- Những chất có nhóm –OH tác dụng được với Na còn những chất có nhóm–COOH tác dụng được với Na lẫn NaOH
Câu 14: Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Mg:
- CH3 – CH2 – OH B. CH3 – CH2 – CH2 – OH
- CH3 – CH2 – COOH D. CH3 – COO – CH3
Câu 15: Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra:
- Giữa axit và bazơ B. Giữa 2 dung dịch muối
- Giữa axit với rượu D. Giữa axit hữu cơ với rượu
Câu 16: Muốn nhận biết CH3COOH, C2H5OH và C6H6 người ta có thể dùng:
- Quỳ tím B. Na C. Zn D. Quỳ tím và Na
Câu 17: Cho các chất: Mg, CaO, Cu, K2CO3, NaCl, C2H5OH, NaOH, H2SO4. Có bao nhiêu chất tác dụng được với axit axetic:
Students also viewed
- Báo cáo tóm tắt 82 - Summary Hematology
- Cuối-kì-tiêu-hóa-300-câu 2
- Rectosigmoid Cancer Rectal Cancer or Sig
- Thành phần hóa học của tinh dầu Thanh Hóa
- Da Lieu - Meo meo
- BCSH Guidelines for Neonatal Haemostasis and Thrombosis
Related documents
- Anticoagulant USED IN Haematology Introd
- Cnxhkh-liên-hệ - tài liệu cnkhxh
- Phân biệt tế bào máu - Phân biệt tế bào máu
- Ý nghĩa các xét nghiệm thường quy 924057
- Danh phap cac hop chat huu co day du
- How does food affect your brain
Preview text
LƯU Ý KIẾN THỨC HÓA HỌC 12
A. HỮU CƠ
- Những chất phản ứng với Na [K] giải phóng H2 là: ancol, phenol, axit, H2O.
- Những chất phản ứng dung dịch NaOH [KOH] là: phenol, axit , muối amôni, aminoaxit.
- Những chất phản ứng với dung dịch NaOH [KOH] khi đun nóng là: este; dẫn xuất.
- Những chất phản ứng với CaCO3, NaHCO3 giải phóng CO2 là: axit RCOOH.
- Những chất phản ứng với dung dịch axit HCl, HBr là : ancol, amin, anilin, aminoaxit, muối amoniRCOONH4, muối của amin RNH3Cl
- Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/ dd NH3:
- Khi đun nóng có kết tủa Ag [phản ứng tráng bạc].
- Các chất có nhóm –CHO: RCHO, HCOOH, HCOOR, HCOONH4, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
- Những chất có phản ứng với Cu[OH]2/NaOH:
- Tạo thành muối, nước là: axit
- Tạo thành dung dịch có màu xanh lam: các chất có nhiều nhóm OH liền kề: etilen glycol, glixerol, glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
- Khi đun nóng tạo thành kết tủa có màu đỏ gạch Cu2O là: các chất có nhóm –CHO
- Những chất có phản ứng dung dịch nước brom:
- Làm mất màu dung dịch nước brôm: các chất không no có liên kết pi [ = ; ≡ ], andehit RCHO bị oxi hóa bới ddBr2.
- Tạo kết tủa trắng: phenol, anilin.
- Những chất có phản ứng cộng H2 [Ni]: các chất có liên kết pi: [ =; ≡ ], benzen, nhóm chức andehit RCHO, nhóm chức xeton RCOR, tạp chức: glucozơ, fructozơ.
- Các chất có phản ứng thủy phân: tinh bột, xenlulozơ, mantozơ, saccarozơ, peptit, protein, este, chất béo.
- Các chất có phản ứng trùng hợp: các chất có liên kết đôi [ C=C] hay vòng không bền
- Những chất có phản ứng trùng ngưng là: các chất có nhiều nhóm chức.
- Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, tơ tằm, bông, xenlulozo, tinh bột.
- Polime nhân tạo [bán tổng hợp]: tơ visco, tơ axetat, xenlulozo trinitrat.
- Polime tổng hợp [điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng]: các polime còn lại : PE, PVC....
- Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: nilon-6, nilon-7, nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF.
- Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp [còn lại]: PE, PVC, caosubuna, caosu buna-S ,tơnitron....
- Tơ có nguồn gốc xenlulozo: sợi bông, tơ visco, tơ axetat.
- Tơ poliamit: nilon-6, nilon-7, nilon-6,6.
- Tripeptit..., protein lòng trắng trứng: có phản ứng màu biure [ phản ứng Cu[OH]2 có màu tím.
- So sánh lực bazơ của các amin: amin no > NH3 > amin thơm.
- Môi trường của dung dịch, PH [chú ý phenol, anilin, glixin không làm quỳ tím đổi màu]
- Axit RCOOH: quỳ tím hóa đỏ.
- Amin no: quỳ tím hóa xanh.
- Aminoaxit: tùy vào số nhóm chức.
- Muối của axit mạnh bazo yếu: quỳ hóa đỏ.
- Muối của axit yếu bazo mạnh: quỳ hóa xanh.
- Nhận biết các chất hữu cơ Nếu chỉ dùng 1 hoá chất nhận biết hợp chất hữu cơ thì hóa chất thường sử dụng là:
- Quỳ tím: nếu thấy có amin, axit...
- Cu[OH]2: nếu thấy có glucozo, glixerol, andehit....
- Dung dịch brom: nếu thấy có phenol, anilin, hợp chất không no ...
- Phân biệt giữa glucozơ và fructozơ dùng dung dịch brom
- Phân biệt giữa đipeptit và các polipeptit khác dùng Cu[OH]2 [ phản ứng màu biore]
- Nhận biết protein [lòng trắng trứng ...]: dùng Cu[OH]2: có màu tím xuất hiện hoặc dùng HNO3: có màu vàng.
- Điều chế
- Este: từ phản ứng este hóa: axit phản ứng với ancol. Chú ý các este đặc biệt: vinylaxetat , phenyl axetat: điều chế riêng.
- Glucozo: từ tinh bột, xenlulozo, mantozo.
- Ancol etylic: từ glucozo bằng phương pháp lên men.
- Anlin: từ nitrobenzen.
- Các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng: nilon -6, nilon-7, nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF.
- Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp: PE , PVC , PVA , cao su buna, tơ nitron,..
- VÔ CƠ
- Học thuộc: Cấu hình e: Na [Z=11]: [Ne]3s 1 Mg [Z=12]: [Ne]3s 2 Al [Z=13]: [Ne]3s 2 3p 1 Fe [Z=26]: [Ar]3d 6 4s 2 Cr [Z=24]: [Ar]3d 5 4s 1 => suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
- Nhớ quy luật biến đổi tính chất trong nhóm A [từ trên xuống: tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện giảm] Nhớ quy luật biến đổi tính chất trong chu kì [từ trái sang phải: tính kim loại giảm, bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng].
- Tính chất vật lí chung của kim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim => các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
- Kim loại dẻo nhất là : Au
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag
- Kim loại nhẹ nhất là : Li [D = 0,5 g/cm 3 ]
- Kim loại nặng nhất: Os [D= 22,6 g/cm 3 ]
- Kim loại cứng nhất: Cr [độ cứng = 9/10]
- Kim loại mềm nhất: Cs [độ cứng = 0,2]
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W [3410 độ C], thấp nhất là: Hg [-38 độ C].
- Nhớ dãy điện hóa của kim loại và áp dụng: [kiến thức trọng tâm] đặc biệt chú ý cặp Fe3+/Fe2+
- Nước cứng, nước mềm và các phương pháp làm mềm nước cứng
- Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ hay Mg2+
- Nước mềm là nước chứa rất ít hay không chứa ion Ca2+ , Mg2+
- Nguyên tắc làm mềm nước: làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion này thành các chất không tan.
- Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng: đun sôi, dd NaOH, Ca[OH] 2 vừa đủ, Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4
- Để làm mềm nước cứng vỉnh cữu hay toàn phần dùng: Na 2 CO 3 , Na 3 PO 4 11ộc tên kim loại Kiềm Nhóm IA: Li, Na, Rb, Cs, Fr: là kim loại nhẹ, mềm, dễ nóng chảy , hản ứng được với H 2 O tạo dung dịch kiềm, oxit, hidroxit tan trong nước tạo dung dịch kiềm là bazơ mạnh. 12ộc tên kim loại Kiềm thổ Nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra [chú ý Ca, Ba, Sr phản ứng với nước tạo dung dịch kiềm. CaO, BaO, SrO, Ca[OH]2, Ba[OH]2, Sr[OH]2 tan trong nước tạo dung dịch kiềm]
- Nhôm
- Phản ứng đặt trưng nhất bài Al là phản ứng với dung dịch kiềm: Al + NaOH + H 2 O -> NaAlO 2 + 3/2 H 2
- Al 2 O3, Al[OH] 3 lưỡng tính nên tan trong dung dịch kiềm và dung dịch axit mạnh.
- Cần nhớ phản ứng nhiệt nhôm Ví dụ: 2Al + Fe 2 O 3 -> Al 2 O 3 + 2Fe [ứng dụng để hàn kim loại] 2Al + Cr 2 O 3 -> Al 2 O 3 + 2Cr [ứng dụng để sản xuất crom]
- Chú ý hiện tượng khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối AlCl3 [có kết tủa trắng, nếu NaOH dư thì kết tủa tan dần].
- Sắt
- Các trường hợp Fe phản ứng tạo hợp chất sắt [II]: sắt phản ứng với HCl, H 2 SO 4 loãng, S, dung dịch muối.
- Các trường hợp Fe phản ứng tạo hợp chất sắt [III]: sắt phản ứng với HNO 3 dư và H 2 SO 4 đặc nóng dư, Cl 2 , Br 2 , dung dịch AgNO 3 dư.
- Tính chất hóa học của hợp chất sắt [III]: Fe 2 O 3 , FeCl 3 ,..à tính oxi hóa.
- Hợp chất sắt [II]: FeO, FeCl 2 ,..ó thể là chất khử hay oxi hóa [tùy phản ứng].
- Các oxit sắt, hidroxit sắt là bazơ không phải kiềm.
- Crom
- Các trường hợp Cr phản ứng tạo hợp chất crom [II]: crom phản ứng với HCl, H 2 SO 4 loãng
- Các trường hợp Cr phản ứng tạo hợp chất crom [III] crom phản ứng với HNO 3 dư và H 2 SO 4 đặc nóng dư, Cl 2 , Br2, O 2 , S.
- Tính chất hóa học của hợp chất crom [IV]: CrO 3 , K 2 Cr 2 O 7 ..à tính oxi hóa
- Hợp chất crom [III] Cr 2 O 3 , CrCl 3 : có thể là chất khử hay oxi hóa [tùy phản ứng].
- Các oxit CrO, hidroxit Cr[OH] 2 là bazơ.
- Các oxit Cr 2 O 3 , hidroxit Cr[OH] 3 lưỡng tính nhưng chỉ tác dụng với axit.
- CrO 3 , H 2 CrO 4 , H 2 Cr 2 O 7 là axit
- Các chất lưỡng tính cần nhớ Aminoaxit, RCOONH4, muối HCO3_ , Al 2 O 3 , ZnO, BeO, Cr 2 O 3 , Al[OH] 3 , Zn[OH] 2 , Be[OH] 2 , Cr[OH]3.