Caác dạng toán và cách giải hóa học 11 năm 2024

Trong mỗi chương đều phân dạng các loại toán và phương pháp giải cho mỗi dạng toán, trong mỗi dạng đều có bài tập minh họa. Các bài tập trong mỗi dạng toán được khai thác ở nhiều khía cạnh kahcs nhau và được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao. Sau mỗi đề bài có lời giải chi tiết, rõ ràng nhằm giúp các em đối chiếu lại kiết quả sau khi đã tựu giải bài toán đó.

Tác giả cố gắng khai thác triệt để các dạng toán khác nhau về lí thuyết cũng như bài tập và có nhiều cách giải khác nhau nhằm làm phong phú kiến thức cho các em học sinh.

Phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11 [Vô cơ - Hữu Cơ] [Tự luận và trắc nghiệm] giúp học sinh cũng như quý thầy cô giáo nắm chắc kiến thức cần nhớ cũng như cách giải quyết các dạng bài tập thường gặp trong chương trình hóa học lớp 11.

Cuốn sách vô cơ bao gồm các phần sau :

Chương 1. Sự điện li

Chương 2. Nhóm Nito

Chương 3. Nhóm Cacbon

Trong mỗi chương được cấu trúc như sau:

  1. Tóm tắt kiến thức cơ bản
  1. Phân dạng và phương pháp giải [mỗi dạng có các ví dụ minh họa]
  1. Bài tập luyện tập [có bài giải chi tiết]
  1. Bài tập tổng hợp [có bài giải chi tiết]
  1. Câu hỏi trắc nghiệm [có bảng đáp án]

Cuốn sách hữu cơ bao gồm :

Chương IV: Đại cương về hóa học hữu cơ

Chương V: Hidrocacbon no

Chương VI: Hidrocacban không no: anken – ankađien – ankin

Chương VII: Aren

Chương VIII: Dẫn xuất halogen – xeton và axit cacboxylic

Chương IX: Anđehit – xeton và axit cacboxylic.

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK VÔ CƠ TẠI ĐÂY

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK HỮU CƠ TẠI ĐÂY

Phân Loại Và Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Hóa Học 11

Phân Loại Và Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Hóa Học Lớp 11, đồng tác giả Quách Văn Long và Hoàng Thị Thúy Hương biên soạn, sách phương pháp giải nhanh các dạng bài tập hóa học.

Với hình thức thi trắc nghiệm như hiện nay, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức đã học và phương pháp giải nhanh dạng bài tập. Một bài toán nếu giải theo phương pháp thông thường phải mất khaonr 15 phút đến 20 phút, nếu biết cách giải nhanh thì cần khoảng 1 đến 2 phút.

Sử dụng phương pháp giải nhanh còn có tác dụng rất lớn trong việc phát triển năng lực tư duy và rèn trí thông minh cho học sinh trong dạy học môn hóa học ở trường phổ thông.

Để giúp học sinh nắm vững phương pháp giải nhanh từng dạng bài tập hóa học và đạt kết quả cao trong kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, Đại học - Cao đnagử, chúng tôi biên soạn bộ sách gồm 3 quyển:

Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu các dạng bài tập về Ankan kèm theo phương pháp và lời giải giúp các em học sinh làm quen về các dạng bài cũng như cách giải sao cho hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Bộ tài liệu được chia sẻ hoàn toàn MIỄN PHÍ và được biên soạn dễ hiểu, khoa học.

1. Dạng bài tập phản ứng thế Clo, Brom [phản ứng Clo hóa, Brom hóa]

Trong dạng bài này thường gặp nhất liên quan tới phản ứng thế clo, brom là tìm công thức cấu tạo của Akan.

  • 1. HÓA HỌC-GV TRƯƠNG CHÂU THÀNH-THPT CHUYEN-TIỀN GIANG 1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ và VÔ CƠ & MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ [GV: Trương Châu Thành-Trường THPT Chuyên TG] -- A-GIẢI NHANH BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM VÔ CƠ 1/ H2SO4  2H+ + SO4 2-  H2 HCl  H+ + Cl- VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: Giải: nH2SO4 =0,05 = n SO4 2- ->nH + = 0,1 2H+ + O2- = H2O 0,1 0,05 mol m muối = m oxit – m O[trong oxit] +m gốc axit =2,81 –0,05.16 +0,05.96 =6,81 gam VD2:Cho 8 g hỗn hợp bột kim lọai Mg va Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lit H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là Giải: nH2 =0,25 -> nHCl =nCl = 0,25.2 =0,5. m muối =8 + 0,5.35,5=25,75 gam VD3Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong HCl dư thấy có 8,96 lít khí thoát ra [đkc] v à dd X, cô cạn dd X thì khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là [gam]: Giải: nH2 =0,4 ---> nHCl =nCl- = 0,4.2 =0,8. m muối =kl kim loại +kl ion Cl- =11+0,8.35,3=39,4 gam 2/ Axít + Ocid bazơ [ kể cả ocid bazơ không tan] VD1: Fe2O3  a mol Phản ứng dung dịch HCl FexOy  b mol nO 2- = 3a+ by  2H+ + O2-  H2O 6a+2yb  3a+yb VD2:Hoà tan 2,4 g một oxit sắt vừa đủ 90ml ddHCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là: Gọi CTPT oxit sắt là:FexOy a mol nHCl =0,09mol 2H+ + O2-  H2O 0,09 0,045 mol nO2- =ay = 0,045 [1] 56a + 16ya = 2,4 [2] xa =0,03  x:y =2:3  CTPT là Fe2O3 3/ Axít + Bazơ [ kể cả bazơ không tan] VD: Dung dịch H2SO4 phản ứng với hổn hợp: Fe[OH]3 amol, Al[OH]3 bmol, Cu[OH]2 cmol nOH - = 3a+3b+2c = nH + 4/ Axít + Kim Loại  Muối và giải phóng khí H2 VD: Na H  ½ H2 m muối = mKim Loại + mgốc axít mM 2H+ + O2- H2O H+ + OH-  H2O nH+ + M Mn+ + n/2 H2
  • 2. HÓA HỌC-GV TRƯƠNG CHÂU THÀNH-THPT CHUYEN-TIỀN GIANG 2 Al  3H 3/2 H2 VD1:Cho 8.3 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng HCl tăng thêm 7.8 g. Khối lượng mỗi muối tạo ra trong dung dịch và kl mỗi kim loại trong hh Giải;n H2 =[8,3-7,8 ]:2 =0,25 3/2a+b = 0,25 27a +56 b= 8,3-> a=b= 0,1 mol VD 2: Cho m gam nhôm,Magiê, sắt vào 250 ml dd X chứa hh axít HCl 1M,H2SO4 0,5 M, thu được 0,2375 mol khí H2 và dd Y.Tính pH của dd Y. Giải:n H+ bđ=0,25 +0,25.0,5.2 = 0,5 nH+ pư = 0,2375.2=0,475 nH+ dư =0,025 mol  CH + =0,1  pH =1 5/ CO, H2 khử oxít kim loại sau Al tạo Kim loại + CO2 , H2O VD: Hổn hợp gồm CuO  amol Fe2O3  bmol + CO  nO[trong oxít] = a+3b CO + O  CO2 a+3b  a+3b  a+3b VD:Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và MgO có khối lượng là 4,24 g trong đó có 1,2 g MgO. Khi cho X phản ứng với CO dư [phản ứng hoàn toàn], ta được chất rắn A và hỗn hợp CO và CO2. Hỗn hợp này khi qua nước vôi trong cho ra 5 g kết tủa. Xác định khối lượng Fe2O3, FeO trong hỗn hợp X. Giải: m 2 oxit sắt là: 4,24 –1,2 =3,04 gam-> 160 a +72 b =3,04 n CO2 = n O[trong 2 oxit sắt] = 0,05 > 3a +b = 0,05 ---> a=0,01 ; b= 0,02 6/ Phản ứng giữa 2 ion chỉ xảy ra khi sản phẩm có chất kết tủa, dễ bay hơi, điện li yếu. VD1: Ca2+ + CO3 2-  CaCO3 2H+ + CO3 2-  H2O + CO2 2H+ + S2-  H2S Na+ + NO3 - x không xảy ra VD2 : Dung dịch chứa amol AlCl3, bmol CuCl2, cmol NaCl phản ứng dung dịch AgNO3 dư thu dmol kết tủa. Mối liên hệ a,b,c,d nCl - = 3a+2b+c  nAgCl  = nCl - = nAg + phản ứng = 3a+2b+c = d Ag+ + Cl-  AgCl 7/ Định luật bảo toàn khối lượng: mghổn hợp kim loại + m1 g dung dịch HCl thu được m2 g dung dịch A, m3 g khí B và m4 g rắn không tan. Ta có : m + m1 = m2 + m3 + m4  m2 = m + m1 – m3 – m4 8/ Bảo toàn điện tích: Trong 1 dung dịch : Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm VD1: Dung dịch chứa amol Al3+ , bmol Ca2+ , cmol SO4 2- , dmol Cl- . Ta co: 3a + 2b = 2c + d VD2: mg hổn hợp Fe, Mg, Zn phản ứng dung dịch HCl dư thu [m+m1] gam muối. mg hổn hợp trên phản ứng dung dịch HCl thu bao nhiêu gam muối? . mmuối clorua = mkim loại + mCl -  mCl - = m1g  nCl - = 5,35 1m mol . Bảo toàn điện tích: 2Cl- SO4 2- [ 2.nSO4 2- = nCl - ] CO + O [ trong oxít] to CO2 H2 + O [ trong oxít] to H2O
  • 3. HÓA HỌC-GV TRƯƠNG CHÂU THÀNH-THPT CHUYEN-TIỀN GIANG 3 5,35 1m  71 1m . muối sunfat = m + 71 1m x 96 VD3:Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được [m+62] gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: Giải: n NO3 - =62:62 = 1mol -> 2NO3 - -> O2- . n O2- =0,5 mol 1 mol 0.5 mol m oxit = m kim loại + m O = m + 0,5.16 =[ m + 8 ] gam Vídụ 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunf và khí NO duy nhất. Giá trị a là: Giải: dd gồm:0,12 mol Fe3+ , 2a mol Cu2+ ,[0,24+a] mol SO4 2- . áp dụng Đlbt điện tích: 3.0,12 +2.2a =2[0,24 +a] a=0,06 9/ Bảo toàn nguyên tố : VD1: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m? . 2 - CO OH n n = 1,2  sản phẩm tạo 2 muối . Gọi CT 2 muối NaHCO3  amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol Na2CO3  bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2  b = 0,02mol VD2 : Hổn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp B gồm: Fe cmol, FeO dmol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d… Ta có : nFe [trong A] = nFe [trong B]  VD 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,12 mol SO2 vào 2,5 lít dd Ba[OH]2 a mol/l thu được 0,08 mol kết tủa. gí trị của a là bao nhiêu. Giải:n BaCO3 =0,08  n C còn lại tạo Ba[HCO3]2 = 0,04  nBa[HCO3]2 =0,02 n Ba =n Ba[OH]2 =0,08 + 0,02 =0,1  CM =0,1/2,5 =0,04 M VD 4:Hòa tan 5,6 gam Fe vào dd H2SO4 dư thu dược dd X.dd X phản ứng vừa đủ với V lít dd KMnO4 0,5 M giá trị của V là? Giải: nFe = nFe2+ =0,1 mol  nMn2+ = 0,1.1/5=0,02[đlBT electron]  V = 0,02:0.5 =0,04 lít 10/ Bảo toàn Electron : . Chỉ sử dụng đối với phản ứng oxi hóa khử . Phương pháp: + Xác định chất khử + xác định chất oxi hóa + Viết 2 quá trình + định luật bảo toàn Electron : ne cho = ne nhận VD : 0,3 mol FexOy phản ứng với dd HNO3 dư thu được 0,1mol khí NO. Xác định FexOy. Giải : xFe2y/x – [ 3x-2y]  xFe+3 nFexOy = 0,3  nFe 2y/x = 0,3x x = 3 0,3x  0,3[3x-2y]  y = 4 hoặc x=y=1 N+5 + 3e  N+2 0,3.[3x – 2y] = 0,3  3x – 2y = 1 0,3 0,1 Vậy CTPT : Fe3O4 hoặc FeO 11/ Xác định CTPT chất : VD : 1 oxít của sắt có % mFe chiếm 70%. Xác định CTPT của oxít. Gọi CT của oxít là: FexOy   y x  666,0 16/30 56/70 3 2  Fe2O3 a+3b = c + d + 3e + 4f
  • 4. HÓA HỌC-GV TRƯƠNG CHÂU THÀNH-THPT CHUYEN-TIỀN GIANG 4 B. HIDROCACBON: CT chung: CxHy [x1, y2x+2]. Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x4. Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết , k 0. I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. PP1:Gọi CT chung của các hidrocacbon knn HC 222  [cùng dãy đồng đẳng nên k giống nhau] - Viết phương trình phản ứng - Lập hệ PT giải  n, k. - Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là k2n2nk2n2n 2211 HC,HC  ... và số mol lần lần lượt là a1,a2…. Ta có: + ...aa ...anan n 21 2211    + a1+a2+… =nhh Ta có đk: n1

Chủ Đề