Các dạng bài tập về nguyên tố hóa học lớp 8

Tag: Các Dạng Bài Tập Hóa 8

Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 8 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 8.

  • Các dạng bài tập Chất, nguyên tử, phân tử
  • Phương pháp phân biệt chất và vật thể lớp 8
  • Phương pháp xác định thành phần cấu tạo nguyên tử
  • Phương pháp tính khối lượng nguyên tử
  • Phương pháp phân biệt đơn chất và hợp chất
  • Cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
  • Cách xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất
  • Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị
  • Các dạng bài tập Phản ứng hoá học
  • Cách Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
  • Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải
  • Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học
  • Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải
  • Các dạng bài tập Mol và tính toán hoá học
  • Bài tập xác định số mol và cách giải
  • Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và cách giải
  • Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập
  • Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và cách giải
  • Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố và cách giải
  • Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
  • Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải
  • Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
  • Các dạng bài tập Oxi - không khí
  • Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
  • Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
  • Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
  • Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập
  • Điều chế oxi và cách giải bài tập
  • Các dạng bài tập Hiđro - nước
  • Bài tập lý thuyết về hiđro, nước và cách giải
  • Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập
  • Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải
  • Điều chế H2, phản ứng thế và cách giải bài tập
  • Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập
  • Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập
  • Nhận biết, phân biệt chất hóa học và cách giải bài tập
  • Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
  • Các dạng bài tập Dung dịch
  • Bài tập về dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa và cách giải
  • Các dạng bài tập về độ tan và cách giải
  • Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
  • Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
  • Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải
  • Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau và cách giải

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm để gửi tới quý thầy cô cùng các bạn học sinh nhằm phục vụ quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 8. Với tài liệu này chúng tôi hy vọng rằng chất lượng giảng dạy và học tập môn Hóa sẽ được nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bạn đang xem: Bài tập về nguyên tố hóa học lớp 8


Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học

Hóa học được mệnh danh là môn học sinh dễ bị đánh lừa và cũng mang đến đầy những mẹo hay, thú vị. Mở đầu trong môn Hóa học, học sinh sẽ được tìm hiểu tất cả các nguyên tố hóa học, nguyên tố kim loại, nguyên tố phi kim.


I. Nguyên tố hóa học là gì?

1. Nguyên tố hóa học là gì

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử  Số proton [p] là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học

2. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học

Mỗi nguyên tố được viết dưới dạng 1 kí hiệu hóa học [KHHH]

VD:

+ Nguyên tố Natri được kí hiệu: Na

+ Nguyên tố Hidro được kí hiệu là: H

+ Nguyên tố Canxi được kí hiệu là: Ca

+ Nguyên tố Oxi được kí hiệu: O

+ Nguyên tố Cacbon được kí hiệu là: C


3. Nguyên tử khối

Đơn vị cacbon: Theo quy ước, ta lấy khối lượng của nguyên tử cacbon đvC làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon đvC.

VD: C = 12 đvC, H = 1 đvC; O = 16 đvC; C = 12 đvC; Ca = 40 đvC; Cl = 35,5 đvC; Ba = 137 đvC…

Nguyên tử khối: Là khối lượng của 1 nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng. Có trên 110 nguyên tố [trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên]. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất và được xuất hiện trong các công thức hóa học.

II. Bài tập nguyên tố hóa học 

Bài 1.

Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:


Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Bài 2.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Bài 3.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Bài 4. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Bài 5. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Nguyên tử lưu huỳnh.

Bài 6. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Bài 7. Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 [g]. Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam?

Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?

A. 5,432.10-23g

B. 6,023.10-23g

C. 4,483. 10-23g

D. 3,990.10-23g

Bài 8. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Bài 9. Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Bài 10. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

III. Hướng dẫn giải bài tập nguyên tố hóa học.

Bài tập 1.

Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.


Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hóa học.

Xem thêm: Ngữ Văn 8 Lựa Chọn Trật Tự Từ Trong Câu [Chi Tiết], Soạn Bài Lựa Chọn Trật Tự Từ Trong Câu

Bài tập 2.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số protron trong hạt nhân nguyên tử

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố. VD: C = 12 đvC; Na = 23 đvC; O = 16 đvC; N = 14 đvC.

Bài tập 3.

Cách viết 2H; 5O; 3 lần lượt cho ta biết có hai nguyên tử H, năm nguyên tử oxi và ba nguyên tử Cacbon.

Ba nguyên tử nitơ: 3N.

Bảy nguyên tử Kali: 7K.

Bốn nguyên tử Photpho: 4P.

Bài tập 4.

Đơn vị cacbon có khối lượng bằng khối lượng nguyên tử cacbon. 1đvC = C.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Bài tập 6.

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử Oxi nên nguyên tử khối của X là: X = 2.16 = 32 [đvC].

Nguyên tử X có nguyên tử khối là 32. Vậy nguyên tử X là Lưu huỳnh S.

Kí hiệu hóa học là S.

Bài tập 7.

Ta có: C = 12đvC = 1,9926. 10-23

→ 1đvC = 1,6605. 10-24 [g]

Khối lượng tình bằng gam của nguyên tử nhôm là:

mAl = 27 đvC = 27 . 1,6605 . 10- 24= 4,48335 . 10 - 23g.

Đán án đúng: C.

Bài tập 8.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Bài tập 9. 

1đvC có khối lượng =

g

Khối lượng bằng gam của Mg 

Bài tập 10.

2C : 2 nguyên tử cacbon

3Cu: 3 nguyên tử đồng

5Fe: 5 nguyên tử sắt

2H: 2 nguyên tử hidro

O: 1 nguyên tử oxi

VI. Bài tập trắc nghiệm Nguyên tố hóa học 

Câu 1: 7K có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Kali

B. 7 nguyên tố Kali

C. 7 nguyên tử Kali

D. 7 phân tử Kali

Câu 2: So sánh nguyên tử kẽm [Zn] và nguyên tử kali [K] ta thấy:

A. Nguyên tử Zn nặng hơn nguyên tử K 1,7 lần

B. Nguyên tử K nặng hơn nguyên tử Zn 1,7 lần

C. Nguyên tử Zn nặng hơn nguyên tử K 0,6 lần

D. Nguyên tử Zn nhẹ hơn nguyên tử K 0,6 lần

Câu 3: Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là gì?

A. gam

B. kg

C. g/cm3

D. đvC

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây phổ biến nhất trên Trái Đất

A. Cacbon [than] [C]

B. Oxi [O]

C. Sắt [Fe] 

D. Silic [Si]

Câu 5: Cho nguyên tử của nguyên tố R có 13 proton. Chọn đáp án đúng


A. R là nguyên tố Al [nhôm]

B. Nguyên tử khối của R là 13

C. Số electron là 24

D. Có 13 nguyên tử

Câu 6. Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

C. 1 đvC = 1/12 mC

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Câu 7. Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:

A. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt

B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh

C. Oxi, cacbon, nito, kẽm, sắt

D. Oxi, canxi, nito, sắt, lưu huỳnh

........................

Xem thêm: Soạn Văn 7 Bài Ca Huế Trên Sông Hương, Soạn Bài Ca Huế Trên Sông Hương

Trên đây pgdtxhoangmai.edu.vn đã giới thiệu tới các bạn Ôn tập Hóa học lớp 8: Nguyên tố hóa học là gì, bài tập về nguyên tố hóa học. Để có kết quả cao hơn trong học tập, pgdtxhoangmai.edu.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà pgdtxhoangmai.edu.vn tổng hợp và đăng tải.


Video liên quan

Chủ Đề