Bài tập toán lớp 2 trang 125

Giải bài tập trang 125, 126 SGK Toán 2: Giờ, phút giúp các em học sinh nắm được cách xem đồng, bước đầu nhận biết số đo thời gian: giờ, phút. Đồng thời, củng cố hiện tượng về thời gian và việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải Toán lớp 2 trang 125, 126:

  • Giải Toán lớp 2 trang 125 câu 1
  • Giải Toán lớp 2 trang 125 câu 2
  • Giải Toán lớp 2 trang 126 câu 3

Giải Toán lớp 2 trang 125 câu 1

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Hướng dẫn giải

A: Đồng hồ chỉ 7 giờ 15 phút

B: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút

C: Đồng hồ chỉ 11 giờ 30 phút

D: Đồng hồ chỉ 3 giờ

Giải Toán lớp 2 trang 125 câu 2

Mỗi hình dưới đây ứng với đồng hồ nào?

Hướng dẫn giải

C: Mai ngủ dậy lúc 6 giờ

B: Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút

A: Mai tan học lúc 11 giờ 30 phút

D: Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút

Giải Toán lớp 2 trang 126 câu 3

Tính theo mẫu:

a] 5 giờ + 2 giờ = b] 9 giờ – 3 giờ =

4 giờ + 6 giờ = 12 giờ – 8 giờ =

8 giờ + 7 giờ = 16 giờ – 10 giờ =

Hướng dẫn giải

a] 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ b] 9 giờ – 3 giờ = 6 giờ

4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 12 giờ – 8 giờ = 4 giờ

8 giờ + 7 giờ = 15giờ 16 giờ – 10 giờ = 6 giờ

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 126 SGK Toán 2: Thực hành xem đồng hồ

Ngoài Giải Toán lớp 2 trang 125, 126: Giờ, phúttrên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 2 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn Thông tư 22 của Bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 2, và môn Toán 2.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm học 2020 - 2021 do VnDoc biên soạn:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021 - Đề số 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021 - Đề số 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021 - Đề số 3
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021 - Đề số 4
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021 - Đề số 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020 - 2021

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
  • Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 2
  • Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 3
  • Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm học 2020 - 2021 Hay chọn lọc:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2020 - 2021

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 1
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 3
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 4
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 [10 đề]

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2020 - 2021

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 - Đề 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 - Đề 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 - Đề 3
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 - Đề 4
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 - Đề 5
  • Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020 - 2021 [05 đề]

Giải bài 1, 2, 3 trang 125, 126 SGK Toán 2. Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

1.032 lượt xem

Toán lớp 2 trang 125 Bài 4 là lời giải bài Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 4 Toán lớp 2 trang 125

Đề bài:

Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?

Hướng dẫn:

Để tính số bạn học võ của lớp 2A, các em sử dụng phép cộng với hai số hạng lần lượt là số bạn học hát và số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát.

Tóm tắt

Học hát: 8 bạn

Học võ nhiều hơn học hát: 5 bạn

Học võ: … bạn?

Lời giải:

Số bạn học võ ở lớp 2A là:

8 + 5 = 13 [bạn]

Đáp số: 13 bạn.

----> Bài tiếp theo: Bài 1 trang 125 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 125 Bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 6: Ôn tập học kì. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Câu 1 [Bài 33, tiết 4] trang 125, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Số?

a]

b] 13 + 13 + 13 + 13 = ………                               

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =……….

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải:

a] Em thực hiện trừ, cộng lần lượt từ trái sang phải:

 25 – 9 = 16

16 + 8 = 24

34 + 7 = 41

41 – 6 = 35

35 + 8 = 43

Em điền như sau:

b] Em thực hiện cộng trừ trái sang phải:

- 13 + 13 = 26 

26 + 13 = 39

39 + 13 = 52

Vậy 13 + 13 + 13 + 13 = 52

- 5 + 5 = 10

10 + 5 = 15

15 + 5 = 20

20 + 5 = 25

25 + 5 = 30

30 + 5 = 35

Vậy 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

Câu 2 [Bài 33, tiết 4] trang 125, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

Quan sát tranh ta thấy mỗi số ở hàng trên bằng tổng hai số ở hàng dưới. Từ đó ta điềm tiếp các ô trống còn thiếu.

Lời giải:

Em quan sát: 3 + 4 = 7 ; 4 + 2 = 6 nên quy luật của bài toán là 2 số ở dưới cộng lại bằng số ở trên. 

Em điền như sau:

Câu 3 [Bài 33, tiết 4] trang 125, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bảng bên:

a] Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: ...........

b] Hai số trong bảng có tổng là 24 là số: ......... và ........

c] Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ....., ......., và .......

Phương pháp:

- Tìm số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng rồi tính hiệu của hai số đó.

- Quan sát các số trong bảng để tìm hai số có tổng là 24 rồi điền vào chỗ chấm.

- Ba số trong bảng có tổng bé nhất là ba số đầu tiên thuộc thứ nhất.

Lời giải:

a] Số lớn nhất trong bảng là: 45; số bé nhất là: 11.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 45 – 11 = 34.

b] Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13.

c] Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.

Câu 4 [Bài 33, tiết 4] trang 125, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Phương pháp:

Số nụ sen chưa nở = Số nụ sen lúc đầu – Số nụ sen đã nở thành hoa.

Lời giải:

Ao sen có 62 nụ sen, đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Để biết ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở, em thực hiện phép trừ lấy số nụ sen [62] trừ số nụ sen đã nở [35], em có phép tính: 62 – 35 = 27 nụ

Bài giải

Lúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:

62 – 35 = 27 [nụ]

Đáp số: 27 nụ.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Video liên quan

Chủ Đề