Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 11: Science and Technology

Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Science and technology

Bài trước Bài sau

Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Science and technology

Với giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Science and technology hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 8 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8.

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 11: Science and Technology

  • A. Phonetics (trang 36 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới): 1. Find the word...; 2. Write the...

    Xem lời giải

  • B. Vocabulary - Grammar (trang 36-37-38 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới): 1. Choose the correct answer...; 2. Use the correct from...

    Xem lời giải

  • C. Speaking (trang 39 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới): 1. Work in small group...; 2. Work with a partner...

    Xem lời giải

  • D. Reading (trang 40-41 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới): 1. Read the passage...; 2. Read the conversation...

    Xem lời giải

  • E. Writing (trang 42 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới): 1. Write meaningful sentences...; 2. Rewrite this sentences...

    Xem lời giải

Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Phonetics trang 36

A. Phonetics (trang 36 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới)

1. Find the word...(Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại trong từng dòng.)

1. B2. D3. C4. C5. A

Giải thích:

1. kindness trọng âm một (/ˈkaɪn(d)nəs/), còn lại trọng âm hai.

2. impolite trọng âm ba (/ˌɪmpəˈlaɪt/), còn lại trọng âm hai.

3. untidy trọng âm hai (/ʌnˈtaɪdi/), còn lại trọng âm ba.

4. unrelated trọng âm ba (/ˌʌnrɪˈleɪtɪd/), còn lại trọng âm hai.

5. unlimited trọng âm hai (/ʌnˈlɪmɪtɪd/), còn lại trọng âm ba.

2. Write the opposite ...(Viết từ trái nghĩa của các từ sử dụng un- hoặc im- và sau đó đọc các từ to lên.)

1. unhappy2. unavailable
3. improper4. unimportant
5. unsafe6. imperfect
7. immobile8. Unusual

3. Read the following sentences... (Đọc các câu sau to lên, chú ý đến các từ với tiền tố un- và im-.)

1. He said that he was unable to do well in sciences at school.

2. With the coming of modern technology, many people will become unemployed.

3. Although we can cure many diseases, our understanding of cancer remains imperfect.

4. His unhealthy diet has weakened him badly.

5. Its no good being impatient with small children.

6. Cooking for six people would be impossible without my mother!

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy không thể học tốt các môn khoa học ở trường.

2. Với sự tiến bộ của công nghệ hiện đại, nhiều người sẽ thất nghiệp.

3. Mặc dù chúng ta có thể chữa nhiều căn bệnh, sự hiểu biết của chúng ta về ung thư vẫn chưa hoàn toàn đầy đủ.

4. Chế độ ăn uống không tốt đã làm sức khỏe anh ấy suy giảm trầm trọng.

5. Không tốt chút nào khi không kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

6. Không có mẹ, tôi không thể nào nấu ăn đủ cho 6 người.

Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 36-37-38

B. Vocabulary - Grammar (trang 36-37-38 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới)

1. Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn đáp án đúng A, B, C hay D.)

1. C2. A3. D4. D
5. B6. D7. C8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bây giờ có thầy giáo ở đây, chúng tôi sẽ hỏi thầy sự khác nhau giữa khoa học và công nghệ.

2. Cô ấy cần nghiên cứu về kỹ thuật phỏng vấn nếu cô ấy muốn có việc làm.

3. Thầy giáo nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học.

4. Khoa học được sử dụng ở mọi ngóc ngách trên thế giới vì lợi ích của con người.

5. Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính sao chép cách cư xử thông minh của con người.

6. Bảo vệ công nghệ và thông tin về công nghệ đã trở thành một nỗi quan ngại quan trọng đối với nhiều nước.

7. Nếu bạn phát minh ra cái gì đó, bạn nên xin cấp bằng sáng chế càng sớm càng tốt.

8. Phát minh mới có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

2. Use the correct form of the words given to complete the sentences. (Sử dụng dạng đúng của các từ được cho để hoàn thành các câu.)

1. chemical2. Impolite3. leaders
4. renewable5. Technician6. Mathematician

Hướng dẫn dịch:

1. Calo trong thức ăn mà chúng ta ăn là một dạng của năng lượng hóa học.

2. Cô ấy nói rằng anh ấy thật mất lịch sự khi hỏi tuổi của cô ấy.

3. Apple Inc. đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm máy tính.

4. Anh ấy tiến hành nghiên cứu mở rộng các nguồn năng lượng có thể tái chế (chẳng hạn như năng lượng gió hay nước).

5. Mẹ tôi làm việc như là một nhẫn viên kỹ thuật phòng thí nghiệm tại một công ty lớn.

6. Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về số, hình dạng, lượng, và mối quan hệ giữa chúng là một nhà toán học.

3. Find one word that does not belong in each group. (Chọn một từ không thuộc trong nhóm.)

1. C2. D3. A4. B5. D

4. Give the correct form...(Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu.)

1. will make2. will come wont let
3. has changed4. took
5. is going to rain6. will be watching
7. will be lying8. came were

Hướng dẫn dịch:

1. Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.

2. Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.

3. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không phải tất cả sự thay đổi đều tốt cho môi trường.

4. Máy vi tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng ngày nay đủ nhỏ để đặt lên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay.

5. Nhìn những đám mây kìa Tôi nghĩ trời sắp mưa.

6. Tôi sẽ đang xem phim khoa học viễn tưởng trên tivi 9 giờ tối nay.

7. Giờ này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc.

8. Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào đến tình cờ. Chúng là kết quả của cả quá trình làm việc chăm chỉ.

5. Use the correct word ... (Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành bài đọc.)

1. scientist2. researcher3. successfully4. scientific5. contribution

Hướng dẫn dịch:

Giáo sư Võ Hồng Anh con gái duy nhất của Đại tướng Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Quang Thái là một nhà khoa học Việt Nam nổi tiếng.

Võ Hồng Anh sinh năm 1939. Bà tốt nghiệp đại học Lomonosov, Nga, năm 1965. Khi trở về Việt Nam, bà làm việc như là một nhà nghiên cứu tại viện khoa học quốc gia. Năm 1982 bà đã hoàn thành thành công luận án tiến sĩ toán học và vật lý, và năm 1983 bà được đề cử lên tiến sĩ. Bà tiếp tục nghiên cứu các lĩnh vực toán học và vật lý. Hơn 40 năm nghiên cứu, bà đã có hơn 50 công trình khoa học được xuất bản (hầu như ở nước ngoài). Năm 1983 bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được tặng giải thưởng Kovalevskala vì sự đóng góp của bà đối với khoa học. Bà đã mất năm 2009 ở Hà Nội. Bà là niềm tự hào của phụ nữ Việt Nam.

6. Change these sentences into reported speech. (Đổi các câu sang câu gián tiếp.)

1. He said that he liked to do physics experiments. 2. She told me that I had to keep quiet if I wanted to stay there. 3. She said that she would hand in her assignment to the teacher the next/following day. 4. They announced that the film would begin at seven oclock. 5. Biologists said that they had never seen that species of lizard before.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm thí nghiệm vật lý. 2. Cô ấy nói với tôi rằng tôi phâi giữ im lặng nếu tôi muốn ở lại đó. 3. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ tự tay giao phần được giao cho thầy giáo vào ngày hôm sau. 4. Họ tuyên bố rằng bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ. 5. Các nhà sinh học họ nói rằng họ chưa bao giờ thấy loài thằn lằn đó trước đây.

7. Find a mistake... (Tìm một lỗi trong mỗi câu và sau đó sửa lại cho đúng.)

1. yesterday => the previous day/ the day before

2. wants => wanted

3. exploration => explorer

4. have had => will have

5. has => had

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ hôm qua.

2. Nick nói bạn ấy muốn ở Việt Nam lâu hơn.

3. Valentina Tereshkova là nhà nữ thám hiểm đầu tiên người đã bay vào không gian năm 1963.

4. Người ta tiên đoán rằng tất cả học sinh sẽ có sách điện tử năm 2050.

5. Mike nói rằng cô ấy phải hoãn lại việc đi đến nha sĩ.