Bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ

Bảng giá đất Phú Thọ giai đoạn 2021-2024 – Theo bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, tiến hành từ thời điểm ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 35.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 150.000 đồng/m2.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Bảng giá đất Phú Thọ này được tiến hành trong GĐ 2020-2024.

Cụ thể, đất nông nghiệp điều chỉnh tăng trung bình 35,6%. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm [đất sông, suối để khai thác cát, sỏi] tăng 23,5% và có giá đất cao nhất là 222.000 đồng/m2; thấp nhất là 55.000 đồng/m2.

Đất ở tại thành phố và thị xã được điều chỉnh: Tăng trung bình 34% đối với toàn thành phố Việt Trì; tăng trung bình 33,9% đối với toàn thị xã Phú Thọ. Và đất ở các huyện còn lại, tỷ lệ tăng trung bình trong khoảng từ 22,7% đến 34,9%.

Trong khi, đất nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp có giá bình dân nhất là 200.000 đồng/m2 và cao nhất là 580.000 đồng/m2.

Còn đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, tiến hành trong GĐ 2020-2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một tuyến đường thuộc TP Việt Trì.

Cụ thể, đường có giá đất cao nhất Phú Thọ là Hùng Vương đoạn từ nút A7 đến nút A10 [điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Nguyễn Du [ngã tư Dệt]] với 35 triệu đồng/m2.

Nơi có giá đất thấp nhất là một vài khu vực thuộc các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập với 150.000 đồng/m2.

bang-gia-phu-tho-2021-2024

Giá những loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị QSDĐ để trả cho tất cả những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.

Ngày 29/12/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ đã ký Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong năm 2021 [hệ số K].

Quyết định này tiến hành đối với những trường hợp sau đây:

– Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự bảo đảm tất cả kinh phí hoạt động thường xuyên, đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam ổn định gia đình ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận QSDĐ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ [trừ vẻ ngoài đấu giá quyền sử dụng đất].

– Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 đối với những loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được xác định bằng 1 lần.

Quyết định này có hiệu lực từ thời điểm ngày 10/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Phú Thọ năm 2021 được tiến hành từ thời điểm ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Đáp ứng nhu cầu được giải đáp các thắc mắc về tranh chấp đất đai, thừa kế đất, bồi thường đất đai,... ngày càng cao, công ty Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân trong lĩnh vực này. Nếu bạn có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay qua Tổng đài 1900.6784 để được luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.

Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ương công bố vào ngày 1/1 của đầu năm theo chu kì 5 năm theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất Phú Thọ theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ.



Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất tỉnh Phú Thọ

Ngày 18/12/2019, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ký ban hành quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất Phú Thọ.

Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Nội dung quyết định cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 20/2019/QĐ-UBND

3. Bảng giá đất Phú Thọ

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành tại các phụ lục kèm theo quyết định số 20/2019/QĐ-UBND tỉnh Phú Thọ như sau:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT PHÚ THỌ


  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất Phú Thọ bạn có thể tham khảo.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 35.000.000 đồng/m2, thấp nhất là 150.000 đồng/m2.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Bảng giá đất Phú Thọ này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.

Cụ thể, đất nông nghiệp điều chỉnh tăng bình quân 35,6%. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm [đất sông, suối để khai thác cát, sỏi] tăng 23,5% và có giá đất cao nhất là 222.000 đồng/m2; thấp nhất là 55.000 đồng/m2. 

Đất ở tại thành phố và thị xã được điều chỉnh: Tăng bình quân 34% đối với toàn thành phố Việt Trì; tăng bình quân 33,9% đối với toàn thị xã Phú Thọ. Và đất ở các huyện còn lại, tỷ lệ tăng bình quân trong khoảng từ 22,7% đến 34,9%. 

Trong khi, đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có giá thấp nhất là 200.000 đồng/m2 và cao nhất là 580.000 đồng/m2.

Còn đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề. 

Một góc TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. [Ảnh minh họa: Báo Phú Thọ].

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một tuyến đường thuộc TP Việt Trì.

Cụ thể, đường có giá đất cao nhất Phú Thọ là Hùng Vương đoạn từ nút A7 đến nút A10 [điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Nguyễn Du [ngã tư Dệt]] với 35 triệu đồng/m2. 

Nơi có giá đất thấp nhất là một số khu vực thuộc các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập với 150.000 đồng/m2.

XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Bảng giá đất Phú Thọ áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. 

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai. 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Phú Thọ năm 2021

Ngày 29/12/2020, UBND tỉnh Phú Thọ đã ký Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong năm 2021 [hệ số K].

Giá đất Phú Thọ cao nhất 35 triệu đồng/m2. [Ảnh minh họa: Báo Phú Thọ].

Quyết định này áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

- Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 

- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ [trừ hình thức đấu giá quyền sử dụng đất]. 

- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được xác định bằng 1 lần.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Phú Thọ năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Video liên quan

Chủ Đề