Bài tập về perfect gerund and perfect participle

Danh động từ hoàn thành trong tiếng anh là gì? Cấu trúc và cách dùng như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu kiến thức và thực hành bài tập để nắm rõ về công thức này nhé!

Danh động từ hoàn thành trong tiếng anh

Khá hiếm gặp nhưng danh động từ hoàn thành có thể khiến bạn khó khăn khi gặp công thức này trong bài thi. Vì vậy, ở phần đầu tiên, Monkey sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất của công thức này qua khái niệm và chức năng của nó.

Định nghĩa perfect gerund là gì?

Khái niệm: Danh động từ hoàn thành trong tiếng anh được gọi là Perfect Gerund. Cụm từ này được thành lập bởi trợ động từ “having” và “phân từ quá khứ”. Cấu trúc này được sử dụng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta muốn đề cập đến 1 hành động trong quá khứ.

Công thức chung: having + past participle

Ví dụ:

Ví dụ cụm từ

Ví dụ câu

deserting => have deserted

He was accused of deserting his ship.

\=> He was accused of having deserted his ship

fishing => having fished

She apologized for not finishing the project.

\=> She apologized for not having finished the project.

learning => having learned

I tried learning the speech by heart but it was difficult.

\=> I tried having learned the speech by heart but it was difficult.

Chức năng và vị trí

Dựa vào cấu trúc, danh động từ hoàn thành có cấu trúc tương tự danh động từ và cụm danh từ nên nó có đầy đủ chức năng của cả 2 hình thức này, bao gồm 3 chức năng:

Làm chủ ngữ trong câu

VD: Having built a new house costs a large amount of money.

(Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn).

Làm tân ngữ của động từ trong câu

VD: The father cannot defend his son’s having acted that way.

(Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai).

Làm bổ ngữ, thường đứng sau “tobe”

VD: John’s biggest dream is having travelled around the world.

(Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới).

Về vị trí, danh động từ hoàn thành thường đứng ở 5 vị trí. Bạn có thể thấy rõ vị trí của loại từ này ở các ví dụ nêu trên.

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ
  • Đứng sau động từ làm tân ngữ
  • Đứng sau to be làm bổ ngữ
  • Đứng sau giới từ và liên từ
  • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

Cấu trúc câu với danh động từ hoàn thành

Từ chức năng và các vị trí nêu trên, danh động từ có 2 công thức tương ứng, cụ thể:

Danh động từ hoàn thành đứng sau cụm động từ + giới từ

Công thức: verb + (object) + preposition + having Ved/ V3

Các cụm động từ + giới từ đi kèm:

  • apologize for (xin lỗi ai về)
  • accuse... of (buộc tội ai về)
  • admire...for (ngưỡng mộ ai về)
  • blame...for (đổ lỗi cho ai về)
  • congratulate...on (chúc mừng ai về)
  • criticise...for (phê bình ai về)
  • punish...for (trừng phạt ai về)
  • thank...for (cảm ơn ai về)
  • suspect...of (nghi ngờ ai về)

Ví dụ:

He apologized for having forgotten his appointment with her.

(Anh ấy xin lỗi vì đã quên cuộc hẹn với cô).

We congratulate her on having achieved first prize.

(Chúng tôi chúc mừng cô ấy đã đạt giải nhất).

Danh động từ hoàn thành đứng sau động từ

Công thức: verb + having Ved/ V3

Các động từ thường đi kèm: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), remember (nhớ), recall (gợi lại), regret (hối tiếc),...

Ví dụ: She denied having broken the flower vase.

(Cô ấy phủ nhận việc làm vỡ bình hoa).

Phân biệt danh động từ hoàn thành & phân từ hoàn thành (perfect participle)

Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành là 2 khái niệm khác nhau nhưng lại có cấu trúc giống nhau nên rất dễ nhầm lẫn, vậy làm thế nào để phân biệt chúng?

Về điểm giống nhau, cấu trúc của 2 cụm từ này đều có dạng:

having + past participle (V3/-ed)

Về điểm khác nhau, 2 cụm từ này khác nhau ở cách dùng:

Danh động từ hoàn thành được dùng để thay thế cho hình thức hiện tại của danh động từ khi muốn nói về hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

The boy was accused of breaking the window.

\=> The boy was accused of having broken the window.

(Cậu bé bị buộc tội đã làm vỡ cửa sổ)

Phân từ hoàn thành được dùng để rút gọn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ) khi trong câu có 2 mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ. Mệnh đề có hành động xảy ra trước được sử dụng phân từ hoàn thành thay thế cho phân từ hiện tại trong mệnh đề này.

Ví dụ:

When he had collected all the necessary information, he started writing his report.

\=> Having collected all necessary information, he started writing his report.

(Đã thu thập xong toàn bộ thông tin cần thiết, anh ấy bắt đầu viết báo cáo).

Xem thêm: [Hỏi - Đáp] Sau danh từ là gì? Loại từ nào kết hợp với danh từ trong tiếng anh?

Bài tập về danh động từ hoàn thành

Qua phần kiến thức trên, bạn đã hiểu rõ cách dùng và sự khác nhau giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ghi nhớ và nắm chắc ngữ pháp hơn.

Bài tập danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund)

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

1. Tom hated _________ (climb) the mountain because there was nothing to see there.

2. I remember _________ (watch) that movie before.

3. The murderer admitted ________ (kill) the old lady.

4. Sally regretted _________ (forget) their wedding annivesary.

5. One of the security guard was accused of ________ (help) the robbers during the robbery.

6. Why don’t you apologized to me for ________ (read) my diary?

7. My son recalled ________ (hide) his toy under his bed.

8. He didn’t mention _________ (change) the meeting dates to the manager.

9. I couldn’t bear _________ (hear) the terrible noise coming upstairs.

10. This job necessitates _________ (graduate) from ELT Department.

11. She regrets ________ (marry) too early.

12. He is accused of ________ (offer) a bride for his fault in the accident.

13. Gina remembers ________ (travel) Disneyland when she was 7.

14. He enjoyed ________ (eat) the chocolate cake.

15. He denied ________ (steal) the car.

Bài tập Perfect Gerund & Perfect Participle

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành

1. I object to him_______ (make) private calls on the office phone.

2. ______(be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied_______ (be) there.

4._______ (tie) one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5._______ (read) the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted_______ (take) the money.

Bài 3: Chọn đáp án thích hợp để hoàn thành câu

1. ….…… only three hours, I can hardly focus on my work.

  1. Having slept
  1. was slept
  1. slept
  1. sleeping

2. ….……. up late is harmful for skin.

  1. Staying
  1. to stay
  1. stayed
  1. have stayed

3. ….……. from so much trouble in the life makes her more and more mature than before.

  1. Suffering
  1. was suffered
  1. has suffered
  1. suffered

4. ….……. this movie last week, I still wanted to see it again.

  1. Having seen
  1. had seen
  1. was seen
  1. seeing

5. Mary is the cleverest person in the classroom. She is always the first person ……… the question.

  1. To answer
  1. answering
  1. has answered
  1. answered

6. Her boss caught him ………. privately in the working time, so he was fired.

  1. Speaking
  1. spoken
  1. to speak
  1. was speaking

7. Dan appears ………. some weight. Has he been ill?

  1. Having lost
  1. having been lost
  1. to have lost
  1. to have been lost

8. Are you sure you told me? I don’t recall ………. about it.

  1. Having told
  1. having been told
  1. to have told
  1. to have been told

9. Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about ………. a second chance.

  1. Giving
  1. having been given
  1. to have been given
  1. to give

10. When I called them, they didn’t answer. They pretended ………. already.

  1. To sleep
  1. sleeping
  1. having slept
  1. to have been sleeping

11. ….…….. the bottles, Mike poured the drinks for everyone.

  1. To open
  1. to have opened
  1. being opened
  1. having opened

12. The painting was beautiful. I stood there ………. it for a long time.

  1. To admiring
  1. admiring
  1. admire
  1. having admired

13. A plane with an engine on fire approached the runway. …….. was frightening. There could have been a terrible accident.

  1. Watch it landing
  1. watching it land
  1. To watch it to land
  1. watching to land it

14. I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want to get to the play on time, we’d better avoid ………. the high way.

  1. Having taken
  1. take
  1. to take
  1. taking

15. Did you ever finish ………. the office for that new client of yours?

  1. To design
  1. designing
  1. designed
  1. having designed

16. Mr. Lee was upset by ………. the truth.

  1. Not having been told
  1. us not to tell him
  1. He hadn’t been told
  1. being not told

17. ……….. in restaurant as often as they do is very expensive.

  1. Being eaten
  1. having eaten
  1. having been eating
  1. eating

18. Jack made me ………. him next week.

  1. To promise to call
  1. to promise calling
  1. promise to call
  1. promise calling

19. ………. all the papers already, Sarah put them back in the file.

  1. To have photocopied
  1. to photocopy
  1. Photocopying
  1. having photocopied

20. Our mechanic says that he expects ………. the brakes on our car before we pick it up.

  1. Fixing
  1. being fixed
  1. to have fixed
  1. to have been fixed

21.George mentioned ……… in an accident as a child, but he never told us the details.

  1. Having injured
  1. having been injured
  1. To have injured
  1. to have been injured

Bài 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Christopher apologized. He’d forgotten to pay.

→ _________________________________________

2. When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.

→ _________________________________________

3. The porter just stood there. He expected a tip.

→ _________________________________________

4. Because he was the youngest child, Natasha was her father’s favorite.

→ _________________________________________

5. Mitchell picked up the phone and dialed a number

→ _________________________________________

6. He left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver.

→ _________________________________________

7. After she had worked hard all day, Sarah was exhausted.

→ _________________________________________

8. We saw Rupert. He was looking into a shop window.

→ _________________________________________

9. Since Daniel had spent all his money, he couldn’t afford a new jacket.

→ _________________________________________

10. He took out a gun and put it in his briefcase.

→ _________________________________________

Đáp án bài tập

Bài 1:

1. having climbed

2. having watched

3. having killed

4. having forgotten

5. having helped

6. having read

7. having hidden

8. having changed

9. having heard

10. having graduated

11. having married

12. having offered

13. having travelled

14. having eaten

15. having stolen

Bài 2:

1. having made

2. having been

3. having been

4. having tied

5. having read

6. having taken

Bài 3:

1. A

2. A

3. A

4. A

5. A

6. A

7. C

8. B

9. B

10. D

11. D

12. B

13. B

14. D

15. B

16. A

17. D

18. C

19. D

20. C

21. B

Bài 4:

1. Christopher apologized for having forgotten to pay.

2. Having repaired the car, he took it out for a road test.

3. The porter just stood there expecting a tip.

4. Being the youngest child, Natasha was her father’s favorite.

5. Picking up the phone, Mitchel dialed a number.

6. Having left the phone ring for 5 minutes and then slowly replaced the receiver.

7. Having worked hard all day, Sarah was exhausted.

8. We saw Rupert looking into a shop window.

9. Having spent all his money, Daniel couldn’t afford a new jacket.

10. Taking out a gun he put it in his briefcase.

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về danh động từ hoàn thành trong tiếng anh. Monkey hy vọng với những chia sẻ bổ ích này, các bạn sẽ nắm vững ngữ pháp một cách dễ dàng.