Bài tập Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5

Bài 85. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Trong các số 85 ; 56 ; 98 ; 1110 ; 617 ; 6714 ; 9000 ; 2015 ; 3430 ; 1053: Các số chia hết cho 5 là: 85 ; 1110 ; 9000 ; 2015 ; 3430. Các số không chia hết cho 5 là: 56 ; 98 ; 617 ; 6714 ; 1053. Viết vào chỗ chấm: Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660 ; 3000 ; 800. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8. Với ba chữ số 5 ; 0 ; 7 hãy viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5, mỗi số có cả ba chữ số đó là: 570 ; 750 ; 705.Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 5 thích hợp: 230 < 235 < 240 4525 < 4530 < 4535 175 ; 180 ; 185 ; 190 ; 195 ; 200.

Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5 là một bài quan trọng để con thực hiện nhanh và hiệu quả phép tính. Cùng theo dõi nhé!

Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5 là một bài quan trọng để con thực hiện nhanh và hiệu quả phép tính. Để ghi nhớ dấu hiệu này con cần nắm chắc lý thuyết và làm bài tập đầy đủ. Cùng theo dõi nhé!

1. Tìm dấu hiệu chia hết cho 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 5 

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5

3.1. Đề bài

Bài 1: Cho các số: 12; 35; 7610; 8215; 5744; 1000; 6517.

a] Số nào chia hết cho 5

b] Số nào không chia hết cho 5

Bài 2: Tìm các số chia hết cho 5 trong các số sau: 235; 7957; 133; 980; 1985.

Bài 3: Điền vào chỗ trống

a] Các số nhỏ hơn 20 chia hết cho 5 là:...

b] Các trong khoảng từ 50 đến 70 chia hết cho 5 là:...

Bài 4: Điền vào chỗ trống

a] Các số nhỏ hơn trong khoảng 75 đến 100 chia hết cho 5 là:...

b] Các trong khoảng từ 10 đến 30 chia hết cho 5 là:...

3.2. Lời giải

Bài 1:

a] Các số chia hết cho 5 là: 35; 7610; 8215; 1000.

b] Các số  không chia hết cho 5 là: 12; 5744; 6517.

Bài 2:

Các số chia hết cho 5 là:  235; 980; 1985.

Bài 3:

a] Các số nhỏ hơn 20 chia hết cho 5 là: 5; 10; 15

b] Các trong khoảng từ 50 đến 70 chia hết cho 5 là: 50; 55; 60; 65; 70.

Bài 4: 

a] Các số nhỏ hơn trong khoảng 75 đến 100 chia hết cho 5 là: 75; 80; 85; 90; 95; 100.

b] Các trong khoảng từ 10 đến 30 chia hết cho 5 là: 10; 15; 20; 25; 30.

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5

4.1. Đề bài

Bài 1:Cho các số: 45; 67; 92; 13; 90; 65

a] Số nào chia hết cho 5

b] Số nào không chia hết cho 5

Bài 2:Cho các số: 1345; 6579; 3410; 4525; 5731; 3400

a] Số nào chia hết cho 5

b] Số nào không chia hết cho 5

Bài 3:Tìm các số chia hết cho 5 trong các số sau: 456; 623; 220; 455; 6580; 4523

Bài 4: Điền vào chỗ trống

a] Các số nhỏ hơn trong khoảng 100 đến 120 chia hết cho 5 là:..

b] Các trong khoảng từ 16 đến 23 chia hết cho 5 là:...

4.2. Đáp án

Bài 1:

a] 45; 90; 65

b] 67; 92; 13.

Bài 2:

a] 1345 3410; 4525; 3400

b] 6579; 5731

Bài 3:

220; 455; 6580

Bài 4: 

a] 100; 105; 110; 115; 120

b] 20

Trên đây Vuihoc đã các kiến thức về Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5, cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Vì số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34,35,36,37,38,39.

Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 5.

Trong các số 34,35,36,37,38,39 chỉ có số 35 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.

Do đó mẹ có 35 quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 96 Dấu hiệu chia hết cho 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 1: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553 :

a] Số nào chia hết cho 5?

b] Số nào không chia hết cho 5 ?

Phương pháp giải

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Lời giải:

a] Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.

b] Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 2: Viết các số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm :

a] 150 < …< 160 ;

b] 3575 < …< 3585;

c] 335 ; 340 ; 345 ; … ; …; 360.

Phương pháp giải

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải:

a]150 < 155 < 160 ;

b] 3575 < 3580 < 3585;

c] 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355; 360.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 3: Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữu số đó và đều chia hết cho 5.

Phương pháp giải

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải:

Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 ta viết được các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5 là:

570  ;  705   ;  750

Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 4: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000 :

a] Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?

b] Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?

Phương pháp giải

Phương pháp giải:

- Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

-  Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải:

a] Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là:

  660    ;       3000

b] Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 

  35     ;        945

Quảng cáo

Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 5 - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 85: Dấu hiệu chia hết cho 5

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Số 2021 có chia hết cho 5 hay không?

Lời giải: 

Vì số 2021 có chữ số tận cùng là 1 nên số 2021 không chia hết cho 5. 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 5 hay không

Phương pháp: 

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho.

Bước 2: Kết luận: 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 5? 

40; 306; 1990; 2012; 4005 

Lời giải: 

Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên số 40 chia hết cho 5.

Số 306 có chữ số tận cùng là 6 nên số 306 không chia hết cho 5.

Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 5.

Số 2012 có chữ số tận cùng là 2 nên số 2012 không chia hết cho 5.

Số 4005 có chữ số tận cùng là 5 nên số 4005 chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là: 306; 2012.

Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 2 và 5

Phương pháp: 

Những số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. 

Ví dụ 1: Trong các số: 95; 18; 1057; 660; 1945; 2003; 4500.

a] Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2.

b] Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? 

Lời giải:

a] Số vừa chia hết cho 5, vừa chia  hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 0. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho cả 2 và 5 là: 660; 4500.

b] Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 95; 1945.

Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước 

Phương pháp: 

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 

Ví dụ 1: Với ba chữ số 0; 5; 4 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5.

Lời giải: 

Các số chia hết cho 5 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Khi đó ta viết được các số: 405; 540; 450.

Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 5 và thỏa mãn: 200 < x < 218.

Lời giải: 

Các số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Mà 200 < x < 218 nên x có thể là các số: 205; 210; 215.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5 [có đáp án]

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

A. 1; 2; 3; 4

B. 6; 7

C. 8 ;9

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Hiển thị đáp án

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng

Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?

A. 241

B. 345

C. 987

D. 1999

Hiển thị đáp án

Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5.

Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5.

Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5.

Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345.

Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

A. 128; 247; 1506; 7234; 148903

B. 35; 250; 764; 79050; 858585

C. 80; 185; 875; 2020; 37105

D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075

Hiển thị đáp án

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.

Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.

Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 88 nên 45738 không chia hết cho 5.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105.

Câu 5: Cho các số sau 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?

A. 3 số

B. 4 số

C. 5 số

D. 6 số

Hiển thị đáp án

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.

Vậy có 4 số không chia hết cho 5.

Câu 6: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

A. 1430

B. 3568

C. 17395

D. 46374

Hiển thị đáp án

Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 14300 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.

Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.

Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.

Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số

chia hết cho 5.

A. a = 0

B. a = 3

C. a = 6

D. a = 8

Hiển thị đáp án

Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.

Vậy đáp án đúng là a=0.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề