Bảo hiểm xã hội người lao động đóng bao nhiêu năm 2024

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc; Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT năm 2014, Khoản 2 Điều 58 Luật Việc làm, từ ngày 1/1/2018 tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người lao động đóng theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong HĐLĐ.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 85, Khoản 1 Điều 86 Luật BHXH năm 2014; Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT năm 2014; Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm; Điểm a Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT; Điểm a Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ BHTNLĐ, BNN thì tổng mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hiện nay là 32% tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, trong đó người sử dụng lao động đóng 21.5%, người lao động đóng 10.5% [cụ thể, quỹ ốm đau và thai sản: 3% do người sử dụng lao động đóng toàn bộ; quỹ TNLĐ, BNN: 0,5% do người sử dụng lao động đóng toàn bộ; quỹ hưu trí và tử tuất: 22%, người sử dụng lao động đóng 14%, người lao động đóng 8%; quỹ BHYT: 4,5%, người sử dụng lao động đóng 3%, người lao động đóng 1,5%; quỹ BHTN: 2%, người sử dụng lao động đóng 1%, người lao động đóng 1%].

Ví dụ: Trường hợp tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của ông Thường là 5.940.000 đồng/tháng thì số tiền BHXH, BHYT, BHTN phải đóng của Ông [nếu Công ty Ông không nợ BHXH, không phải đóng thêm khoản lãi chậm đóng] là 5.940.000 nhân [x] 10,5% = 623.700 đồng/tháng.

Đề nghị Ông và đơn vị đối chiếu với quy định nêu trên để biết và thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với Ông theo đúng quy định của pháp luật.

“Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu phần trăm?” Đây là câu hỏi mà những bất kì ai đi làm hoặc đăng ký tham gia bảo hiểm tự nguyện tại địa phương đều quan tâm. Để có câu trả lời chính xác cho thắc mắc trên, cùng theo dõi bài viết ngay sau đây.

1. Mỗi người phải đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu phần trăm?

Hiện nay, bảo hiểm xã hội được Nhà nước tổ chức theo hai loại hình là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Với mỗi loại hình bảo hiểm, tỷ lệ phần trăm mức đóng của người lao động sẽ là khác nhau. Cụ thể:

1.1. Tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng đối với cả người lao động đi làm có ký hợp đồng lao động và người sử dụng lao động.

Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, hằng tháng, người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải trích đóng từ tiền lương tháng và quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để đóng bảo hiểm với tỷ lệ như sau:

Người sử dụng lao động

Người lao động

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-Bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-Bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-

-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng 32%

Theo đó, tổng tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 32% [trong đó người lao động đóng 10,5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 21,5% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

1.2. Tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Loại hình bảo hiểm xã hội tự nguyện được áp dụng với công dân Việt Nam không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nói cách khác, người lao động tự do có thể đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Căn cứ Điều 10 và Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức đóng/tháng

\=

22%

x

Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện

-

Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Như vậy, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải đóng tỷ lệ 22% mức thu nhập mà người đó chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Ngoài ra, để khuyến khích người lao động tự do tham gia bảo hiểm xã hội, nhà nước còn hỗ trợ một phần mức đóng cho những người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu phần trăm lương? [Ảnh minh họa]

2. Đóng bảo hiểm xã hội theo tháng hay quý?

Tùy loại hình bảo hiểm xã hội người lao động đăng ký tham gia mà phương thức đóng sẽ được quy định khác nhau. Cụ thể:

* Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Căn cứ Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội [BHXH] năm 2014 và hướng dẫn tại Điều 7 Quyết định 595/QĐ -BHXH, người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo phương thức sau:

- Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo tháng: Áp dụng với tất cả người lao động.

- Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quý hoặc 06 tháng/lần: Áp dụng với người lao động hưởng tiền lương theo sản phẩm, theo khoán tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

* Bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Căn cứ Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 9 Quyết định 595/QĐ-BHXH, người lao động được chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo một trong các phương thức sau:

- Đóng hằng tháng.

- Đóng 03 tháng/lần.

- Đóng 06 tháng/lần.

- Đóng 12 tháng/lần.

- Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm/lần.

- Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ tuổi để hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm [120 tháng].

_0603111623.png]Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu một lần? [Ảnh minh họa]

3. Đóng BHXH cho ai? Gửi công ty hay đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH?

Theo Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ đóng tiền bảo hiểm có đơn vị sử dụng lao động để họ nộp lại cho cơ quan BHXH.

Theo đó, hằng tháng, phía công ty sẽ chủ động trừ một phần lương của người lao động để trích đóng bảo hiểm xã hội.

Trong khi đó, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH thông qua đại lý thu hoặc đóng tiền bảo hiểm xã hội tự nguyện qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Chủ Đề