Bộ mịch nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ mịch trong chữ Nôm và cách phát âm mịch từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mịch nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 15 chữ Nôm cho chữ "mịch"

mịch [冖]

Unicode 冖 , tổng nét 2, bộ Mịch 冖 [ý nghĩa bộ: Trùm khăn lên].

Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là: [Động] Trùm, đậy.

Dịch nghĩa Nôm là:

mịch, như "mịch [bộ gốc: trùm, lấy khăn trùm lên đồ]" [gdhn]

mịch [幂]

Unicode 冪 , tổng nét 15, bộ Mịch 冖 [ý nghĩa bộ: Trùm khăn lên].

Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Khăn che đậy đồ vật.[Danh] Lũy thừa trong toán học

◎Như: 2 tự thừa tứ thứ, tựu thị 2 đích tứ thứ mịch 2自乘四次,就是2的四次冪 nghĩa là: 2x2x2x2 = 2 lũy thừa 4.[Động] Che, phủ


◎Như: mịch mịch 冪冪 che lấp, mù mịt
◇Lí Hoa 李華: Hồn phách kết hề thiên trầm trầm, quỷ thần tụ hề vân mịch mịch 魂魄結兮天沉沉,鬼神聚兮雲冪冪 [Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文] Hồn phách tan hề trời trầm trầm, quỷ thần họp hề mây mù mịt.

mịch [寞]

Unicode 寞 , tổng nét 13, bộ Miên 宀[ý nghĩa bộ: Mái nhà mái che].

Phát âm: mo4 [Pinyin]; mok6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Lặng, yên tĩnh

◇Đỗ Phủ 杜甫: Ngư long tịch mịch thu giang lãnh, Cố quốc bình cư hữu sở tư 魚龍寂寞秋江冷, 故國平居有所思 [Thu hứng 秋興] Sông thu vắng vẻ, không thấy tăm hơi loài cá và thuồng luồng, Ta chạnh nghĩ đến nước cũ trong buổi thái bình

§ Quách Tấn dịch thơ: Cá rồng vắng vẻ sông thu lạnh, Thong thả lòng thêm nhớ cố hương.

Dịch nghĩa Nôm là:

mịch, như "tịch mịch" [vhn]

mịch [冪]

Unicode 幂 , tổng nét 12, bộ Cân 巾[ý nghĩa bộ: Cái khăn].

Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là:
Giản thể của chữ 冪.

Nghĩa Hán Việt là:
[Danh] Sông Mịch
§ Hai con sông Mịch 汨 và La 羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La 汨羅.
Dịch nghĩa Nôm là:

  • nhặt, như "mưa lặt nhặt, chuyện nhỏ nhặt" [vhn]
  • cốt, như "cốt [tiếng chảy ồng ộc]" [gdhn]
  • mịch, như "Mịch La [tên sông], nơi Khuất Nguyên tự vẫn." [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Tơ nhỏ.[Danh] Biểu thị độ dài số nhỏ: bằng năm đoạn tơ tằm xếp thành

    ◇Thuyết Văn 說文: Mịch, Nam Đường Từ Khải hệ truyện: Nhất tàm sở thổ vi hốt, thập hốt vi ti
    Mịch, ngũ hốt dã
    糸, 南唐徐鍇繫傳: 一蠶所吐為忽, 十忽為絲


    糸, 五忽也 [Mịch bộ 糸部] Đoạn tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, mười hốt 忽 là ti
    Mịch 糸, bằng năm hốt 忽.
    Dịch nghĩa Nôm là: mịch, như "mịch [bộ gốc: sợi tơ]" [tdhv]

    Dịch nghĩa Nôm là:

  • mịch, như "mịch [bộ gốc: sợi tơ]" [tdhv]
  • miên, như "miên [sợi tơ nhỏ]" [gdhn]
  • Dịch nghĩa Nôm là:

  • mịch, như "mịch [bộ gốc: sợi tơ]" [gdhn]
  • miên, như "miên [sợi tơ nhỏ]" [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là: [Đại] Tuyệt không, chẳng ai

    ◎Như: mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run


    ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 [Đệ thập nhất hồi] Thái Sử Từ cùng Quan [Vũ], Trương [Phi] đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.[Phó] Chớ, đừng
    ◎Như: quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa
    ◇Lí Bạch 李白: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.[Phó] Không thể, không được
    ◎Như: biến hóa mạc trắc 變化莫測 biến hóa khôn lường, mạc trắc cao thâm 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.[Động] Quy định
    ◇Thi Kinh 詩經: Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi 秩秩大猷, 聖人莫之 [Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言] Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.[Tính] § Thông mạc 漠 Rộng, lớn

    ◎Như: quảng mạc 廣莫 rộng lớn, bát ngát.[Danh] § Thông mạc


    Xem mạc phủ 莫府.[Danh] § Thông mạc 瘼.[Danh] Họ Mạc.Một âm là mộ
    § Chữ mộ 暮 ngày xưa[Danh] Chiều, tối.[Danh] Một loại rau

    ◇Thi Kinh 詩經: Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mạc 彼汾沮洳, 言采其莫 [Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳] Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.[Tính] Muộn, cuối


    ◇Luận Ngữ 論語: Mộ xuân giả, xuân phục kí thành 莫春者, 春服既成 [Tiên tiến 先進] Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.[Tính] Hôn ám.§ Thông mộ 慕.Lại một âm là mạch[Tính] Rậm, nhiều

    ◇Thi Kinh 詩經: Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch 維葉莫莫, 是刈是鑊 [Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃] Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.Một âm nữa là mịch


    § Thông mịch 寞[Tính] Lặng, tịch mịch, trầm tịch

    ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 [Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城].


    Dịch nghĩa Nôm là:
  • mạc, như "quân mạc tiếu [ngài chớ cười]; mạc như [sao bằng]" [vhn]
  • mác, như "rau mác" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [窮寇莫追] cùng khấu mạc truy 2. [莫斯科] mạc tư khoa
  • Nghĩa Hán Việt là: [Động] Tìm, kiếm

    ◎Như: mịch thực 覓食 kiếm ăn, tầm mịch 尋覓 tìm kiếm


    ◇Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 [Dương Phi cố lí 楊妃故里] Cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?§ Ghi chú: Tục viết là 覔.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • mạch, như "thọc mạch [tìm dò]" [gdhn]
  • mích, như "xích mích" [gdhn]
  • mịch, như "mịch cú [tìm câu thơ]" [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] § Cũng như mịch
    ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Thụy khởi châm thanh vô mịch xứ 睡起砧聲無覔處 [Nguyệt 月] Thức giấc nghe tiếng chày đập vải ở đâu đó.
    Dịch nghĩa Nôm là:

  • mạch, như "thọc mạch [tìm dò]" [gdhn]
  • mích, như "xích mích" [gdhn]
  • mịch, như "mịch cú [tìm câu thơ]" [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 覓.
    Dịch nghĩa Nôm là:

  • mích, như "xích mích" [gdhn]
  • mịch, như "mịch cú [tìm câu thơ]" [gdhn]
  • Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Yên lặng, an ổn

    § Cũng đọc là mịch


    ◎Như: tĩnh mịch 靜謐 yên lặng.[Động] Giữ yên, tĩnh chỉ.
    Dịch nghĩa Nôm là: mật, như "mật [yên lặng, tĩnh mịch]" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 謐.
    Dịch nghĩa Nôm là: mật, như "mật [yên lặng, tĩnh mịch]" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Cái nắp đỉnh.[Danh] Khăn đậy chén rượu.

    Xem thêm chữ Nôm

  • cật tội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chính trị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân vi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phạm tội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thánh địa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mịch chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [рЎЁё喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: 冖 mịch [冖] Unicode 冖 , tổng nét 2, bộ Mịch 冖 [ý nghĩa bộ: Trùm khăn lên].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-0 , 冖 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Trùm, đậy.Dịch nghĩa Nôm là: mịch, như mịch [bộ gốc: trùm, lấy khăn trùm lên đồ] [gdhn]冪 mịch [幂] Unicode 冪 , tổng nét 15, bộ Mịch 冖 [ý nghĩa bộ: Trùm khăn lên].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-1 , 冪 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Khăn che đậy đồ vật.[Danh] Lũy thừa trong toán học◎Như: 2 tự thừa tứ thứ, tựu thị 2 đích tứ thứ mịch 2自乘四次,就是2的四次冪 nghĩa là: 2x2x2x2 = 2 lũy thừa 4.[Động] Che, phủ◎Như: mịch mịch 冪冪 che lấp, mù mịt◇Lí Hoa 李華: Hồn phách kết hề thiên trầm trầm, quỷ thần tụ hề vân mịch mịch 魂魄結兮天沉沉,鬼神聚兮雲冪冪 [Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文] Hồn phách tan hề trời trầm trầm, quỷ thần họp hề mây mù mịt.寞 mịch [寞] Unicode 寞 , tổng nét 13, bộ Miên 宀[ý nghĩa bộ: Mái nhà mái che].Phát âm: mo4 [Pinyin]; mok6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-2 , 寞 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Lặng, yên tĩnh◇Đỗ Phủ 杜甫: Ngư long tịch mịch thu giang lãnh, Cố quốc bình cư hữu sở tư 魚龍寂寞秋江冷, 故國平居有所思 [Thu hứng 秋興] Sông thu vắng vẻ, không thấy tăm hơi loài cá và thuồng luồng, Ta chạnh nghĩ đến nước cũ trong buổi thái bình§ Quách Tấn dịch thơ: Cá rồng vắng vẻ sông thu lạnh, Thong thả lòng thêm nhớ cố hương.Dịch nghĩa Nôm là: mịch, như tịch mịch [vhn]幂 mịch [冪] Unicode 幂 , tổng nét 12, bộ Cân 巾[ý nghĩa bộ: Cái khăn].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-3 , 幂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 冪.汨 mịch [汨] Unicode 汨 , tổng nét 7, bộ Thủy 水[氵、氺][ý nghĩa bộ: Nước].Phát âm: mi4 [Pinyin]; jat6 mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-4 , 汨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Sông Mịch§ Hai con sông Mịch 汨 và La 羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La 汨羅.Dịch nghĩa Nôm là: nhặt, như mưa lặt nhặt, chuyện nhỏ nhặt [vhn]cốt, như cốt [tiếng chảy ồng ộc] [gdhn]mịch, như Mịch La [tên sông], nơi Khuất Nguyên tự vẫn. [gdhn]糸 mịch [糸] Unicode 糸 , tổng nét 6, bộ Mịch 糸 [糹, 纟] [ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].Phát âm: mi4, si1 [Pinyin]; mik6 si1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-5 , 糸 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Tơ nhỏ.[Danh] Biểu thị độ dài số nhỏ: bằng năm đoạn tơ tằm xếp thành◇Thuyết Văn 說文: Mịch, Nam Đường Từ Khải hệ truyện: Nhất tàm sở thổ vi hốt, thập hốt vi tiMịch, ngũ hốt dã 糸, 南唐徐鍇繫傳: 一蠶所吐為忽, 十忽為絲糸, 五忽也 [Mịch bộ 糸部] Đoạn tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, mười hốt 忽 là ti 絲Mịch 糸, bằng năm hốt 忽.Dịch nghĩa Nôm là: mịch, như mịch [bộ gốc: sợi tơ] [tdhv]糹 [纟] Unicode 糹 , tổng nét 6, bộ Mịch 糸 [糹, 纟] [ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].Phát âm: si1 [Pinyin]; si1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-6 , 糹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Dịch nghĩa Nôm là: mịch, như mịch [bộ gốc: sợi tơ] [tdhv]miên, như miên [sợi tơ nhỏ] [gdhn]纟 [糹] Unicode 纟 , tổng nét 3, bộ Mịch 糸 [糹, 纟] [ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].Phát âm: si1 [Pinyin]; si1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-7 , 纟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Dịch nghĩa Nôm là: mịch, như mịch [bộ gốc: sợi tơ] [gdhn]miên, như miên [sợi tơ nhỏ] [gdhn]莫 mạc, mộ, mạch, mịch [莫] Unicode 莫 , tổng nét 10, bộ Thảo 艸 [艹] [ý nghĩa bộ: Cỏ].Phát âm: mo4, mu4 [Pinyin]; mok6 mou6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-8 , 莫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Đại] Tuyệt không, chẳng ai◎Như: mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 [Đệ thập nhất hồi] Thái Sử Từ cùng Quan [Vũ], Trương [Phi] đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.[Phó] Chớ, đừng◎Như: quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa◇Lí Bạch 李白: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.[Phó] Không thể, không được◎Như: biến hóa mạc trắc 變化莫測 biến hóa khôn lường, mạc trắc cao thâm 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.[Động] Quy định◇Thi Kinh 詩經: Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi 秩秩大猷, 聖人莫之 [Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言] Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.[Tính] § Thông mạc 漠 Rộng, lớn◎Như: quảng mạc 廣莫 rộng lớn, bát ngát.[Danh] § Thông mạc 羃Xem mạc phủ 莫府.[Danh] § Thông mạc 瘼.[Danh] Họ Mạc.Một âm là mộ§ Chữ mộ 暮 ngày xưa[Danh] Chiều, tối.[Danh] Một loại rau◇Thi Kinh 詩經: Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mạc 彼汾沮洳, 言采其莫 [Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳] Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.[Tính] Muộn, cuối◇Luận Ngữ 論語: Mộ xuân giả, xuân phục kí thành 莫春者, 春服既成 [Tiên tiến 先進] Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.[Tính] Hôn ám.§ Thông mộ 慕.Lại một âm là mạch[Tính] Rậm, nhiều◇Thi Kinh 詩經: Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch 維葉莫莫, 是刈是鑊 [Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃] Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.Một âm nữa là mịch§ Thông mịch 寞[Tính] Lặng, tịch mịch, trầm tịch◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 [Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城].Dịch nghĩa Nôm là: mạc, như quân mạc tiếu [ngài chớ cười]; mạc như [sao bằng] [vhn]mác, như rau mác [btcn]Nghĩa bổ sung: 1. [窮寇莫追] cùng khấu mạc truy 2. [莫斯科] mạc tư khoa覓 mịch [觅] Unicode 覓 , tổng nét 11, bộ Kiến 見[见][ý nghĩa bộ: Trông thấy].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-9 , 覓 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Tìm, kiếm◎Như: mịch thực 覓食 kiếm ăn, tầm mịch 尋覓 tìm kiếm◇Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 [Dương Phi cố lí 楊妃故里] Cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?§ Ghi chú: Tục viết là 覔.Dịch nghĩa Nôm là: mạch, như thọc mạch [tìm dò] [gdhn]mích, như xích mích [gdhn]mịch, như mịch cú [tìm câu thơ] [gdhn]覔 mịch [覔] Unicode 覔 , tổng nét 11, bộ Kiến 見[见][ý nghĩa bộ: Trông thấy].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-10 , 覔 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] § Cũng như mịch 覓◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Thụy khởi châm thanh vô mịch xứ 睡起砧聲無覔處 [Nguyệt 月] Thức giấc nghe tiếng chày đập vải ở đâu đó.Dịch nghĩa Nôm là: mạch, như thọc mạch [tìm dò] [gdhn]mích, như xích mích [gdhn]mịch, như mịch cú [tìm câu thơ] [gdhn]觅 mịch [覓] Unicode 觅 , tổng nét 8, bộ Kiến 見[见][ý nghĩa bộ: Trông thấy].Phát âm: mi4, chan1 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-11 , 觅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 覓.Dịch nghĩa Nôm là: mích, như xích mích [gdhn]mịch, như mịch cú [tìm câu thơ] [gdhn]謐 mật, mịch [谧] Unicode 謐 , tổng nét 17, bộ Ngôn 言 [ý nghĩa bộ: Nói].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mat6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-12 , 謐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Yên lặng, an ổn§ Cũng đọc là mịch◎Như: tĩnh mịch 靜謐 yên lặng.[Động] Giữ yên, tĩnh chỉ.Dịch nghĩa Nôm là: mật, như mật [yên lặng, tĩnh mịch] [gdhn]谧 mật, mịch [謐] Unicode 谧 , tổng nét 12, bộ Ngôn 言 [ý nghĩa bộ: Nói].Phát âm: mi4, man4 [Pinyin]; mat6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-13 , 谧 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 謐.Dịch nghĩa Nôm là: mật, như mật [yên lặng, tĩnh mịch] [gdhn]鼏 mịch [鼏] Unicode 鼏 , tổng nét 14, bộ Đỉnh 鼎[ý nghĩa bộ: Cái đỉnh].Phát âm: mi4 [Pinyin]; mik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-14 , 鼏 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Cái nắp đỉnh.[Danh] Khăn đậy chén rượu.

    Video liên quan

    Chủ Đề