Biểu thức quan hệ nào dưới đây có giá trị TRUE MOOR < LOOK

Trắc nghiệm: Những biểu thức nào sau đây có giá trị TRUE?

A. ( 20 > 19 ) and ( ‘B’ < ‘A’ );

B. ( 4 > 2 ) and not( 4 + 2 < 5 ) or ( 2 >= 4 div 2 );

C. ( 3 < 5 ) or ( 4 + 2 < 5 ) and ( 2 < 4 div 2 );

D. 4 + 2 * ( 3 + 5 ) < 18 div 4 * 4 ;

Lời giải:

Đáp án đúng: B. ( 4 > 2 ) and not( 4 + 2 < 5 ) or ( 2 >= 4 div 2 );

Trong pascal phép and, or, not có nghĩa là phép và, hoặc, phủ định trong toán học. vì vậy phép toán 4 > 2→ đúng

Phép toán not( 4 + 2 < 5 ) nghĩa là phủ định của 6 <5 là 6 > 5 → đúng.

Phép toán ( 2 >= 4 div 2 ) nghĩa là 2>=2→ đúng

⇒ Biểu thức có giá trị TRUE (đúng) là ( 4 > 2 ) and not( 4 + 2 < 5 ) or ( 2 >= 4 div 2 );

Tìm hiểu thêm về Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán cùng Top Tài Liệu nhé!

Biểu thức quan hệ nào dưới đây có giá trị TRUE MOOR < LOOK

Chú ý:

– Kết quả của phép toán quan hệ cho giá trị logic.

– Một trong những ứng dụng của phép toán logic là để tạo ra các biểu thức phức tạp từ các quan hệ đơn giản.

Biểu thức quan hệ nào dưới đây có giá trị TRUE MOOR < LOOK

Trong lập trình, biểu thức số học là một biến kiểu số, một hằng, các biến kiểu số, các hằng số liên kết với nhau bởi một số hữu hạn các phép toán, các dấu ngoặc tròn.

Các phép toán được thực hiện theo thứ tự:

+ Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, nếu không chứa ngoặc thì thực hiện từ trái qua phải, theo thứ tự các phép toán nhân (*) , chia (/), chia lấy nguyên (div), chia lấy dư (mod) thực hiện trước và các phép toán cộng (+), trừ (-), thực hiện sau.

+ Chú ý không bỏ dấu * trong tích

Ví dụ:

5a + 6b chuyển sang pascal sẽ là 5*a + 6*b.

chuyển sang pascal sẽ là x*y/z.

Ax2 chuyển sang pascal sẽ là A*x*x.

Note:

+ Nếu biểu thức chứa một hằng hay một biến kiểu thực thì giá trị của biểu thức cũng thuộc kiểu thực.

Ví dụ: A+B

Trong đó A là kiểu integer và B là kiểu thực thì giá trị của biểu thức A+B sẽ là kiểu thực.

Hàm sổ học chuẩn là những hàm tính giá trị những hàm toán học thường dùng trong các ngôn ngữ lập trình.

Mỗi hàm chuẩn có tên chuẩn riêng. Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số học và được đặt trong cặp ngoặc tròn (và) sau tên hàm.

Kết quả của hàm có thể là nguyên hoặc thực hay phụ thuộc vào kiểu của đối số.

Một số hàm chuẩn thường dùng:

Biểu thức quan hệ nào dưới đây có giá trị TRUE MOOR < LOOK

Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức quan hệ.

Biểu thức quan hệ có dạng: ​< biểu thức 1 > < phép toán quan hệ > < biểu thức 2 >

Biểu thức quan hệ được thực hiện theo trình tự:

+ Tính giá trị các biểu thức;

+ Thực hiện phép toán quan hệ.

+ Kết quả của biểu thức quan hệ là giá trị logic: true (đúng) hoặc false (sai)

Biểu thức logic có thể là các biểu thức logic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi các phép toán logic. Giá trị biểu thức logic là true hoặc false. Các biểu thức liên hệ thương được đặt trong cặp ngoặc ().

Các phép toán logic bao gồm: not, or, and.

Phép not sẽ đảo giá trị logic của biểu thức đứng sau nó. Ví dụ not true sẽ là false và not false sẽ là true. not được viết trước biểu thức cần phủ định.

Ví dụ: not(x<1) sẽ mang giá trị đúng (true) khi x>=1 và sai (false) khi x<1.

Vì khi x>=1 thì biểu thức quan hệ x<1 sẽ là giá trị true. Mà not true sẽ là false.

Phép and và or sử dụng để kết hợp nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành một biểu thức.

Ví dụ: Giả sử M và N là hai biến nguyên. Điều kiện xác định M và N cùng chia hết cho 3 hay cùng không chia hết cho 3 được thể hiện như sau:

((M mod 3==0) and(N mod 3==0)) or ((M mod 3<>0)and(N mod3<>0))

Lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.

Trong pascal cú pháp của lệnh gán:

:= ;

Lưu ý khi tên biến là tên của biến đơn thì kiểu của biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến.

Ví dụ:

X1:=-b/a-x2;

Z=Z-1;

I=I+1;

Ví dụ gán sai:

B là kiểu integer C là kiểu real phép gán B:=C là sai sẽ báo lỗi khi biên dịch.

Biểu thức quan hệ nào dưới đây có giá trị TRUE MOOR < LOOK

Chương IV : KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC Phát biểu nào dưới đây về kiểu mảng là phù hợp ? Là một tập hợp các số nguyên; Độ dài tối đa của mảng là 255; Là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu; (*) Mảng không thể chứa kí tự; Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Để khai báo số phần tử của mảng trong PASCAL, người lập trình cần khai báo một hằng số là số phần tử của mảng; khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng; (*) khai báo chỉ số kết thúc của mảng; không cần khai báo gì, hệ thống sẽ tự xác định; Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất ? Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng; (*) Dùng để quản lí kích thước của mảng; Dùng trong vòng lặp với mảng; Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng; Phát biểu nào sau đây về mảng là không chính xác ? Chỉ số của mảng không nhất thiết bắt đầu từ 1; Có thể xây dựng mảng nhiều chiều; Xâu kí tự cũng có thể xem như là một loại mảng; Độ dài tối đa của mảng là 255; (*) Thế nào là khai báo biến mảng gián tiếp ? Khai báo mảng của các bản ghi; Khai báo mảng xâu kí tự; Khai báo mảng hai chiều; Khai báo thông qua kiểu mảng đã có; (*) Mảng table dưới đây chứa bao nhiêu phần tử ? CONST COLUMNS = 3; ROWS = 4; table : ARRAY [ 0..COLUMNS + 1, 0..ROWS ] of INTEGER; 12 16 20 25 (*) Phương án nào dưới đây là khai báo mảng hợp lệ ? mang : ARRAY[0..10] OF INTEGER; (*) mang : ARRAY[0..10] : INTEGER; mang : INTEGER OF ARRAY[0..10]; mang : ARRAY(0..10) : INTEGER; Cho khai báo sau : a : array[0..16] of integer ; Câu lệnh nào dưới đây sẽ in ra tất cả các phần tử của mảng trên ? for k := 1 to 16 do write(a[k]); for k := 16 downto 0 do write(a[k]); (*) for k:= 0 to 15 do write(a[k]); for k := 16 down to 0 write(a[k]); Cho khai báo mảng và đoạn chương trình như sau : Var a : array[0..50] of real ; k := 0 ; for i := 1 to 50 do if a[i] > a[k] then k := i ; Đoạn chương trình trên thực hiện công việc gì dưới đây ? Tìm phần tử nhỏ nhất trong mảng; Tìm phần tử lớn nhất trong mảng; Tìm chỉ số của phần tử lớn nhất trong mảng; (*) Tìm chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng; Cho khai báo mảng như sau : Var m : array[0..10] of integer ; Phương án nào dưới đây chỉ phần tử thứ 10 của mảng ? a[10]; a(10); a[9]; (*) a(9); Khai báo mảng hai chiều nào sau đây là sai ? var m : array[1..10] of array[0..9] of integer; var m : array[1..20,1..40] of real; var m : array[1..9;1..9] of integer; (*) var m : array[0..10,0..10] of char; Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho chèn thêm phần tử; truy cập đến phần tử bất kì; (*) xóa một phần tử chèn thêm phần tử và xóa phần tử; Hãy chọn phương án ghép đúng. Độ dài tối đa của xâu kí tự trong PASCAL là 256; 255; (*) 65535; Tùy ý; Hãy chọn phương án ghép đúng. Cho xâu S là ‘Hanoi-Vietnam’. Kết quả của hàm Length(S) là 12; 13 (*) 14 15 Hãy chọn phương án ghép đúng. Cho xâu S là ‘Hanoi-Vietnam’. Kết quả của hàm Pos(‘Vietnam’,S) là 5; 6; 7; (*) 8; Cho khai báo sau : Var hoten : String; Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Câu lệnh sai vì thiếu độ dài tối đa của xâu; Xâu có độ dài lớn nhất là 0; Xâu có độ dài lớn nhất là 255; (*) Cần phải khai báo kích thước của xâu sau đó; Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Thủ tục chuẩn Insert(S1,S2,vt) thực hiện chèn xâu S1 vào S2 bắt đầu từ vị trí vt ; (*) chèn xâu S2 vào S1 bắt đầu từ vị trí vt ; nối xâu S2 vào S1; sao chép vào cuối S1 một phần của S2 từ vị trí vt ; Đoạn chương trình sau in ra kết quả nào ? Program Welcome ; Var a : string[10]; Begin a := ‘tinhoc ’; writeln(length(a)); End. 6; 7; (*) 10; Chương trình có lỗi; Cho str là một xâu kí tự, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? for i := length(str) downto 1 do write(str[i]) ; In xâu ra màn hình; In từng kí tự xâu ra màn hình; In từng kí tự ra màn hình theo thứ tự ngược, trừ kí tự đầu tiên; In từng kí tự ra màn hình theo thứ tự ngược; (*) Cho str là một xâu kí tự, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì for i := 1 to length(str) – 1 do str[i+1] := str[i] ; Dịch chuyển các kí tự của xâu về sau 1 vị trí; Dịch chuyển các kí tự của sâu lên trước một vị trí; Khởi tạo lại mọi kí tự của xâu bằng kí tự đầu tiên; (*) Khởi tạo lại mọi kí tự của xâu bằng kí tự cuối cùng; Phát biểu nào sau đây về chức năng của kiểu bản ghi là phù hợp nhất ? Để mô tả đối tượng chứa nhiều loại thông tin khác nhau; (*) Để mô tả nhiều dữ liệu; Để mô tả dữ liệu gồm cả số và xâu kí tự; Để tạo mảng nhiều chiều; Phát biểu nào sau đây về bản ghi là không phù hợp ? Bản ghi là dữ liệu có cấu trúc; Bản ghi thường có nhiều trường dữ liệu; Trường dữ liệu của bản ghi có thể là một kiểu bản ghi khác; Bản ghi thường được dùng để thay thế mảng; (*) Cho bản ghi sinh_vien gồm các trường ho_ten, ngay_sinh . Biểu thức nào truy cập đến trường ho_ten của bản ghi này ? ho_ten; sinh_vien->ho_ten; sinh_vien.(ho_ten,ngay_sinh); sinh_vien.ho_ten; (*) Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Kiểu dữ liệu có cấu trúc là kiểu dữ liệu chuẩn do mỗi ngôn ngữ lập trình cho sẵn, người lập trình chỉ cần khai báo nhờ các tên chuẩn; là kiểu dữ liệu do người lập trình xây dựng từ những kiểu dữ liệu đã có; (*) trong mỗi ngôn ngữ lập trình đều có cách thức xây dựng giống nhau; trong ngôn ngữ lập trình bậc cao chỉ là kiểu mảng, bản ghi và xâu; Phát biểu nào sau đây là sai ? Một ngôn ngữ lập trình luôn cung cấp cách thức để xây dựng các kiểu dữ liệu có cấu trúc từ kiểu dữ liệu chuẩn; Khi xây dựng kiểu dữ liệu có cấu trúc, người lập trình phải xác định tên kiểu, cấu trúc, khuôn dạng của kiểu dữ liệu cần xây dựng từ các thành phần, mỗi thành phần có kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu đã được xác định trước đó; Mỗi giá trị thuộc kiểu dữ liệu có cấu trúcthường gồm nhiều thành phần tạo nên. Có thể truy cập và xử lý từng giá trị thành phần như vậy. Giá trị của kiểu dữ liệu chuẩn chỉ gồm có một thành phần duy nhất . Để xây dựng kiểu dữ liệu có cấu trúc, người lập trình không cần biết các kiểu dữ liệu chuẩn; (*) Phát biểu nào sau đây là đúng ? Để xây dựng kiểu dữ liệu có cấu trúc, người lập trình không cần biết các kiểu dữ liệu chuẩn; Để tiện lợi cho người lập trình, không có quy tắc cho người lập trình xây dựng kiểu dữ liệu có cấu trúc; Cách thức xây dựng mỗi kiểu dữ liệu có cấu trúc trong mỗi ngôn ngữ lập trình đều giống nhau; Mỗi giá trị thuộc kiểu dữ liệu có cấu trúcthường gồm nhiều thành phần tạo nên. Có thể truy cập và xử lý từng giá trị thành phần như vậy. Giá trị của kiểu dữ liệu chuẩn chỉ gồm có một thành phần duy nhất . (*) Phát biểu nào sau đây là đúng ? Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các số nguyên. Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu dữ liệu. (*) Có thể dùng bất cứ một kiểu dữ liệu chuẩn nào để đánh chỉ số cho các phần tử của mảng một chiều. Khi xây dựng kiểu mảng một chiều, người lập trình không cần khai báo kiểu dữ liệu của phần tử của mảng. Phát biểu nào sau đây là sai ? Mỗi phần tử của mảng một chiều đều được đánh chỉ số, được chỉ định nhờ chỉ số tương ứng của nó. Với khai báo xây dựng kiểu mảng một chiều, không thể biết được mảng chứa tối đa bao nhiêu phần tử. (*) Trong khai báo xây dựng kiểu mảng một chiều, có thể biết được cách đánh chỉ số cho các phần tử của mảng. Chỉ số được đánh tuần tự, liên tiếp cho các phần tử kề nhau của mảng một chiều, từ phần tử đầu tiên cho đến phần tử cuối. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Hai chỉ số trong khai báo xây dựng kiểu mảng hai chiều phải thuộc hai kiểu dữ liệu khác nhau. Kiểu phần tử của mảng hai chiều chỉ có thể là số nguyên. Phần tử của mảng hai chiềucũng được tham chiếu nhờ một chỉ số. Mảng hai chiều là kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình xây dựng, nó như một bảng các phần tử cùng kiểu. (*) Phát biểu nào dưới đây là sai ? Mảng hai chiều là kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình xây dựng, nó như một bảng các phần tử cùng kiểu. Mỗi hàng của mảng hai chiều có cấu trúc như mảng một chiều có cùng kích thước. Nếu coi mỗi hàng của mảng hai chiều là một phần tử thì có thể nói mảng hai chiều là mảng một chiều mà mỗi phần tử lại là một mảng một chiều. Bất cứ kiểu dữ liệu nào có thể làm chỉ số cho mảng một chiều thì cũng có thể lấy làm chỉ số cho mảng hai chiều. Hai chỉ số trong khai báo xây dựng kiểu mảng hai chiều phải thuộc hai kiểu dữ liệu khác nhau. (*) Phát biểu nào dưới đây là sai ? Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc. Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1. Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu. Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng. (*) Biểu thức quan hệ nào dưới đây cho giá trị TRUE ? “MOOR” < “LOOK”; “MATHEMATIC” < “LOOK”; “AB123CD” < “ ”; “MOOR” < “MOORK”; (*) Biểu thức quan hệ nào dưới đây cho giá trị FALSE ? “MOOR” < “LOOK”; (*) “MOOR” < “MOORK”; “AB123CD” < “ABCDAB”; “ABCDOR” < “ABDOR”; Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Kiểu bản ghi là một kiểu dữ liệu có cấu trúc. (*) Mỗi bản ghi mô tả một đối tượng, mỗi bản ghi có thể gồm một số thành phần gọi là trường, mỗi trường mô tả một thuộc tính của đối tượng. Giống như kiểu mảng, các thành phần tạo thành một bản ghi phải thuộc cùng một kiểu dữ liệu khác nhau. Có thể so sánh các bản ghi bất kì với nhau bằng các quan hệ , =, . Trên các biến bản ghi, ta có thể sử dụng các phép toán số học +, – , *, /. Phát biểu nào dưới đây là sai ? Có thể so sánh các bản ghi bất kì với nhau bằng các quan hệ , =, . (*) Kiểu bản ghi là một kiểu dữ liệu có cấu trúc. Với A, B là hai biến bản ghi thì ta chỉ có thể dùng lệnh gán A := B trong trường hợp A và B là cùng kiểu. Kiểu bản ghi cho chúng ta một phương thức xây dựng các kiểu dữ liệu mới một cách linh hoạt và phong phú. Kiểu bản ghi thường được dùng để mô tả các đối tượng trong các bài toán quản lí. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng ? Type 1chieu=array[1..100] of char; Type mang=array[1-100] of char; Type mang1c=array(1..100) of char; Type mang1c=array[1..100] of char; (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng ? Type 2chieu=array[1..100,1..100] of char; Type mang=array[1-100,1-100] of char; Type mang2c=array[1..100,1..100] of char; (*) Type mang2c=array[1..100][1..100] of char; Hãy chọn phương án hợp lý nhất. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal Các phần tử của mảng một chiều được sắp thứ tự theo chỉ số; (*) Các phần tử của mảng một chiều được sắp thứ tự theo giá trị giảm dần; Các phần tử của mảng một chiều được sắp thứ tự theo giá trị tăng dần; Các phần tử của mảng một chiều không sắp thứ tự . Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với khai báo mảng A:array[1..100,1..100] of integer; thì việc truy xuất đến các phần tử như sau: A[i],[j] A[i][j] A[i;j] A[i,j] (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với khai báo mảng A:array[1..100] of array[1..100] of integer; thì việc truy xuất đến các phần tử như sau: A[i],[j] A[i][j] (*) A[i;j] A[i,j] Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, trong quá trình nhập dữ liệu của mảng một chiều A, để các phần tử hiển thị như trong cửa sổ chương trình ta viết lệnh như sau: Write(‘ A[ ’ , i , ‘ ]= ’); readln(A[i]); (*) Write(‘ A[ i ]= ’); readln(A[i]); Write(‘ A[ ’ i ‘ ]= ’); readln(A[i]); Write(“ A[ ” , i ,“ ]= ”); readln(A[i]); Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, trong quá trình nhập dữ liệu của mảng hai chiều A, để các phần tử hiển thị như trong cửa sổ chương trình ta viết lệnh như sau: Write(‘ A[ ’ , i , j , ‘ ]= ’); readln(A[i]); Write(‘ A[ ’, i , ‘ , ’, j , ‘ ]= ’); readln(A[i]); (*) Write(‘ A[ ’ i, j ‘ ]= ’); readln(A[i]); Write(“ A[ ” , i, j ,“ ]= ”); readln(A[i]); Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, trong quá trình xuất dữ liệu của mảng hai chiều A m . n , để các phần tử hiển thị đúng như mô hình của mảng hai chiều ta viết lệnh như sau : For i := 1 to m do For j := 1 to n do Write( A[i,j] : 5 ); For i := 1 to m do Begin For j := 1 to n do Write( A[i,j] : 5 ); End; For i := 1 to m do Begin For j := 1 to n do Writeln; End; For i := 1 to m do Begin For j := 1 to n do Write( A[i,j] : 5 ); Writeln; End; (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để đổi giá trị hai phần tử mảng một chiều A tại hai vị trí i và j , ta viết mã lệnh như sau : A[i] := Tag; A[i] := A[j]; A[j] := Tag; Tag := A[i]; A[i] := A[j]; A[j] := Tag; (*) Tag := A[i]; A[j] := A[i]; A[j] := Tag; Tag := A[i]; A[i] := A[j]; Tag := A[j]; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện việc nào trong các việc sau (A là mảng số có N phần tử) ? S := 0 ; For i := 1 to N do S := S + A[i] ; Tính tổng các phần tử của mảng A; (*) In ra màn hình mảng A; Đếm số phần tử của mảng A; Không thực hiện việc nào trong 3 việc trên. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với khai báo như sau : Type mang = ARRAY[1..100] of integer ; Var a, b : mang ; c : array[1..100] of integer ; Câu lệnh nào dưới đây là hợp lệ ? a := b ; (*) b := c ; c := b ; a := c ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu kí tự là ? Mảng các ký tự; Dãy các kí tự trong bảng mã ASCII; (*) Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh; Tập hợp các chữ cái và các chữ số trong bảng chữ cái tiếng Anh; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cách khai báo xâu kí tự nào sau đây là đúng ? S := file of string ; S : file of char ; S : string; (*) Cả 3 câu đều đúng ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu kí tự có tối đa ? 8 kí tự; 256 kí tự; 16 kí tự; 255 kí tự; (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, xâu kí tự không có kí tự nào gọi là ? Xâu không; Xâu rỗng; (*) Xâu trắng; Không phải là xâu kí tự; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, phần tử đầu tiên của xâu ký tự mang chỉ số là ? 0 Do người lập trình khai báo 1 (*) Không có chỉ số Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, khai báo nào trong các khai báo sau là sai khi khai báo xâu kí tự ? S : string; X1 : string[100]; S : string[256]; (*) X1 : string[1]; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, thủ tục Delete(c, a, b) thực hiện công việc gì trong các việc sau? Xóa trong xâu kí tự c a kí tự bắt đầu từ vị trí b; (*) Xóa trong xâu a b kí tự từ vị trí c; Xóa trong xâu c b kí tự bắt đầu từ vị trí a; Xóa trong xâu b c kí tự bắt đầu từ vị trí a; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hàm Length(S) cho kết quả gì ? Độ dài xâu S khi khai báo; Số ký tự hiện có của xâu S không tính các dấu cách; Số ký tự của xâu không tính dấu cách cuối cùng Số ký tự hiện có của xâu S. (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, sau khi chương trình thực hiện xong đoạn chương trình sau, giá trị của biến S là ? S := ‘Ha Noi Mua thu’; Delete(S,7,8); Insert(‘Mua thu’, S, 1); Ha Noi Mua thu; Mua thu Ha Noi mua thu; Mua thu Ha Noi; (*) Ha Noi; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện việc gì? If (ch >= ‘A’) and (ch <= ‘Z’) then ch := chr( ord(ch) + 32 ) ; Xóa ký tự có trong biến ch; Biến ch thành chữ thường nếu ch là chữ hoa; (*) Không thực hiện việc gì; Biến ch thành chữ hoa; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, thủ tục chèn xâu S1 vào xâu S2 bắt đầu từ vị trí vt được viết Insert(vt,S1,S2); Insert(S1,S2,vt); (*) Insert(S1,vt,S2); Insert(S2,S1,vt); Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với xâu kí tự có các phép toán là ? Phép cộng, trừ, nhân, chia Phép cộng và phép trừ Chỉ có phép cộng Phép ghép xâu và phép so sánh (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với xâu kí tự ta có thể ? So sánh hai xâu kí tự Gán biến xâu cho biến xâu Gán một kí tự cho biến xâu Cả ba việc này (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hai xâu kí tự được so sánh dựa trên ? Mã của từng kí tự trong các xâu lần lượt từ trái sang phải (*) Độ dài tối đa của hai xâu Độ dài thực sự của hai xâu Số lượng các kí tự khác nhau trong xâu Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hàm Upcase(ch) cho kết quả là : Chữ cái in hoa tương ứng với ch (*) Xâu ch gồm toàn chữ hoa Xâu ch toàn chữ thường Biến ch thành chữ thường Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? (giá trị của biến đếm) dem := 0 ; For ch := ‘a’ to ‘z’ do If pos(ch,S) 0 then dem := + 1 ; Đếm số lượng ký tự khác dấu cách của xâu S Đếm số lượng ký tự là chữ cái in hoa của xâu S Đếm số lượng ký tự là chữ cái thường trong xâu S Đếm số lượng chữ cái thường khác nhau có trong xâu S (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? X := length(S) ; For i := X downto 1 do If S[i] = ‘ ’ then Delete(S, i, 1) ; { ‘ ’ là một dấu cách } Xóa dấu cách đầu tiên trong xâu ký tự S Xóa dấu cách thừa trong xâu ký tự S Xóa dấu cách tại vị trí cuối cùng của xâu S Xóa mọi dấu cách của xâu S (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì ? S1 := ‘anh’ ; S2 := ‘em’ ; i := pos(S2, S) ; While i 0 do Begin Delete(S, i, 2) ; Insert(S1, S, i) ; i := pos(S2, S) ; End ; Thay toàn bộ cụm từ ‘anh’ trong xâu S bằng cụm từ ‘em’ ; Thay toàn bộ cụm từ ‘em’ trong xâu S bằng cụm từ ‘anh’ ; (*) Thay cụm từ ‘em’ đầu tiên trong xâu S bằng cụm từ ‘anh’ ; Thay cụm từ ‘anh’ đầu tiên trong xâu S bằng cụm từ ‘em’ ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, sau khi thực hiện xong đoạn chương trình sau, biến Found có giá trị là gì ? (S là biến xâu ký tự) Found := 0 ; x := length(S) ; For i := 1 to x Div 2 do If S[i] S[x – i + 1] then Found := 1 ; Found bằng 0 nếu S là xâu đối xứng; (*) Found bằng 0 nếu S là xâu không đối xứng; Found bằng 1 nếu S là xâu đối xứng; Found không có giá trị gì; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để xóa đi ký tự đầu tiên của xâu ký tự S ta viết : Delete(S, 1, 1); (*) Delete(S, i, 1); { i là biến có giá trị bất kỳ } Delete(S, length(S), 1); Delete(S, 1, i); { i là biến có giá trị bất kỳ } Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu ‘hoa’ trong xâu S ta có thể viết bằng cách nào trong các cách sau ? S1 := ‘hoa’ ; i := pos(S1, ‘hoa’) ; i := pos(‘hoa’, S) ; (*) i := pos(S, ’hoa’) ; i := pos(‘hoa’, ‘hoa’) ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình thực hiện công việc nào trong các công việc sau : i := pos(‘ ’, S); { ‘ ’ là 2 dấu cách } while i 0 do Begin Delete(S, i, 1) ; i := pos(‘ ’, S) ; End; Xóa 2 dấu cách liền nhau đầu tiên trong xâu; Xóa đi một trong 2 dấu cách đầu tiên trong xâu; Xóa các dấu cách trong xâu S để S không còn 2 dấu cách liền nhau; (*) Xóa các dấu cách liền nhau cuối cùng trong xâu; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau làm công việc gì : i := pos(‘ ’, X) ; while i 0 do Begin Delete(X, i, 1) ; i := pos(‘ ’, X) ; End; Xóa tất cả các dấu cách trong xâu X ; (*) Xóa tất cả các dấu cách phía bên trái trong xâu X ; Xóa tất cả các dấu cách phía bên phải trong xâu X ; Xóa tất cả các dấu cách ở hai đầu của xâu X ; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, sau khi thực hiện đoạn chương trình sau, biến X có giá trị là gì? S := ‘Hoang Anh Tuan’ ; X := ‘ ’ ; i := length(S) ; while S[i] ‘ ’ do Begin X := X + S[i] ; i := i + 1 ; End ; Xâu rỗng ‘Hoang’ ‘Anh’ ‘Tuan’ (*) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để in một xâu kí tự ra màn hình theo thứ tự ngược lại của các ký tự trong xâu (vd : abcd thi in ra là dcba), đoạn chương nào sau đây thực hiện việc gì ? For i := 1 to length(S) do write(S[i]) For i := length(S) downto 1 do write(S[i]) (*) For i := length(S) downto 1 do write(S) For i := 1 to length(S) div 2 do write(S[i]) Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì? d := 0 ; For i := 1 to length(S) do if S[i] = ‘ ’ then d := d + 1 ; Xóa đi các dấu cách trong xâu; Đếm số ký tự có trong xâu; Đếm số dấu cách có trong xâu; (*) Xóa đi các ký tự số; Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì? d := 0 ; For i := 1 to length(S) do if ( S[i] >= ‘ 0 ’ ) AND ( S[i] <= ‘ 9 ’ ) then d := d + 1 ; Đếm số ký tự là ký tự số trong xâu S; (*) Đếm xem có bao nhiêu ký tự số trong xâu S; Xóa đi các chữ