Bài tập trắc nghiệm lý thuyết axit nitric năm 2024

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO bằng HNO$_{3}$ loãng, dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH$_{4}$NO$_{3}$ và 113,4 gam Zn[NO$_{3}]_{2}$. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 66,67%
  • B. 93,34%
  • C. 33,33%
  • D. 61,61%

Câu 4: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và HNO$_{3}$ đặc có chất xúc tác H$_{2}$SO$_{4}$ đặc nóng theo phương trình:

C$_{ 6}$H$_{7}$O$_{2}$[OH]$_{3}$ + 2HNO$_{3}$ $\overset{H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}$ C$_{6}$H$_{7}$O$_{2}$[NO$_{3}]_{3}$ + 3H$_{2}$O

Để có 59,4 kg xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m [kg] HNO$_{3}$.

Cho H= 70%/ Giá trị của m là?

  • A. 57kg
  • B. 51kg
  • C. 54kg
  • D. 60kg

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng?

Khi nhận biết gốc NO$_{3}^{-}$, người ta cho kim loại Cu và dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ vào dung dịch muối nitrat thì hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có khí nâu đỏ bay lên
  • B. Khí không màu hóa nâu trong không khí bay lên và dung dịch chuyển sang màu xanh
  • C. Có khí không màu, không mùi, hóa nâu trong không khí
  • D. Có khí mùi khai

Câu 6: Để điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm, các hóa chất cần sử dụng là:

  • A. Dung dịch Natri nitrat và dung dịch axit sunfuaric đặc
  • B. Natri nitrat tinh thể và dung dịch axit sunfuaric đặc
  • C. Dung dịch Natri nitrat và dung dịch axit Clohidric đặc
  • D. Natri nitrat tinh thể và dung dịch axit clohidric đặc

Câu 7: Cho dung dịch A chứa hỗn hợp các muối Cu[NO$_{3}]_{2}$, Mg[NO$_{3}]_{2}$, Al[NO$_{3}]_{3}$ và AgNO$_{3}$. Cho dung dịch NaOH tới dư sau đó cho tiếp dung dịch NH$_{3}$ tới dư vào dung dịch A., sau phản ứng số kết tủa tạo thành là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn

- Hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO$_{3}$ loãng dư thu được v$_{1}$ lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất.

- Hòa tan hết m gam X trong dung dịch HCl dư thu được V$_{2}$ lít khí H$_{2}$

Quan hệ giữa V$_{1}$ và V$_{2}$ là [ biết các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất]

  • A. V$_{1}$= V$_{2}$
  • B. 3V$_{1}$= 2V$_{2}$
  • C. 2V$_{1}$= 3V$_{2}$
  • D. V$_{1}$= 2V$_{2}$

Câu 9: Cho mẩu Zn vào dung dịch [ NaNO$_{3}$ + NaOH] và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra
  • B. Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra và Zn tan
  • C. Zn tan và khí không màu, mùi khai thoát ra
  • D. Ban đầu Zn tan sau đó không tan

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO$_{3}$ từ :

  • A. NH$_{3} và O$_{2}$
  • B. NaNO$_{2}$ và H$_{2}$SO$_{4}$ đặc
  • C. NaNO$_{3}$ và H$_{2}$AO$_{4}$ đặc
  • D. NaNO$_{3}$ và HCl đặc

Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO$_{3}$ không đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. ZnS + HNO$_{3}$ $\rightarrow $
  • B. Fe$_{2}$O$_{3}$ + HNO$_{3}$ $\rightarrow $
  • C. FeSO$_{4}$ + HNO$_{3}$ [ loãng] $\rightarrow $
  • D. Cu + HNO$_{3}$ [ đặc, nóng] $\rightarrow $

Câu 12: Cho 11,6 gam FeCO$_{3}$ tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO$_{3}$, được hỗn hợp khí CO$_{2}$, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl [dư] vào dung dịch X, thì thu được dung dịch có thể hòa tan tối đa bao nhiêu bột kim loại đồng, biết rằng có khí NO bay ra?

  • A. 14,4
  • B. 7,2
  • C. 16
  • D. 32

Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO$_{3}$ 4M và H$_{2}$SO$_{4}$ 7M [đậm đặc] thu được 0,1 mol mỗi khí SO$_{2}$, NO và N$_{2}$O. Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 0,3 và 0,4
  • B. 0,1 và 0,7
  • C. 0,3 và 0,2
  • D. 0,5 và 0,2

Câu 14: CHo kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO$_{3}$ thu được 1,008 lít hỗn hợp hai khí NO và NO$_{2}$ [đktc]. Sau phản ứng kết thúc, khối lượng bình phản ứng giảm 1,42 gam. Số mol NO và NO$_{2}$ lần lượt là:

  • A. 0.0414 và 0,0054
  • B. 0,04 và 0,0044
  • C. 0,040625 và 0,004375
  • D. 0,0 407 và 0,0042

Câu 15: Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí NO$_{2}$ và khí O$_{2}$?

  • A. Sn[NO$_{3}]_{2}$, Pb[NO$_{3}]_{2}$, Hg[NO$_{3}]_{2}$, Ni[NO$_{3}]_{2}$
  • B. Sn[NO$_{3}]_{2}$, Pb[NO$_{3}]_{2}$, Zn[NO$_{3}]_{2}$, Mn[NO$_{3}]_{2}$
  • C. Sn[NO$_{3}]_{2}$, Pb[NO$_{3}]_{2}$, Li[NO$_{3}]_{2}$, Mn[NO$_{3}]_{2}$
  • D. Cu[NO$_{3}]_{2}$, Mg[NO$_{3}]_{2}$, Ca[NO$_{3}]_{2}$, Mn[NO$_{3}]_{2}$

Câu 16: Tiến hành nung m gam muối Cu[NO$_{3}]_{2}$, khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng giảm 54 gam. Khối lượng muối Cu[NO$_{3}]_{2}$ bị phân hủy là?

  • A. 82 gam
  • B. 29 gam
  • C. 74 gam
  • D. 49 gam

Câu 17: Hòa tan 24 gam một oxit của một kim loại có hóa trị cao nhất là III vào dung dịch HNO$_{3}$ dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 72,6 gam muối khan. Công thức phân tử của oxit trên là?

  • A. Al$_{2}$O$_{3}$
  • B. Fe$_{2}$O$_{3}$
  • C. Cr$_{2}$O$_{3}$
  • D. Fe$_{3}$O$_{4}$

Câu 18: Để điều chế 5 lít dung dich HNO$_{3}$ 21% [D= 1,2g/ml] bằng phương pháp oxi hóa NH$_{3}$ với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH$_{3}$ tối thiểu cần dùng là?

  • A. 336 lít
  • B. 560 lít
  • C. 672 lít
  • D. 448 lít

Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. HNO$_{3}$ phản ứng với tất cả các bazo
  • B. HNO$_{3}$ [loãng, đặc, nóng] phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
  • C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac
  • D. Hỗn hợp muối nitrar và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy

Câu 20: Nung nóng AgNO$_{3}$ được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vao Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là?

  • A. 20%
  • B. 25%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 21: Chỉ sử dụng HNO$_{3}$ loãng có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau:

MgCO$_{3}$, Fe$_{3}$O$_{4}$, CuO, Al$_{2}$O$_{3}$?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp gồm Fe$_{3}$O$_{4}$ và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO$_{3}$ vừa đủ chứa 0,77 mol HNO$_{3}$ thu được dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO$_{2}$. Khối lượng mol trung bình của Z bằng:

  • A. 42
  • B. 38
  • C. 40,667
  • D. 35,333

Câu 23: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe[OH]$_{2}$, FeCO$_{3}$, Fe$_{3}$O$_{4}$ [ trong đó Fe$_{3}$O$_{4}$ chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp] tác dụng với dung dịch HNO$_{3}$ loãng dư, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO$_{2}$ [đktc] có tỉ khối so với H$_{2}$ là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được [ m+ 280,8] gam muối khan. Giá trị của m là?

  • A. 148,4
  • B. 173,6
  • C. 154,4
  • D. 43,2

Câu 24: Cho 100ml dung dịch axit HNO$_{3}$ 0,1M tác dụng với 0,69 gam Na thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Vậy m có giá trị là?

  • A. 1,49
  • B. 1,31
  • C. 165
  • D. 0,69

Câu 25: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO$_{3}$ đặc nguội, dư thì thu được 0,336 lít NO$_{2}$ [ở 0${\circ}$C, 2atm]. Cũng m gam hỗn hợp trên khi hòa tan trong HNO$_{3}$ loãng dư thì thu được 0,168 lít khí NO [ ở 0${\circ}$C, 4atm]. Giá trị của m là?

Chủ Đề