Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Tuyển tập các dạng hệ phương trình hay

Các dạng toán phương trình và hệ phương trình là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn.

Tài liệu gồm 86 trang tuyển tập phương pháp giải, ví dụ mẫu và bài tập trắc nghiệm có đáp án các dạng toán chủ đề phương trình và hệ phương trình trong chương 3 Đại số lớp 10. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Tổng hợp các dạng toán phương trình và hệ phương trình

Xem thêm

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Cập nhật: 27/08/2018

16:54:4225/09/2019

Vậy sang lớp 10, việc giải phương trình và hệ phương trình có gì mới? các dạng bài tập giải phương trình và hệ phương trình có 'nhiều và khó hơn' ở lớp 9 hay không? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Lý thuyết về Phương trình và Hệ phương trình

1. Phương trình

a) Phương trình chưa biến x là một mệnh dề chứa biến có dạng: f(x) = g(x) (1).

- Điều kiện của phương trình là những điều kiện quy định của biến x sao cho các biể thức của (1) đều có nghĩa.

- x0 thỏa điều kiện của phương trình và làm cho (1) nghiệm đúng thì x0 là một nghiệm của phương trình.

 Hay, x0 là nghiệm của (1) ⇒ f(x0) = g(xo).

- Giải một phương trình là tìm tập hợp S của tất cả các nghiệm của phương trình đó.

- S = Ø thì ta nói phương trình vô nghiệm.

b) Phương trình hệ quả

• Gọi S1 là tập nghiệm của phương trình (1)

 S2 là tập nghiệp của phương trình (2)

 - Phương trình (1) và (2) tương đương khi và chỉ khi: S1 = S2

 - Phương trình (2) là phương trình hệ quả của phương trình (1) khi và chỉ khi S1 ⊂ S2

2. Phương trình bậc nhất

a) Giải và biện luận: ax + b = 0

° a ≠ 0: S = {-b/a}

° a = 0 và b ≠ 0: S = Ø

° a = 0 và b = 0: S = R

b) Giải và biện luận: ax + by = c

° a ≠ 0 và b ≠ 0: S = {x tùy ý; (c-ax)/b} hoặc S = {(c-by)/a; y tùy ý}

° a = 0 và b ≠ 0: S = {x tùy ý; c/b}

° a ≠ 0 và b = 0: S = {c/a; y tùy ý}

c) Giải và biện luận: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

° Quy tắc CRAME, tính định thức:

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Cách nhớ gợi ý: Anh Bạn (a1b2 - a2b1) _ Cầm Bát (c1b2 - c2b1) _ Ăn Cơm ((a1c2 - a2c1)

° 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

° 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 và
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 

°

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 ⇒ PT có vô số nghiệm (giải a1x + b1y = c1)

II. Các dạng bài tập toán về giải phương trình, hệ phương trình

° Dạng 1: Giải và biện luận phương trình ax + b = 0

* Phương pháp:

- Vận dụng lý thuyết tập nghiệm cho ở trên

♦ Ví dụ 1 (bài 2 trang 62 SGK Đại số 10): Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m

a) m(x - 2) = 3x + 1

b) m2x + 6 = 4x + 3m

c) (2m + 1)x - 2m = 3x - 2.

♠ Hướng dẫn:

a) m(x – 2) = 3x + 1

 ⇔ mx – 2m = 3x + 1

 ⇔ mx – 3x = 2m + 1

 ⇔ (m – 3)x = 2m + 1 (*)

 + Nếu m – 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3, PT (*) có nghiệm duy nhất: x = (2m+1)/(m-3).

 + Nếu m – 3 = 0 ⇔ m = 3, PT (*) ⇔ 0x = 7. PT vô nghiệm.

- Kết luận:

 m ≠ 3: S = {(2m+1)/(m-3)}

 m = 3: S = Ø

b) m2x + 6 = 4x + 3m

 ⇔ m2x – 4x = 3m – 6

 ⇔ (m2 – 4)x = 3m – 6 (*)

+ Nếu m2 – 4 ≠ 0 ⇔ m ≠ ±2, PT (*) có nghiệm duy nhất:

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

+ Nếu m2 – 4 = 0 ⇔ m = ±2

  Với m = 2: PT (*) ⇔ 0x = 0, PT có vô số nghiệm

  Với m =-2: PT (*) ⇔ 0x = -12, PT vô nghiệm

- Kết luận:

 m ≠ ±2: S = {3/(m+2)}

 m =-2: S = Ø

 m = 2: S = R

c) (2m + 1)x – 2m = 3x – 2

 ⇔ (2m + 1)x – 3x = 2m – 2

 ⇔ (2m + 1 – 3)x = 2m – 2

 ⇔ (2m – 2)x = 2m – 2 (*)

+ Nếu 2m – 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1, PT (*) có nghiệm duy nhất: x = 1

+ Xét 2m – 2 = 0 ⇔ m = 1, PT (*) ⇔ 0.x = 0, PT có vô số nghiệm.

- Kết luận:

 m ≠ 1: S = {1}

 m = 1: S = R

♦ Ví dụ 2: Biện luận số nghiệm của phương trình sau theo m: m2(x-1) = 2(mx-2) (1)

♠ Hướng dẫn:

Ta có: (1) ⇔ m(m-2)x = (m-2)(m+2) (*)

◊ m ≠ 0 và m ≠ 2: (*) ⇔ 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

◊ m = 0: (*) ⇔ 0x=-4 (PT vô nghiệm)

◊ m = 2: (*) ⇔ 0x=0 (PT có vô số nghiệm, ∀x ∈ R)

- Kết luận:

 m ≠ 0 và m ≠ 2: S = {(m+2)/m}

 m = 0: S = Ø

 m = 2: S = R

♦ Ví dụ 3: Giải và biện luận số nghiệm của phương trình sau theo m: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (1)

♠ Hướng dẫn:

Ta có: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (*)

◊ m ≠ -4: (*) ⇔ 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 Điều kiện x ≠ ±1 ⇔ 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

◊ m = -4: (*) ⇔ 0x = 6 (PT vô nghiệm)

- Kết luận:

 m ≠ -4 và m ≠ -1: S = {(2-m)/(m+4)}

 m = -4 hoặc m = -1: S = Ø

° Dạng 2: Xác định tham số để phương trình có nghiệm thỏa điều kiện

* Phương pháp:

- Vận dụng lý thuyết ở trên để giải

♦ Ví dụ 1 (bài 8 trang 63 SGK Đại số 10): Cho phương trình 3x2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0

Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.

♠ Hướng dẫn:

Ta có: 3x2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0  (1)

 (1) có hai nghiệm phân biệt khi Δ’ = b'2 - a.c > 0

 ⇔ (m + 1)2 – 3(3m – 5) > 0

 ⇔ m2 + 2m + 1 – 9m + 15 > 0

 ⇔ m2 – 7m + 16 > 0

⇔ (m – 7/2)2 + 15/4 > 0 , ∀m

⇒ PT (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt, gọi x1,x2 là nghiệm của (1) khi đó theo Vi-et ta có:

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (I)

- Theo bài ra, phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia, giả sử x2 = 3x1, nên kết hợp với (I) ta có:

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

+ TH1 : Với m = 3, PT (1) trở thành: 3x2 – 8x + 4 = 0 có hai nghiệm x1 = 2/3 và x2 = 2 thỏa mãn điều kiện.

+ TH2 : m = 7, PT (1) trở thành 3x2 – 16x + 16 = 0 có hai nghiệm x1 = 4/3 và x2 = 4 thỏa mãn điều kiện.

- Kết luận: Để PT (1) có 2 nghiệm phân biệt mà nghiệm này gấp 3 lần nghiệm kia thì giá trị của m là: m = 3  hoặc m = 7.

♦ Ví dụ 2 : Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (1)

♠ Hướng dẫn:

TXĐ: x>2

- Ta có: (1) ⇔ 3x - m + x - 2 = 2x + 2m - 1

 ⇔ 2x = 3m + 1 ⇔ x = (3m + 1)/2

- Kết hợp điều kiện (TXĐ): x>2, yêu cầu bài toán được thỏa mãn khi: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Kết luận: Vậy khi m > 1, PT (1) có nghiệm x = (3m+1)/2.

° Dạng 3: Phương trình có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối

* Phương pháp:

- Vận dụng tính chất:

 1)

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 

 2) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 3)

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 4)

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 5)

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

♦ Ví dụ 1 (bài 6 trang 62 SGK Đại số 10): Giải các phương trình sau

a) |3x - 2| = 2x + 3

b) |2x - 1| = |-5x - 2|

c) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

d) |2x + 5| = x2 + 5x + 1

♠ Hướng dẫn:

a) |3x - 2| = 2x + 3 (1)

- TXĐ: D = R.

+ Với x ≥ -3/2 bình phương 2 vế của (1) ta được:

 (3x - 2)2 = (2x + 3)2

 ⇔ (3x - 2)2 - (2x + 3)2 = 0

 ⇔ (3x - 2 - 2x - 3)(3x - 2 + 2x + 3) = 0

 ⇔ (x - 5)(5x + 1) = 0

 ⇔ x = 5 hoặc x = -1/5. (cả 2 nghiệm đều thỏa điều kiện x ≥ -3/2)

- Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt.

b) |2x - 1| = |-5x - 2|

- Bình phương 2 vế ta được

 (2x - 1)2 = (-5x - 2)2

 ⇔ (2x - 1)2 - (-5x - 2)2 = 0

 ⇔ (2x - 1 + 5x + 2)(2x - 1 - 5x - 2) = 0

 ⇔ (7x + 1)(-3x - 3) = 0

 ⇔ x = -1/7 hoặc x = -1

- Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt

c) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Điều kiện: x ≠ 3/2 và x ≠ -1. Quy đồng khử mẫu ta được

 (x - 1)|x + 1| = (2x - 3)(-3x + 1)

+ Với x ≥ -1, ta có:

 (x - 1)(x + 1) = (2x - 3)(-3x + 1)

 ⇔ x2 -1 = -6x2 + 11x - 3

 ⇔ 7x2 - 11x + 2 = 0

 ⇔ 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 hoặc 
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (2 nghiệm đều thỏa điều kiện)

+ Với x < -1, ta có:

 (x - 1)(-x - 1) = (2x - 3)(-3x + 1)

 ⇔ -x2 + 1 = -6x2 + 11x - 3

 ⇔ 5x2 -11x + 4 = 0

 ⇔ 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 hoặc 
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (2 nghiệm này đều KHÔNG thỏa điều kiện)

- Kết luận: PT đã cho có 2 nghiệm.

d) |2x + 5| = x2 + 5x + 1

+ Với x ≥ -5/2, ta có:

 2x + 5 = x2 + 5x + 1

 ⇔ x2 + 3x - 4 = 0

 ⇔ x = 1 (thỏa) hoặc x = -4 (loại)

+  Với x < -5/2, ta có:

  -2x - 5 = x2 + 5x + 1

 ⇔ x2 + 7x + 6 = 0

 ⇔ x = -6 (thỏa) hoặc x = -1 (loại)

- Vật PT có 2 nghiệm là x = 1 và x = -6.

♦ Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình: |2x - m| = 2 - x (1)

♠ Hướng dẫn:

 Ta có: (1) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

+) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

+) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Kết luận:

 m ≤ 4. PT (1) có 2 nghiệm: x = (m+2)/3 hoặc x = m - 2.

 m > 4: PT (1) vô nghiệm.

♦ Ví dụ 3: Giải và biện luận phương trình: |mx - 2| = |2x + m| (1)

♠ Hướng dẫn:

- Ta có: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

◊ Với PT: mx - 2  = 2x + m ⇔ (m - 2)x = m + 2 (2)

 m ≠ 2: PT (*) có nghiệm x = (m+2)/(m-2)

 m = 2: PT (*) trở thành: 0x = 4 (vô nghiệm)

◊ Với PT: mx - 2  = -2x - m ⇔ (m + 2)x = 2 - m (3)

 m ≠ - 2: PT (*) có nghiệm x = (2 - m)/(2 + m)

 m = -2: PT (*) trở thành: 0x = 4 (vô nghiệm)

- Ta thấy: m = 2 ⇒ x2 = 0; m = -2 ⇒ x1 = 0; 

- Kết luận: m ≠ ±2: (1) có 2 nghiệm là: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 m = 2: (1) có nghiệm x = 0

 m = -2: (1) có nghiệm x = 0

♥ Nhận xét: Đối vối giải PT không có tham số và bậc nhất, ta vận dụng tính chất 3 hoặc 5; Đối với PT có tham số ta nên vận dụng tính chất 1, 2 hoặc 4.

° Dạng 4: Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn

* Phương pháp:

- Ngoài PP cộng đại số hay PP thế có thể Dùng phương pháp CRAME (đặc biệt phù hợp cho giải biện luận hệ PT)

♦ Ví dụ 1 (bài 2 trang 68 SGK Đại số 10): Giải hệ PT 

a) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

b) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

♠ Hướng dẫn:

- Bài này chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp thế, tuy nhiên ở đây chúng ta sẽ vận dụng phương pháp định thức (CRAME).

a) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Ta có: 

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Vậy hệ PT có nghiệm: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

b) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Ta có:

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
;
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

- Vậy hệ PT có nghiệm:

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

♦ Ví dụ 2: Giải biện luận hệ PT: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

♠ Hướng dẫn:

- Ta có:

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 - Khi đó: 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 (*)

+) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 Hệ có nghiệm:

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10

+) 

Các dạng bài tập phương trình và hệ phương trình lớp 10
 

 Với m = 1: từ (*) ta thấy hệ có vô số nghiệm.

 Với m = -4: từ (*) ta thấy Hệ vô nghiệm.

Hy vọng với bài viết hệ thống lại các dạng bài tập toán và cách giải về phương trình và hệ phương trình ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.