2. reading
  3. watching
  4. listening

Tạm dịch:

  1. Mẹ của tớ đang làm sạch phòng.
  2. Anh trai tớ đang đọc sách.
  3. Bọn trẻ đang xem TV.
  4. Mai và Phong đang nghe nhạc.

B. SENTENCE PATTERNS [Cấu trúc câu]

  1. Read and match. [Đọc và nối]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

  1. Họ đang làm gì?
  2. Peter ở đâu?
  3. Anh ấy đang làm bài tập về nhà của anh ấy.
  4. Tôi đang xem TV.

2. Match the sentences. [Nối các câu sau]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

  1. Linda ở đâu? – Cô ấy trong nhà bếp.
  2. Cô ấy đang làm gì ở đó? – Cô ấy đang nấu ăn.
  3. Bạn ở trong phòng không? – Có, tôi có.
  4. Bạn đang làm gì? – Tôi đang xem TV.

3. Put the words in order. Then read aloud. [Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng. Sau đó đọc to chúng.]

Hướng dẫn giải:

  1. I am listening to music.
  2. My friend is doing her homework.
  3. What are your parents doing?
  4. Where are you now?

Tạm dịch:

  1. Tôi đang nghe nhạc.
  2. Bạn của tôi đang làm bài tập về nhà của cô ấy.
  3. Bố mẹ của bạn đang làm gì?
  4. Bây giờ bạn đang ở đâu?

C. SPEAKING [Nói]

Read and reply [Đọc và trả lời]

Hướng dẫn giải:

a,b: answer vary

  1. He’s listening to music.
  2. She’s skipping.

Tạm dịch:

  1. Bây giờ bạn đang ở đâu?
  2. Bây giờ bạn đang làm gì?
  3. Bây giờ Phong đang làm gì? – Anh ấy đang nghe nhạc.
  4. Bây giờ Mai đang làm gì? – Cô ấy đang chơi nhảy dây.

D. READING  [Đọc]

  1. Read and complete. [Đọc và hoàn thành]

watching / home / Linda / cleaning / kitchen

Linda’s family is at [1] _______ now. Her parents are in the [2] _______ . They are cooking a big meal. Her brother is [3]  _______ TV in his room. [4] _______ is in the living room. She is [5] _______ the floor.

Hướng dẫn giải:

  1. home
  2. kitchen
  3. watching
  4. Linda
  5. cleaning

Tạm dịch:

Gia đình của Linda ở nhà bây giờ. Bố mẹ cô ấy đang ở trong bếp. Họ đang nấu bữa tiệc lớn. Anh trai cô ấy đang xem TV ở phòng của anh ấy. Linda đang ở trong phòng khách. Cô ấy đang lau sàn.

  1. Read and answer the questions. [Đọc và trả lời câu hỏi]
  2. Where is Linda’s mother?

=> ________________________.

  1. What is her brother doing?

=> ________________________.

=> ________________________.

=> ________________________.

Hướng dẫn giải:

  1. She is in the kitchen.
  2. He is watching TV.
  3. She is in the living room.
  4. She is cleaning the floor.

Tạm dịch:

  1. Mẹ của Linda ở đâu? – Cô ấy ở trong bếp.
  2. Anh trai của cô ấy làm gì? – Anh ấy đang xem TV.
  3. Bây giờ Linda ở đâu? – Cô ấy trong phòng khách.
  4. Cô ấy đang làm gì? – Cô ấy đang lau sàn.

E. WRITING  [Viết]

  1. Look and write. [Nhìn và viết]

Hướng dẫn giải:

She is cooking.

  1. Phong is in the living room.

He is cleaning the floor.

  1. Tom and Tony are in the classroom.

They are playing chess.

  1. Mai and Linda are in the playground.

They are skipping.

Tạm dịch:

Cô ấy đang nấu ăn.

  1. Phong ở trong phòng khách.

Anh ấy đang lau sàn.

  1. Tom và Tony ở trong phòng học.

Họ đang chơi cờ.

Họ đang nhảy dây.

  1. Write the question. [Viết câu hỏi]

Tom’s parents are at home.

Tom is at school.

They are watching TV.

He’s playing in the schoolyard with his friends.

Hướng dẫn giải:

  1. Where are Tom’s parents?
  2. Where is Tom?
  3. What are they doing?
  4. What is he doing?

Tạm dịch:

Bố mẹ của Tom ở nhà.

Tom ở nhà.

Họ đang xem TV.

Anh ấy đang chơi ở sân trường với bạn của anh ấy.

  1. Write about you and your parents. [Viết về bạn và bố mẹ của bạn.]
  1. Are you at home now? .
  2. What are you doing? .
  3. What is your mother doing? .
  4. What is your father doing? 

Tạm dịch:

  1. Bây giờ bạn ở nhà phải không?
  2. Bạn đang làm gì?
  3. Mẹ của bạn đang làm gì?
  4. Bố của bạn đang làm gì?

Hỗ trợ các bé tự học tiếng Anh tại nhà nghe có vẻ là một điều gì đó khó khăn, nan giải cho bố mẹ. Nhưng thực tế cho thấy rằng, thay vì lựa chọn các trung tâm, các lớp học thêm dày đặc trên thời khóa biểu của các bé, thì việc cho con học tiếng Anh tại nhà lại là lựa chọn thông minh và sáng suốt. 

Bố mẹ hoàn toàn tha hồ lựa chọn cho bé nội dung học phù hợp, các cuốn sách dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ, các phần mềm luyện phát âm, hay các khóa học online… tất cả đều có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian, tiền bạc và chủ động trong việc học cho bé.

Để hỗ trợ toàn diện nhất cho các bậc phụ huynh, Step Up đồng hành cùng bé qua bộ lời giải, đáp án bài tập tiếng Anh lớp 3 unit 18 đầy đủ, chi tiết, chính xác theo đúng tiêu chuẩn nội dung của sách giáo khoa và sách bài tập của bộ giáo dục. Hy vọng rằng, bố mẹ có thể tận dụng tốt nhất tài liệu để tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả học tập cho bé!

Video liên quan

Chủ Đề