Bài tập trắc nghiệm hóa 10 chương 4 năm 2024
Câu 6: Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2
Câu 7: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4. Khẳng định đúng là
Câu 8: Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây: K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O
Câu 9: Cho phương trình hóa học: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO↑ + H2O. Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là
Câu 10: Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc) cZnSO4 + dH2S + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là
Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử
Câu 12: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là?
Câu 13: Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
Câu 14: Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là
Câu 15: Tổng hệ số cân bằng (hệ số tối giản) của phản ứng: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 là?
Câu 16: Cho phương trình hóa học 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau (1)Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3 (2) Quá trình khử là Cu (3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2 (4) Các số nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N Số phát biểu đúng là :
Câu 17: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :
Câu 18: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :
Câu 19: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 20: Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
Câu 21: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
Câu 22: Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hoà tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: Cu + O2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1). Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng: Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O (2). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 23: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Tinh số gam iodine (I2) tạo thành.
Câu 24: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Câu 25: Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite |