Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

– Bước phân tích (bước này không cần thiết, nhưng có nó mình dễ suy đoán hơn): Sử dụng chương trình Maple, vẽ đồ thị cho tổng riêng Sn. Ta có:

Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

Dựa vào đồ thị ta nhận thấy,đồ thị hàm số của Sn dần tiệm cận đến giá trị 3/4. Vậy có khả năng chuỗi số sẽ hội tụ đến 3/4.

– Bước khai triển tích toán:

Ta khai triển số hạng thứ n thành thừa số và tính tổng Sn. Ta có:

Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

Từ tổng Sn, rõ ràng qua giới hạn ta có Sn dần tiến đến 3/4. Vậy chuỗi hội tụ và tổng của chuỗi bằng 3/4.

Bài 3:

Lời giải

– Phân tích: Sử dụng chương trình Maple, vẽ đồ thị cho tổng riêng Sn. Ta có:

Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

Dựa vào đồ thị của tổng riêng Sn ta nhận thấy đồ thị có xu hướng đi lên. Vì vậy, nhiều khả năng chuỗi số đã cho phân kỳ.

Bây giờ, ta tìm tổng riêng phần thứ n, bằng cách phân tích số hạng tổng quát:

Phân tích số hạng thứ n ta có: .

Vậy

Vậy chuỗi đã cho hội tụ.

Như vậy, bài toán này dựa vào phương pháp đồ thị trên ta đã đưa ra dự đoán sai lầm, nguyên do là ta đã vẽ tổng Sn với giá trị n khá bé nên không thấy được đồ thị tiệm cận đến 1.

Bài tập tính tổng chuỗi số có lời giải năm 2024

Chương 5. Chuỗi số và chuỗi hàm

5.1. Chuỗi số

5.1.1. Định nghĩa chuỗi hội tụ, các tính chất của chuỗi hội tụ, tiêu chuẩn Cauchy

Xét dãy số vô hạn u1, u2, …, un, …, trong đó un \= f(n) với nN*. Biểu thức u1 + u2 + …+ un +…

\=

được gọi là chuỗi số (hay chuỗi), còn các số u1, u2, …, un, … được gọi là các số hạng của

chuỗi; un \= f(n) được gọi là số hạng tổng quát.

Tổng n số hạng đầu tiên của chuỗi ký hiệu là Sn và được gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi: Sn \=

u1 + u2 + … + un \=

.

Chuỗi được gọi là hội tụ, nếu tồn tại

(S là số hữu hạn và được gọi là tổng của chuỗi);

ngược lại, nếu

không tồn tại hoặc tiến đến  thì chuỗi được gọi là phân kỳ.

Ví dụ 5.1.1. Khảo sát tính hội tụ/phân kỳ của chuỗi số

với a ≠ 0

Bài giải

Các số hạng un \= aqn-1 (nN*) của chuỗi

...aq...aqaqaaq 1n2

1n

1n +\= −

\=

là các số hạng

của cấp số nhân có số hạng đầu là u1 \= a ≠ 0 và công bội q.

- Nếu |q| ≠ 1 thì



\=\=

\=

\=\= →

\=

1qkhi

1qkhi

q1

a

SlimS

q1

q1

a

q1

q1

uaqSn

n

nn

1

n

1k

1k

n

- Nếu |q| \= 1 thì

+\=

\=

\=−\= 

\=

→→ 1k2nkhia

k2nkhi0

a)1(limSlim

n

1k

1k

n

n

n

khi q \= –1, tức là giới hạn này

không tồn tại; và

\=\=\= →

\=

→→ nalimalimSlim n

n

1k

n

n

n

khi q = 1.

Tóm lại, chuỗi

với a ≠ 0 hội tụ khi |q| < 1 và phân kỳ khi |q|  1. Kết quả này được sử

dụng khi cần, mà không cần phải chứng minh.

Ví dụ 5.1.2. Chứng minh rằng, chuỗi số

hội tụ và tìm tổng của nó.

Bài giải

Biểu diễn số hạng tổng quát của chuỗi

dưới dạng tổng của các phân số đơn

giản

bằng phương pháp hệ số bất định, ta được A \= 1/2, B \= -1 và C \= 1/2; do đó

4

1

Slim

2n

1

1n

1

2

1

2

1

uS

2n

1

1n

2

n

1

2

1

un

n

n

1k

knn \=

+

+

+

−\=\=

+

+

+

−\= →

\=

.

Nhận xét. Tổng riêng Sn của chuỗi chính là

với m \= 2 ở Bài tập 0.12., do đó từ kết quả của

Bài tập 0.12. ta suy ra được ngay

4

1

Slim

)3n)(2n)(1n(

1

2

1

2

1

SS

)mn)...(2n)(1n(

1

m

1

m

1

Sn

n

)2(

nn

)m(

n\=

+++

−\=\=

+++

−\= →