Các bộ phận chính trong sơ đồ nhà máy nhiệt điện là

2020-11-8 · Dự án nhà máy nhiệt điện BOT Nam Định 1 -. Trang chủ Thông tin doanh nghiệp, dự án đầu tư Đề án, Dự án.

Các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: Bước 1. Vẽ đường dây nguồn Bước 2. Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn Bước 3. Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện Bước 4. Vẽ nối đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí Câu 3

2021-12-19 · Hình ảnh: Nhà máy thủy điện Hòa Bình Nguyên lý hoạt động Nước từ đập xả, xả qua đường ống làm quay tuabin được gắn đồng trục với rotor dây quấn máy phát đồng bộ tạo ra điện theo nguyên lý cảm ứng điện từ.

Tài liệu về SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI - Tài liệu, SO DO NOI DIEN CHINH CUA NHA MAY NHIET DIEN PHA LAI - Tai lieu tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Ta có sơ đồ tự dùng của nhà máy: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Khâm HTĐ Hà Tĩnh 52 Đồ án môn học nhà máy điện Thiết kế B2 B1 B4 B3 MC DP1 BADP1 ~ F4 ~ F1 ~ F3 ~ F2 TDC TDC 6,3 kv 6,3 kv 6,3 kv 6,3 kv 0,4 kv 0,4 kv 6,3 kv MC DP2 BADP2

2018-8-25 · Khái niệm chung Sơ đồ nối điện là tập hợp tất cả những thiết bị điện chính như máy phát, máy biến áp, đường dây, máy cắt, thanh góp, thiết bị thao tác, v.v … được nối với nhau theo một thứ tự nhất định. Các yêu cầu cơ bản Sơ đồ nối điện rất […]

2021-12-15 · Từ năm 1989 đến 1993, sản lượng điện của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lần lượt hoà vào lưới điện miền Bắc. Từ năm 1994, khi có đường dây 500kV Bắc Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nước, nhà máy nhiệt điện Phả Lại được tăng cường khai thác.

Nội dung 1 Quy tắc đi dây điện trong căn hộ 2 Lắp đặt điện trong căn hộ: các giai đoạn của công việc 3 Sơ đồ đi dây trong căn hộ để làm gì? 4 Cách đi dây cáp quanh căn hộ: một ví dụ 4.1 Hệ thống dây điện trong nhà bếp: những điều bạn cần biết …

2020-3-26 · Các bước tiến hành thi công đi đường dây điện âm tường tại nhà: Bước 1: Tiến hành vẽ đường đi dây điện âm tường. Dùng phấn hay bút đánh dấu, vẽ lại đường đi của dây điện âm tường theo đúng với sơ đồ hệ thống mạch điện được thiết kế sẵn.

b. Sơ đồ lắp đặt [Sơ đồ đấu dây] Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử của mạch điện. Sơ đồ lắp đặt được sử dụng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị điện. Ví dụ:

Đường dây điện sinh hoạt trong nhà không được đi chung với các loại dây khác như cáp tín hiệu. Phần tủ điện trong nhà cần đặt cách với phần sàn 1.4m, phần công tắc đèn cần phải đặt cách sàn 1.2m. Phần ổ cắm trong sơ đồ điện trong …

Trình bày và giải thích được nguyên lý điều khiển, các thông số kỹ thuật, chế độ vận hành của các thiết bị trong nhà máy nhiệt điện như: lò hơi, tua bin hơi, các thiết bị hệ thống nhiên liệu, các thiết bị xử lý nước, các thiết bị phụ lò hơi, các …

2021-12-10 · Từ năm 1989 đến 1993, sản lượng điện của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lần lượt hoà vào lưới điện miền Bắc. Từ năm 1994, khi có đường dây 500kV Bắc Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nước, nhà máy nhiệt điện Phả Lại được tăng cường khai thác.

2021-3-7 · Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1 kết nối với HTĐ khu vực qua đường dây 220kV Duyên Hải - Trà Vinh [2 mạch] và Duyên Hải - Mỏ Cày [2 mạch], giới hạn truyền tải của mỗi đường dây xét theo điều kiện nhiệt độ của đường dây trên không.

2019-7-31 · Nhà máy nhiệt điện sản xuất khoảng 70% điện năng của thế giới . Hiện nay nhu cầu nhiên liệu lỏng trong công nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt càng ngày càng tăng . Do đó người ta đã hạn chế dùng nhiên liệu lỏng cho nhà máy nhiệt điện. Nhiên liệu rắn và

Hình 2.6: Sơ đồ nguyên lý dây chuyền sản xuất điện của PPC. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [3.72 MB, 114 trang ] 43. [Nguồn: Phòng Kỹ thuật PPC]. Cơng nghệ sản xuất điện của PPC được mơ tả qua hình 2-6 như sau ...

2020-11-3 · Tổ hợp các đường dẫn điện, thiết bị điện, hệ thống nối đất và dây dẫn bảo vệ từ điểm cấp điện của tòa nhà đến các điểm tiêu thụ. 1.4.2 Đường dẫn điện Tổ hợp gồm dây dẫn, thanh dẫn, cáp và các phụ kiện để bắt, giữ, đấu nối, vỏ bảo vệ và ...

2019-7-16 · Sơ đồ đi dây điện trong nhà cấp 4, nhà 2 tầng hay 3 tầng. Dùng cho các hộ gia đình đang chuẩn bị xây mới nhà, hoặc sửa chữa cải tạo hệ thống điện. Mỗi loại sơ đồ đi dây điện trong nhà đều có những ưu, nhược điểm riêng biệt. 1. Sơ đồ đi dây điện trong nhà. 2 ...

Nội dung của bài báo 1 Lò hơi gia nhiệt gián tiếp là gì và chúng là gì 1.1 Lượt xem 1.2 Nồi hơi có thể được kết nối với 1.3 Hình dạng bể và phương pháp lắp đặt 2 Các lược đồ và tính năng kết nối 2.1 Quy tắc chung 2.2 Lắp đặt bên cạnh lò hơi trong hệ thống tuần hoàn cưỡng bức [có van 3 …

2016-2-18 · • Phụ tải điện. 5 Hình 1.1: sơ đồ nguyên lý các thành phần của hệ thống Mạng truyền tải 115kV – 765kV Nhà máy nhiệt điện Nhà máy điện nguyên tử Nhà máy thủy điện Trạm đóng ngắt Tải công suất rất lớn Tải công suất lớn Trạm phân phối Trạm phân phối Trạm ...

Sơ đồ cung cấp điện một dòng: nó là gì và các loại của nó quyết định mục đích của các mạch đó. Những gì nên bao gồm một sơ đồ một đường và các quy tắc cho thiết kế của nó, các ký hiệu, cũng như phần mềm được sử dụng trong thiết kế.

Sơ đồ nhà máy nhiệt điện có những bộ phận nào? A. Lò hơi. B. Tua bin hơi. C. Máy phát điện. D. Cả 3 đáp án trên. Sai D là đáp án đúng Xem lời giải.

 · Ðề: Xin tài liệu NM Nhiệt Điện. Bạn cần tài liệu về nhà máy điện sử dụng lò hơi đốt than phun hay lò hời tầng sôi tuần hoàn. Tài liệu thì nhiều lắm. Tốt nhất bạn hỏi phần nào và mún bắt đầu từ đâu. Cứ đưa câu hỏi lên .Xin lỗi là ít nhất bạn cũng phải ...

Ngày 17/7/2020, tại dự án Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1 đã đóng điện thành công Sân trạm 500kV và các máy biến áp tăng áp GSUT1 và GSUT2 cho 2 tổ máy. Công ty CP Nghiên cứu và thí nghiệm điện [ETRC] là nhà thầu thí nghiệm cho cả 2 hạng mục chính phần điện: Sân trạm 500kV Continue Reading

Một vài nét về dự án nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương 1 được Tập đoàn Điện lực Việt Nam [EVN] khởi công xây dựng ngày 21/10/2011, tại Mông Dương, Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Dự …

Hình 32.1. Sơ đồ nhà máy nhiệt điện Nhiệt năng của than đá, khí đốt Đun nóng nước Hơi nước Làm quay Tua bin hơi Máy phát điện Quay Điện năng Làm quay Kết luận: Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện. Nhà máy nhiệt điện Hiệp Phước

12Sau khi qua bình ngƣng hơi đã biến hồn tồn thành nƣớc. Nƣớc này sẽ đƣợc hệ thống 2 bơm ngƣng tạo áp lực bơm vào đƣờng ống nƣớc sạch. Nƣớcđi qua bộ gia nhiệt hơi chèn để tận dụng nhiệt của hơi chèn. Sau đó nƣớc đƣợc gia nhiệt bởi 5 bộ gia nhiệt hạ áp. Khi qua gia nhiệt hạ ápnƣớc đi vào đài khử khí để khử hết lƣợng khí lẫn vào trong nƣớc và qua 3 bơm cấp đi vào gia nhiệt cao áp. Sau khi đi qua 3 bộ gia nhiệt cao áp nƣớcvào đài cấp nƣớc và tới bình ngƣng phụ. Sau khi nƣớc đƣợc phun vào bao hơi theo chiều từ trên xuống để rửa hơi. Sau khi vào bao hơi nƣớc theo đƣờngnƣớc xuống và biến thành hơi trong đƣờng ống sinh hơi lên bao hơi qua các phin lọc, hơi lên bộ quá nhiệt tạo thành 1 chu trình khép kín.1.4. CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN. 1.4.1. Lò hơia. Cấu tạo lò hơi : - Lò hơi là loại lò BKZ-220-100-10C là loại lò hơi một bao hơi ống nƣớcđứng tuần hồn tự nhiên. Lò đốt than ở dạng bột thải xỉ khơ, bố cục hình chữ . Lò đƣợc thiết kế để đốt than ở mỏ Mạo Khê.- Buồng đốt chính của lò kiểu hở đƣợc cấu tạo bởi các giàn ống sinh hơi là trung tâm buồng lửa và phần đƣờng khói lên, phần đƣờng khói ngang có bốtrí các bộ q nhiệt, phần đƣờng khói đi xuống có bố trí xen kẽ các bộ hâm nƣớc và bộ sấy khơng khí. Kết cấu buồng đốt từ các ống hàn sẵn các giàn ốngsinh hơi vách trƣớc và vách sau ở phia dƣới tạo thành mặt nghiêng phễu lạnh với góc nghiêng 50°, phía trên của buồng đốt các giàn ống sinh hơi của váchsau tạo thành phần lồi khí động học dàn ống feston. - Buồng đốt đƣợc bố trí 4 vòi đốt than chính kiểu xốy ốc ở 2 vách bên,mỗi vách hai vòi ở độ cao khác nhau 9850 mm và 12700 mm, bốn vòi phun ma dút đƣợc bố trí cùng vòi đốt chính Năng suất 2000 kgvòigiờ. Bốn vòiphun gió cấp 3 đƣợc bố trí ở 4 góc lò ở độ cao 14100 mm . Để tạo thuận lợi13cho quá trình cháy, các ống sinh hơi ở vùng vòi đốt chính đƣợc đắp một lớp vữa cách nhiệt đặc biệt tạo thành đai đốt.- Sơ đồ tuần hồn của lò phân chia theo các giàn ống thành 14 vòng tuần hồn nhỏ độc lập nhằm tăng độ tin cậy của quá trình tuần hoàn.- Xỉ ở phễu lạnh đƣợc đƣa ra ngoài nhờ vít xỉ sau đó đƣợc đập xỉ nghiền nhỏ đƣa xuống mƣơng và đƣợc dòng nƣớc tống đi ra trạm thải xỉ.- Lò đƣợc bố trí 2 van an tồn lấy xung từ bao hơi và ống góp ra của bộ quá nhiệt. Để làm sạch bề mặt đốt giàn ống sinh hơi có bố trí các máy thổi bụi.Hình 1.3. Một góc Lò hơib. Các thơng số kỹ thuật của lò 1. Năng suất hơi: 220Th. 2. Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 540 C.3. Áp lực hơi quá nhiệt : 100 ata.4. Áp lực bao hơi : 112,6 ata.145. Nhiệt độ hơi bão hòa : 319C. 6. Nhiệt độ đƣờng khói ngang: 450 C.7. Nhiệt độ khói thốt : 130oC. 8. Nhiệt độ nƣớc cấp: 230 C.9. Nƣớc giảm ôn cấp 1 : 10 Th.10. Nƣớc giảm ôn cấp 2 : 4,4 Th.11. Hiệu suất lò : 86,05.12. Độ chênh nhiệt cho phép trong lò hơi : -10C t 5 C.13. Tổn thất do khói thốt : q2= 5,4 . 14. Tổn thất do cơ giới: q4= 8 . 15. Tổn thất do tỏa ra môi trƣờng xung quanh: q5= 0,54 . 16. Tổn thất do xỉ mang ra ngoài: q6= 0,06 . c. Hệ thống đo lƣờng điều chỉnh tự động – điều khiển lò :- Để đo lƣờng và vận hành các thiết bị nhiệt cũng nhƣ các tham số kỹ thuật công ty nhiệt điện Phả Lại dùng các bộ biến đổi tín hiệu khơng điệnthành các tín hiệu điện để kiểm tra và vận hành hệ thống, dây chuyền sản xuất điện nhƣ :+ Các cặp pin nhiệt điện, nhiệt điện trở với các đồng hồ KCM1, KCM2. + Các hợp bộ ДM- KПД1, KПД2, KДO- KПД2, MET- KПД1 và cácđồng hồ chỉ thị MTП. - Để điều chỉnh tự động các quá trình cháy, chế biến than, cấp nƣớc,nhiệt độ hơi quá nhiệt. Lò đƣợc trang bị hệ thống điều chỉnh tự động và thiết bị điều chỉnh các cơ cấu điều chỉnh từ xa bằng điện.- Hệ thống điều chỉnh và các cơ cấu điều khiển từ xa nhằm đảm bảo : + Các thiết bị của lò làm việc trong chế độ tự động điều chỉnh.+ Tự động duy trì trị số của thông số cho trƣớc. + Thay đổi bằng tay trị số chỉnh định cho từng bộ điều chỉnh bằng bộchỉnh định đặt ngoài.15+ Điều chỉnh từ xa từng cơ cấu điều chỉnh của hệ điều chỉnh. + Điều chỉnh bằng tay các cơ cấu điều chỉnh tại chỗ đặt cơ cấu thực hiện.- Để tự động điều chỉnh an toàn sự làm việc của lò có các bộ tự động điều chỉnh sau :+ Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt. + Bộ điều chỉnh gió chung.+ Bộ điều chỉnh sức hút buồng đốt. + Bộ điều chỉnh áp lực gió cấp 1.+ Bộ điều chỉnh phụ tải máy nghiền. + Bộ điều chỉnh sức hút trƣớc máy nghiền.+ Bộ điều chỉnh cấp nƣớc. + Bộ điều chỉnh xả liên tục.+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, giảm ôn cấp 1, cấp 2. d. Các thiết bị chính của lò :- Bao hơi : + Mỗi lò có một bao hơi hình trụ có đƣờng kính trong 1600mm, dài12700mm, dày 88mm. Mức nƣớc trung bình trong bao hơi thấp hơn trục hình học của bao hơi 200mm. Trong quá trình vận hành cho phép nƣớc trong baohơi dao động + 50mm. Để sấy nóng đều bao hơi khi khởi động lò có đặt thiết bị sấy bao hơi bằng hơi bão hòa lấy từ nguồn bên ngồi. Trong bao hơi còn cóđƣờng xả sự cố, ống đƣa phốt phát vào phân phối đều theo chiều dài bao hơi. Bao hơi còn đƣợc lắp đặt 3 ống thủy dùng để đo mức nƣớc trực tiếp trên sànbao hơi. + Trên bao hơi còn có các ống góp hơi, nƣớc và bao hơi và các ống gópnƣớc xuống. Các đƣờng nƣớc cấp sau bộ hâm cấp 2 vào bao hơi và đƣờng xả khí. Đƣờng xả sự cố mức nƣớc bao hơi, các van an toàn quá nhiệt, van antoàn bao hơi. Van an toàn bao hơi và an toàn quá nhiệt khi tác động đều trực tiếp xả hơi trong ống góp hơi ra sau quá nhiệt, các van an tồn dùng để bảo vệ16lò hơi khi áp suất trong bao hơi và áp suất trong ống góp hơi quá nhiệt tăng quá trị số cho phép.+ Khi bao hơi bị sôi bồng đột ngột, làm cho mức nƣớc bao hơi ở các đồng hồ dao động mạnh, nồng độ muối của hơi bão hòa, hơi q nhiệt tăngcao, có thể xảy ra hiện tƣợng giảm đột ngột nhiệt độ hơi quá nhiệt, gây thủy kích đƣờng ống dẫn hơi. Khi đó phải nhanh chóng giảm phụ tải lò, hạ mứcnƣớc bao hơi và mở xả quá nhiệt. - Quạt gió :+ Quạt gió kiểu Д H-26 M là thiết bị dùng để đƣa khơng khí và than cám vào buồng đốt. Quạt gió có đầu hút 1 phía kiểu li tâm, kết cấu gồm cácbộ phận : Bánh động, phần truyền động, bầu xoắn, cánh hƣớng. STTTên gọi Đơn vịĐại lƣợng 1Năng suất 1000 m3h 2672 Nhiệt độ tính tốnoC 303 Áp lực tồn phầnở nhiệt độ tính tốn550 4Hiệu suất tối đa 825 Cơng suất tiêu thụKW 4966 Số vòng quayvp 750Động cơ điện 7Điện áp V6000 8Cƣờng độ A73,5 9Công suất KW630 10Hiệu suất động cơ 93Bảng 1.1. Đặc tính kỹ thuật của quạt gió.- Quạt khói :17+ Quạt khói kiểu ДH-26x2-0,62 là thiết bị dùng để hút các sản phẩm cháy ra khỏi lò và tạo áp lực âm trong buồng đốt. Quạt khói có đầu hút 2 phiakiểu li tâm, gồm các bộ phận : Bánh động, phần chuyển động, bầu xoắn, cánh hƣớng, buồng hút.STT Tên gọiĐơn vị Đại lƣợng1 Năng suất1000 m3h 3822 Nhiệt độ tính tốnoC 1803 Áp lực tồn phần ở nhiệt độ tính tốn295 4Hiệu suất tối đa 845 Công suất tiêu thụKW 3836 Số vòng quayvp 600Động cơ điện 7Điện áp V6000 8Cƣờng độ A77 9Công suất KW630 10Hiệu suất động cơ 94Bảng 1.2. Đặc tính kỹ thuật của quạt khói.- Hệ thống lọc bụi tĩnh điện : + Hệ thống lọc bụi tĩnh điện kiểu A-1-38-12-6-4 dùng để làm sạch trobụi sau khi khói đi ra khỏi lò. Hệ thống lọc bụi có 5 trƣờng, trƣờng 0 có tác dụng phân đều khói, việc lọc bụi đƣợc thực hiện tại trƣờng 1, 2, 3, 4. Nguồnđiện một chiều 50kV cấp cho điện trƣờng của các bộ lọc bụi đƣợc lấy từ máy biến áp chỉnh lƣu AT OM-10600 T1.+ Bộ lọc bụi tĩnh điện gồm các điện cực kết lắng và điện cực ion hóa, cơ cấu rung các điện cực, các cụm sứ, các sóng chắn phân chia dòng khói. Cácđiện cực ion hóa đƣợc nối với nguồn 1 chiều cao thế 50kV, các điện cực kết lắng đƣợc nối với đất. Khi khói có bụi đi qua bộ lọc bụi bằng điện, các hạt tro18bị nhiễm điện và dƣới tác động của điện trƣờng sẽ bám vào cực kết lắng. Việc tách tro rời khỏi các điện cực đƣợc tiến hành bằng các cơ cấu rung. Tro saukhi rời khỏi điện cực đƣợc tập trung lại trong các phễu tro và sau đó đi vào hệ thống thải tro và ra trạm xỉ.Hình 1.4. Buồng lọc bụi tĩnh điện1.4.2. Tuabin hơi : a. Cấu tạo :- Tuabin K-100-90-7 với công suất định mức 110 MW dùng để quay máy phát điện TB -120-2T3. Tuabin là một tổ máy một trục cấu tạo từ hai xilanh, xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp. Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp liên kết cứng với nhau theo chiều dọc trục.- Xi lanh cao áp đƣợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt, phần truyền hơi của xi lanh cao áp gồm một tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực. Tất cả 20 đĩađƣợc rèn liền khối với trục. - Xi lanh đƣợc chế tạo bằng phƣơng pháp hàn, thốt hơi về 2 phía, mỗi phíacó 5 tầng cánh. Các đĩa của rơ to hạ áp đƣợc chế tạo riêng rẽ để lắp ép vào trục.19Rô to cao áp và rô to hạ áp đƣợc liên kết với nhau bằng khớp nối nửa mềm. Rô to hạ áp và rô to máy phát liên kết với nhau bằng khớp nối cứng.- Tuabin có hệ thống phân phối hơi gồm 4 cụm vòi phun hơi. Bốn van điều khiển đặt trong các hộp hơi hàn liền với vỏ xi lanh cao áp. Hai van đặt ởphần trên xi lanh cao áp, hai van đặt ở phần dƣới bên sƣờn của xi lanh cao áp. Xi lanh hạ áp của tuabin có 2 đƣờng ống thốt hơi nối với 2 bình ngƣng kiểubề mặt bằng phƣơng pháp hàn tại chỗ khi lắp ráp. - Tuabin có 8 cửa trích hơi khơng điều chỉnh để sấy nƣớc ngƣng chính vànƣớc cấp trong các gia nhiệt hạ áp, khử khí và gia nhiệt cao áp. Các cửa trích hơi dùng cho các nhu cầu gia nhiệt nƣớc cấp cho lò hơi khi tuabin làm việcvới các thông số định mức nhƣ sau : CửaTrích Tên bình gia nhiệtđấu vào cửa trích hơi Các thơng số hơi của cửa trích Lƣu lƣợnghơi trích ThÁp lực kgcm2Nhiệt độ C1 Gia nhiệt cao áp số 8 31.9400 202 Gia nhiệt cao áp số 7 19.7343 203 Gia nhiệt cao áp số 6 11280 12Khử khí 6 ata 154 Gia nhiệt hạ áp số 5 3.1170 145 Gia nhiệt hạ áp số 4 1.2120 196 Gia nhiệt hạ áp số 3 -0.2990 87 Gia nhiệt hạ áp số 2 -0.675 78 Gia nhiệt hạ áp số 1 -0.8257 6Bảng 1.3. Thông số hơi của các cửa trích.20b. Q trình làm việc của tuabin : - Hơi mới từ lò đƣợc đƣa vào hộp hơi đứng riêng biệt trong có đặt vanStop, sau đó theo 4 đƣờng ống chuyển tiếp vào 4 van điều chỉnh rồi đi vào xi lanh cao áp. Sau khi sinh công ở phần cao áp dòng hơi theo 2 đƣờng ốngchuyển tiếp đi vào xi lanh hạ áp. Sau khi sinh công trong xi lanh hạ áp dòng hơi đi vào bình ngƣng dạng bề mặt kiểu 100-KUC-5A.Hình 1.5.Tuabin máy phát. 1.4.3. Máy phát điện

1.4.3.1. Cấu tạo :

Máy phát điện đồng bộ kiểu TB - 120 - 3T, làm việc dài hạn và đƣợc đặt trong nhà có mái che. Máy phát đã đƣợc nhiệt đới hóa T và làm việctheo các điều kiện sau đây : - Lắp ở độ cao không lớn hơn 1000m so với mặt biển.- Nhiệt độ mơi trƣờng trong giới hạn : 5 C ÷ 45C. - Trong khu vực khơng có chất gây nổ.21a. Stator : - Vỏ Stator :Đƣợc chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để Stator có thể khơng bị hỏng bởi biến dạng khi H2nổ, vỏ đƣợc đặt trực tiếp lên bệ máy bắt bu lông.- Lõi thép Stator : + Lõi đƣợc cấu tạo từ các lá thép kỹ thuật có độ dày 0,5mm. Trên bề mặtcác lá thép này đƣợc quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có các rãnh thơng gió. Lõi thép của Stator đƣợc ép bằng các vòng ép bằng thép khơng từtính, vùng răng của các lá thép ngoài đƣợc ép chặt bằng những tấm ép có từ tính đặt ở giữa lõi thép và vòng ép.+ Cuộn dây của Stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng cách điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra.b. Rotor : Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền cơ học trongmọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện loại B. Lõi đƣợc khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổithan. Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe thơng gió.c. Bộ chèn trục : Để giữ cho H2khơng thốt ra ngoài theo dọc trục, có kết cấu đảm bảo nén chặt bạc và ba bít vào gờ chặn của trục rotor nhờ áp lực dầu nén dẫ đƣợcđiều chỉnh và đảm bảo tự động dịch chuyển dọc theo trục khi có sự di trục, áp lực dầu chèn ln lớn hơn áp lực H2từ 0,5 ÷ 0,7 kgcm2đƣợc đƣa vào hộp áp lực và từ đây qua các lỗ của vòng bạc sẽ đi qua các rãnh vào ba bít và tảnra 2 phía, ở những rãnh tròn này khi máy quay sẽ quay theo và tạo ra 1 màn dày đặc ngăn chặn sự dò khí H2từ trong vỏ máy phát điện ra ngoài, áp lực dầuchèn định mức là 2,5kgcm2.22d. Bộ làm mát Gồm 6 bộ làm mát khí H2bố trí bao bọc phần trên và dọc theo thân máy phát. e. Thơng gióThơng gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hồn kín cùng với việc làm mát khí H2bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ Stator, căn cứ vào yêu cầu làm mát khối khí H2nhà chế tạo đặt 2 quạt ở 2 đầu trục của rotor máy phát điện. Khi máy phát làm việc cấm khơng dùng khơng khí để làm mát.- Cơng suất tồn phần : S = 141.200KVA- Cơng suất tác dụng : P = 120.000KW- Điện áp định mức : U = 10.500 525V- Dòng điện Stator : IStator= 7760A - Dòng điện rotor: IRoto= 1830A - Tốc độ quay định mức: n = 3000vp - Hệ số công suất: cos = 0,85 - Hiệu suất: = 98,4 - Cƣờng độ quá tải tĩnh: a = 1,7 - Tốc độ quay giới hạn: nth= 1500vp - Mômen bánh đà: 13 Tm2- Mômen cực đại khi có ngắn mạch ở cuộn dây Stator : 6 lần - Mơi chất làm mát máy phát: Khí H2- Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép - Số đầu cực ra của dây stator : 9Hệ thống kích thích của tổ máy gồm một máy kích thích chính cung cấp dòng kích thích cho máy phát và một máy kích thích phụ cung cấp dòng kíchthích cho máy kích thích chính. Máy kích thích chính và phụ nối đồng trục23với rotor máy phát. Ngồi ra cơng ty còn có hệ thống kích thích dự phòng dùng chung cho cả 4 tổ máy.a. Máy kích thích chính : - KiểuД- 490- 3000T3 là máy phát điện cảm ứng tần số cao, bên trong máy đặt bộ chỉnh lƣu. Rotor máy kích thích đƣợc nối trên cùng một trụcrotor máy phát điện, máy kích thích có các gối đỡ trƣợt đƣợc bôi trơn cƣỡng bức từ hệ thống dầu chung.- Thông số kỹ thuật : +Công suất định mức : 590 Kw .+Điện áp định mức : 310 V . +Dòng điện định mức : 1930 A .+Tần số quay : 3000 vòng phút . +Hệ số cơng suất : 0,8 .+Tần số : 500 Hz . +Làm mát bằng khơng khí theo chu trình kín.+Bội số cƣờng kích theo điện áp và dòng điện ứng với các thơng số định mức kích thích của máy phát điện là 2.+Thời gian cho phép máy kích thích và rotor máy phát điện có dòng điện tăng gấp 2 lần dòng điện kích thích định mức là 20 giây.+Tốc độ tăng điện áp kích thích trong chế độ cƣờng kích khơng nhỏ hơn 0,2 giây.Thời gian cho phép s Dòng điện AĐiện áp V 203500 560Bảng 1.6. Thơng số cường hành kích thích cho phép của máy kích thích chính.b. Máy kích thích phụ : - Thơng số kỹ thuật :+ Kiểu ДM -30- 400 T324+ Công suất định mức : 30 Kw . + Điện áp định mức : 400 V .+ Dòng điện định mức : 54 A . + Hệ số công suất : 0,8 .+ Tần số : 400 Hz . + Kích thích bằng nam châm vĩnh cửu ở rô to .+ Tần số quay : 3000 vòng phút . c. Máy kích thích dự phòng :- Máy kích thích dự phòng đƣợc dùng khi hệ thống kích thích chính bị hỏng hoặc đƣa vào sửa chữa.- Máy kích thích dự phòng dùng để dự phòng cho hệ thống kích thích máy phát của 4 khối.- Máy kích thích dự phòng là một máy phát điện một chiều đƣợc lai bởi động cơ không đồng bộ 3 pha.+ Máy phát điện một chiều :  Kiểu :C -900 - 1000T4  P = 550 kW U = 300 V  I = 1850 A+ Động cơ không đồng bộ 3 pha :  Kiểu : A - 1612-6 T3 P = 800 KW  U = 6 KV I = 93 AKhi chuyển sang kích thích dự phòng điện áp đƣợc điều chỉnh bằng tay Tuy nhiên ở chế độ này việc cƣờng kích vẫn đƣợc đảm bảo.- Biến trở trƣợt của máy kích thích dự phòng PP dùng để điều chỉnh dòng điện trong cuộn dây kích thích của máy kích thích dự phòng kiểu : PBM – 2.25Trong biến trở có lắp đặt điện trở không điều chỉnh đƣợc để hạn chế dòng điện kích thích của máy kích thích khi làm việc ở chế độ cƣờng kích.- Áp tơ mát của máy kích thích dự phòng B2 dùng để đóng mạch lực của máy kích thích dự phòng vào mạch kích thích của máy phát : Kiểu : 2B030 - 2Π.  Dòng điện : 3000 A. Điện áp : 560 V. d. Hệ thống làm mát của máy phát điện :- Máy phát điện có mơi chất làm mát là khí H2. Cuộn dây Stator đƣợc làm mát gián tiếp bằng H2. Cuộn dây rotor, rotor, lõi Stator đƣợc làm mát trực tiếp bằng H2. - Nhiệt độ định mức của khí H2: t = 35C ÷ 37 C . Nhiệt độ cho phépnhỏ nhất của H2ở đầu vào máy phát điện là 20 C, áp lực định mức của H2: 2,5kgcm2, áp lực cho phép lớn nhất là 3,7kgcm2. - Khí H2đƣợc làm mát bằng nƣớc. Có 6 bộ làm mát khí H2đƣợc lắp dọc theo thân máy. Khi cắt một bộ làm mát thì phụ tải của máy phát nhỏ hơn 80phụ tải định mức : + Nhiệt độ định mức của nƣớc làm mát : t= 23 C+ Áp lực định mức của nƣớc làm mát : P = 3kgcm2+ Lƣu lƣợng nƣớc làm mát qua một bình : G = 400m3giờ26CHƢƠNG 2. VẬN HÀNH MÁY PHÁT VỚI HỆ THỐNG KÍCH TỪ VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

Video liên quan

Chủ Đề