Các hướng nghiên cứu khóa luận kế toán năm 2024

  • 1. LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CứU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOạT ĐộNG KINH DOANH TẠ CÔNG TY TNHH CAMERA 247 – HAI BÀ TRƯNG – HÀ NộI NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 7340301 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Lớp Khóa : ThS. Đào Lan Phương : Vũ Thị Linh : 59D- KTO : 2014 - 2018
  • 2. BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng sâu sắc đối với cô Đao Lan Phương, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này. Tôi cũng xin thể hiện sự kính trọng và lòng biết ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh, những người đã trang bị cho chúng tôi rất nhiều kiến thức bổ ích, là hành trang cho chúng tôi bước ra thế giới bên ngoài các doanh nghiệp. Tất cả các kiến thức mà chúng tôi lĩnh hội được từ bài giảng, những kinh nghiệm của thầy cô là vô cùng quý giá. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc Nguyễn Văn Hảo cùng các anh chị trong công ty nói chung, các anh chị phòng kế toán công ty TNHH Camera 247. Những người đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến, và cho tôi những điều thực tế quý báu để hoàn thành bài khóa luận này. Mặc dù đã hết sức cố gắng, xong do hạn chế về mặt thời gian nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 05 tháng 05 năm 2018 Sinh viên thực hiện
  • 3.
  • 4. ƠN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii DANH MỤC MẪU SỔ ...................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu : ........................................................................................ 1 2.1. Mục tiêu tổng quát : ....................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể : ............................................................................................. 2 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 5.1 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 3 5.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 3 6. Kết cấu của khóa luận: ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CAMERA 247 ......................................................................................................................... 4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................................. 4 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................................. 5 ii
  • 5. thức bán hàng......................................................................................................6 1.1.4. Các phương thức thanh toán trong bán hàng................................................................7 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp......................................................................................................................8 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................8 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................................................9 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.................................................................................11 1.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...................................................13 1.2.5. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác..........................................................................14 1.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................................................16 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.........................................................................18 CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAMERA 247..............................................................20 2.1 .Đặc điểm cơ bản của công ty..............................................................................................20 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..............................................................20 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................21 2.1.3.Tình hình tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty................................................22 2.1.4. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty.............................................................................24 2.2. Tình hình cơ cấu tài sản của Công ty .................................................................................25 2.3. Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty...............................................................26 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm gần đây ......................27 2.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty............30 2.5.1. Thuận lợi.........................................................................................................................................30 2.5.2. Khó khăn.........................................................................................................................................30 2.5.3. Phương hướng phát triển của Công ty...........................................................................31 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAMERA 247 HAI BÀ TRƯNG HÀ NỘI.....................................................................................................................................32 3.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.................................................................................32 iii
  • 6. bộ máy kế toán của công ty..............................................................................32 3.1.2. Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty........................................34 3.1.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty..............................................................................34 3.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty...........................................................................................................................................................35 3.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...........................................................................................................................................................35 3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ...................................................36 3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................................41 3.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng......................................................................................................42 3.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.................................................................................50 3.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..................................................56 3.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.................................................................................58 3.2.7. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác. ........................................................................60 3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................62 3.2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ....................................................63 3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................................................................65 3.3.2. Đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 66 3.3.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................................................................68 KẾT LUẬN.................................................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
  • 7. TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Cụm từ đầy đủ BHXH BHYT BPBH BPQLDN CP CPTC DT DTT DTHĐTC GTCL GTGT GVHB K/C KQKD QLDN SL SXKD TĐPTBQ TĐPTLH TK TNDN TNHH TSCĐ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý doanh nghiệp Chi phí Chi phí tài chính Doanh thu Doanh thu thuần Doanh thu hoạt động tài chính Giá trị còn lại Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Kết chuyển Kết quả kinh doanh Quản lý doanh nghiệp Số lượng Sản xuất kinh doanh Tốc độ phát triển bình quân Tốc độ phát triển liên hoàn Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định v
  • 8. 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty.....................................................................................24 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản củaCông ty giai đoạn [2015– 2017].....25 Bảng 2.3: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty [ tính đến thời điểm 31/12/2017] 26 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 – 2017..............................................................................................................................................................28 vi
  • 9. ĐỒ Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và CCDV ...............................................9 Sơ đồ 1.2. Hạch toán giá vốn hàng bán.......................................................................................11 Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................12 Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................13 Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính....................................................14 Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán chi phí khác ....................................................................................15 Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán thu nhập khác................................................................................16 Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................18 Sơ đồ 1.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................19 Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Camera 247........................22 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.......................................................33 Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết theo hình thức nhật kí chung..................35 vii
  • 10. SỔ Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000030...................................................................................38 Mẫu sổ 3.2: Sổ chi tiết tài khoản 5111........................................................................................39 Mẫu sổ 3.3: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng.........................................................................40 Mẫu sổ 3.4:Trích sổ cái TK 5111 – “Doanh thu BH&CCDV.......................................40 Mẫu sổ 3.5: Phiếu xuất kho................................................................................................................45 Mẫu sổ 3.6: Trích sổ nhật kí chung...............................................................................................47 Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái TK 632 – “Giá vốn hàng bán” ..................................................49 Mẫu sổ 3.8: Phiếu chi............................................................................................................................51 Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 6421_ “Chi phí bán hàng” ..................................................52 Mẫu sổ 3.10: Phiếu chi .........................................................................................................................54 Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 6422- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.....................54 Mẫu sổ 3.12. Giấy báo có....................................................................................................................56 Mẫu sổ: 3.13. Trích sổ cái TK 515................................................................................................57 Mẫu sổ 3.14: Giấy báo nợ...................................................................................................................59 Mẫu sổ 3.15: Sổ cái TK 635..............................................................................................................60 Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".............65 viii
  • 11. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước đang từng ngày đổi mới, từ vực dậy, phát triển cho đến hoàn thiện mình để tiến tới là một nước CNH - HĐH vào năm 2020. Đó là một bước ngoặt lớn trong lịch sử nền kinh tế một nước đang phát triển như Việt Nam. Để làm được điều đó các doanh nghiệp trong nước trước hết là phải đứng vững trên trường quốc tế, sau là phát triển và lớn mạnh. Thực trạng cho thấy các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, tất cả các khâu trong sản xuất kinh doanh đều được chú trọng. Tuy nhiên mọi doanh nghiệp dù kinh doanh các mặt hàng khác nhau theo bất kỳ hình thức nào cũng đều quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để đạt được tối đa hiệu quả kinh doanh? Đây chính là điều hết sức quan trọng mà bản thân các doanh nghiệp luôn luôn phải cân nhắc. Các doanh nghiệp đưa ra rất nhiều biện pháp, chính sách với những công cụ quan trọng và hiệu quả. Trong đó không thể không kể đến đó là công cụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp và qua tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247 em đã lựa chọn đề tài :” Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247 – Hai Bà Trưng – Hà Nội ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu : 2.1. Mục tiêu tổng quát : Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh làm cơ sở đưa ra một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247 – Hai Bà Trưng – Hà Nội 1
  • 12. cụ thể : - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Camera 247. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. - Đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công ty TNHH Camera 247 – Quận Hai Bà Trưng - Thành Phố Hà Nội. - Về thời gian: + Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm [2015 – 2017]. + Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tháng 01 năm 2018. 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Camera 247. - Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. - Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. 2
  • 13. nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập thông tin  Thu thập thông tin thứ cấp từ các nguồn số liệu đã được công bố như: - Báo cáo tài chính.  - Các loại chứng từ [Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu...] sổ sách liên quán đến phần hành kế toán [Sổ Nhật ký chung, sổ cái,...].  Thu thập thông tin sơ cấp từ bên ngoài sổ sách thông qua: - Phỏng vấn [hỏi trực tiếp cán bộ kế toán, cán bộ tổ chức...của đơn vị ] - Quan sát, tính toán, thống kê... 5.2. Phương pháp xử lý số liệu 5.2.1. Phương pháp tổng hợp số liệu Là việc tổng hợp các số liệu, tài liệu thu thập được kết hợp với quan sát thực tế để hình thành nội dung chuyên đề thực tập. 5.2.2. Phương pháp so sánh So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để được có biện pháp khắc phục trong thời kỳ tới. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. 5.2.3. Phương pháp phân tích kinh tế Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. 6. Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu của khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1 :Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2 :Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. Chương 3 :Thực trạng và một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết hoạt động quả kinh doanh tại công ty TNHH Camera 247. 3
  • 14. LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CAMERA 247 1.1 Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.1.1 . Khái niệm bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa. Nói khác đi, bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. - Xét về góc độ kinh tế: Quá trình bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái vật chất [hàng] sang hình thái tiền tệ [tiền]. - Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. 1.1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:  Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán,người mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán.   Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa, quyền sở hữu hàng hóa chuyển giao từ người bán sang cho người mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khối lượng hàng hóa và nhận lại được một khoản, đó gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này chính là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4
  • 15. khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, và cũng là khâu quan trọng nhất, bởi lẽ bán hàng là kết quả của cả một quá trình, bán được hàng hay không? thu được tiền hay không? doanh nghiệp có nguồn thu bù đắp các khoản chi phí hay không? doanh nghiệp có lợi nhuận hay không? tất cả đều phụ thuộc vào kết quả của quá trình bán hàng hóa. Vai trò của bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh : + Đối với doanh nghiệp: Bán hàng và xác định kết hoạt động quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp đó là: Theo dõi phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp, xác định kết quả bán hàng, cân đối nguồn thu và các khoản chi, từ đó tính ra lợi nhuận để tiếp tục chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. + Đối với người tiêu dùng: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng, trực tiếp mang hàng hóa, thành phẩm đến tay người tiêu dùng, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu cho người tiêu dùng. + Đối với nhà nước: Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đồng thời cũng là quá trình mà doanh nghiệp đang xác định nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước, sự phát triển của DN kéo theo sự phát triển của đất nước. + Đối với nền kinh tế Quốc Dân: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường ở nước ta nói chung, trong lưu thông, tiêu dùng nói riêng. Lợi nhuận cao kéo theo sự tăng trưởng của GDP nền kinh tế quốc dân, đồng thời kéo theo sự phát triển của các ngành trong các lĩnh vực khác nhau. 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Vai trò:  Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác 5
  • 16. bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa thu chi, giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Nhiệm vụ: Để đáp ứng được yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây : - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hóa nhập kho, xuất kho, hàng đang đi đường, hàng gửi đại lý… - Tính toán chính xác giá vốn theo phương pháp phù hợp doanh nghiệp dã chọn sử dụng. - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ và các khoản thuế khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu, lập báo cáo tài chính và lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng như việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng hiệu quả bán hàng cho doanh nghiệp. 1.1.3. Các phương thức bán hàng 1.1.3.1. Phương thức bán buôn hàng hóa Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn. Phương thức bán buôn thường được thực hiện thông qua 2 hình thức sau : - Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàngbán phải được xuất từ kho của doanh nghiệp, có 2 hình thức bán buôn qua kho : 6
  • 17. qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng - Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, DN sau khi mua hàng, nhận hàng mua nhưng không đưa về nhập kho mà bán vận chuyển thẳng cho bên mua, có 2 hình thức bán buôn không qua kho : + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán + Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 1.1.3.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp đến tay người tiêu dùng cuối cùng , đây là hình thức bán hàng không qua bất cứ trung gian nào khác. Bán hàng theo phương thức bán lẻ có ba hình thức chủ yếu như sau: + Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách. + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ, lập báo cáo bán hàng. + Bán hàng tự động: Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hóa, sau đó mang đến bộ phận thu ngân để kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày, nộp tiền bán hàng cho thu quỹ. Cuối kỳ kiểm kê xác định thừa thiếu tiền bán hàng. 1.1.4. Các phương thức thanh toán trong bán hàng Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức thanh toán sau: * Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao hàng cho khách hàng, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ. * Thanh toán trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán này phụ thuộc vào sự ưu đãi của mỗi công ty đối với 7
  • 18. hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho công ty. 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1.Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp. Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ × Đơn giá Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có các TK cấp 2 sau: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 5118 – Doanh thu khác - TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng 8
  • 19. kho, hợp đồng kinh tế, thỏa thuận giữa bên mua và bên bán, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có… 1.2.1.4. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thể hện qua sơ đồ 1.1 TK 911 TK 511 [1] TK 333 [3] [2] TK 3331 [4] Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và CCDV Ghi chú: [1] Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [2] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [3] Thuế TTĐB,XK, thuế GTGT PP trực tiếp [4] Thuế GTGT phải nộp 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm đã được xác định là tiêu thụ để xác định KQKD trong kỳ: 1.2.2.2. Các phương pháp tính giá xuất kho  Phương pháp nhập trước xuất trước[FIFO]  Phương pháp này dực trên giả thuyết là hàng hóa nhập trước sẽ được xuất bán trước, do đó giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.  Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. 9 TK 111,112,131
  • 20. theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Theo phương pháp này giá thực tế xuất kho được tính theo công thức sau: Giá trị Giá trị thực tế + Giá trị thực tế Số lượng thực tế hàng hóa tồn đầu hàng hóa hàng = kỳ nhậptrong kỳ × hàng hóa xuất kho xuất kho Số lượng hàng Số lượng hàng hóa + trong kỳ trong kỳ hóa tồn đầu kỳ nhập trong kỳ - Tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập Đơn giá xuất kho lần thứ i : Giá trị TP, HH Giá trị TP, HH + nhậptrước lần xuất Số lượng Giá trị tồn đầu kỳ thứ i = × hàng hóa thực tế Số lượng TP, + Số lượng TP, xuất kho HH tồn đầu kỳ HH nhập trước trong kỳ lần thứ i - Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trước Dựa vào giá trị và số lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế toán tính giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước để tính giá xuất. Giá trị Giá trị thực tếTP, HH tồn kho cuối Đơn giá kỳ trước = × thực tế Số lượng thực tế TP, HH tồn kho cuối xuất kho xuất kho kỳ trước  Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này vật tư hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó làm đơn giá xuất kho. 1.2.2.3.Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán 1.2.2.4. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, hóa đơn giá trị gia tăng, các chứng từ thanh toán khác… 1.2.2.5.Trình tự hạch toán 10
  • 21. toán giá vốn hàng bán thể hiện qua sơ đồ 1.2: TK 331,111,112 [1] TK 155,156 [3] TK 157 TK 632 TK 911 [7] TK 133 [6] [2] [4] [5] Sơ đồ 1.2. Hạch toán giá vốn hàng bán Ghi chú: [1] Hàng gửi đi bán, không nhập kho [2] Thuế GTGT [3] Xuất kho TP, hàng hóa GTGT gửi đi bán [4] Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ [5] Trị giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ [6] Trị giá vốn hàng gửi bán, hàng xuất bán trong kì đã tiêu thụ [7] Kết chuyển giá vốn 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1. Khái niệm Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí nhân viên văn phòng, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí đồ dùng văn phòng, đồ dùng phục vụ cho bán hàng, chi phí hội nghị, tiếp khách, khấu hao TSCĐ, chi phí điện nước... Chi phí này được hạch toán vào TK 642 " Chi phí quản lý kinh doanh" 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh“ Tài khoản 642 có 2 TK cấp 2: 11
  • 22. phí bán hàng -TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.3.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn BH thông thường, phiếu thu, phiếu chi, GBC, GBN, bảng chấm công, bảng phân bổ KHTSCĐ, Chứng từ liên quan khác. 1.2.3.4. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ 1.3: TK 334,338 TK 642 TK 111,112,.. [1] [2] TK 152,153 [3] TK 911 TK 214 [4] [8] [5] TK 242,335 TK111,112,141,331 [6] TK 133 [7] Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Ghi chú: [1] Chi phí nhân viên quản lý, bán hàng [2] Các khoản ghi giảm CPQLDN [3] Chi phí vật liệu , dụng cụ quản lý [4] Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ [5] Phân bổ chi phí trả trước, trích trước 12
  • 23. dịch vụ mua ngoài [7] Thuế GTGT được khấu trừ [8] kết chuyển chi phí QLDN phát sinh trong kì 1.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính “: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động về vốn như chênh lệch tỷ giá bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi tiền gửi ngân hàng,…  Chứng từ sử dụng: GBC, Phiếu thu, Chứng từ liên quan khác…   Trình tự hạch toán: Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu doanh thu hoạt động tài chính thể hiện qua sơ đồ 1.4: TK 911 TK 515 TK 111, 112 [1] [5] [2] TK 121,228 TK 111,112,331 [3] TK338 [4] Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính Ghi chú: [1] Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu [2] Lãi cổ phiếu trái phiếu mua bổ sung trái phiếu, cổ phiếu [3] Chiết khấu thanh toán được hưởng [4] Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm trả góp [5] Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 13
  • 24. chi phí hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính “: Là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - GBN của ngân hàng, phiếu chi… Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí hoạt động tài chính thể hiện qua sơ đồ 1.5: TK 111,112,331 TK 635 TK 911 [4] [1] TK 121 TK 229 [2] [5] TK 128 [3] Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán chi phí hoạt động tài chính Ghi chú: [1] Chiết khấu thanh toán [2] Lỗ do bán chứng khoán [3] Lỗ từ hoạt động góp [4] Kết chuyển chi phí tài chính [5] Hoàn nhận dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 1.2.5. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 1.2.5.1. Kế toán chi phí khác 14
  • 25. sử dụng: TK 811”chi phí khác” : Chi phí khác là các khoản chi phí có liên quan đên đến hoạt động khác của doanh nghiệp như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, chậm nộp tiền thuế,…   Chứng từ sử dụng : - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, …  Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí khác thể hiện quá sơ đồ 1.6 sau: TK 211,213 TK 811 TK 911 [5] [1] TK 333 [2] TK 111,112 [3] TK 152,153 [4] Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán chi phí khác Ghi chú: [1]Giá trị còn lại TSCĐ hượng bán, thanh lý [2]Truy nộp thuế [3]Chi phí bằng tiền khác [4]Chênh lệch trị giá vốn góp và đầu tư [5]Kết chuyển chi phí khác 1.2.5.2.Kế toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”: Là các khoản thu nhập phát sinh bất thường trong kỳ hạch toán, không cố định, không phải là thu nhập từ hoạt động chính 15
  • 26. như: thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ việc khách hàng,nhà cung cấp vi phạm hợp đồng kinh tế,…  Chứng từ sử dụng:  - Phiếu thu, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hợp đồng kinh tế…  Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thu nhập khác thể hiện quá sơ đồ 1.7 sau: TK 911 TK 711 TK 111,112,131,.. [1] [4] TK 152156 [2] TK 331,338 [3] Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán thu nhập khác Ghi chú: [1] Thu từ thanh lý, nhượng bánTSCĐ [2] Được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ [3] Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ [4] Kết chuyển thu nhập khác 1.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN 1.2.6.1. Khái niệm Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp trên phần thu nhập sau khi trừ đi các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp. 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: TK 821 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” 1.2.6.3. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu thuế thu nhập doanh nghiệp 16
  • 27. sơ đồ 1.8 sau: 17
  • 28. 821 TK 911 [1] [3] [ 2] Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Ghi chú: [1] Số thuế thu nhập trong kì do doanh nghiệp tự xác định [2] Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạp phải nộp lớn hơn số phải nộp [3] kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.2.7.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ của hoạt dộng sản xuất kinh doanh và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi, lỗ. Nói cách khác đây là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra. 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng: TK 911” Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.7.3. Cách xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Xác định doanh thu thuần = Doanh thu BH & CCDV - Các khoản giảm trừ DT - Xác định lợi nhuận gộp =Doanh thu thuần – Trị giá vốn hàng bán Kết quả hoạt động bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh - Kết quả hoạt động tài chính = DT HĐ tài chính – CP HĐ tài chính - Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 18
  • 29. kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động bán hàng - Kết quả HĐ tài chính + kết quả hoạt động khác. 1.2.7.4. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu qua sơ đồ 1.9 TK 632 TK 911 [1] TK 6421,6422 [3] TK 635 [5] TK 811 [7] TK 821 [8] [2] [4] [6] TK 421 [9] [10] Sơ đồ 1.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Ghi chú: [1] Kết chuyển giá vốn [2] Kết chuyển DT về BH và CCDV [3] Kết chuyển CPBH, QLDN [4] Kết chuyển DT hoạt động tài chính [5] Kết chuyển chi phí tài chính [6] Kết chuyển thu nhập khác [7] Kết chuyển chi phí khác [8] Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành [9] Kết chuyển lỗ [10] Kết chuyển lãi 19 TK 511, 512 TK 515 TK 711
  • 30. CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAMERA 247 2.1 .Đặc điểm cơ bản của công ty 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty  Thông tin chung Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH CAMERA 247 Tên quốc tế: CAMERA 247 COPANY LIMITED Tên viết tắt: CAMERA247 CO., LTD Mã số thuế: 0102196009 Trụ sở chính: Tầng 1, Số 46, ngõ 14 phố Vạn Kiếp, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Điện thoại - Fax: [04] 3826 2938 Di động: 091 35 35 687 - Hotline: 0963 396 247. Email: camera247.vn@gmail.com Website: camera247.vn – camera247.com.vn Fanpage: fb.com/camera247vn.hbt/ Loại hình DN: Công ty TNHH Vốn điều lệ : 4.800.000 [ Bốn tỷ tám trăm triều đồng ] Số tài khoản Công ty: 1. STK. 001 100 402 7016 -VIETCOMBANK , sở giao dịch ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 2. STK. 100 000 011 247 – BIDC , ngân hàng tư vấn và phát triển Campuchia chi nhánh VIệt Nam.  Quá trình phát triển - Giai đoạn mới thành lập - Giai đoạn đầu năm 1996 thành lập Trung tâm thiết bị điện tử Hảo Ngát - Từ 1999 đến 2011: Đổi tên thành Trung tâm thiết bị an ninh dân dụng Hảo Ngát - 10/2011 đến nay: Đổi tên thành Công ty TNHH Camera 247 20
  • 31. Camera 247 được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102196009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 23/03/2007. Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển của trung tâm thiết bị an ninh dân dụng Hào Ngát, hiện nay là CAMERA 247 COPANY LIMITED Hiện nay Camera 247 đã có rất nhiều bước trong việc tư vấn phát triển liên tục phục vụ cho việc xây dựng và lắp đặt các hệ thống CCTV. Hiện nay Camera 247 là nhà phân phối chính thức của chi nhánh HIKVISION, SAMSUNG, PANASONIC, AVTECH, SAMTECH, HUYNDAI, LIGHT SYS, ... Tầm nhìn và hình ảnh của Camera 247: Trở thành nhà lãnh đạo trong lĩnh vực phân phối, tư vấn, thiết kế và lắp đặt hệ thống camera quan sát tại Việt Nam. Công ty CP TNHH Camera 247 được thành lập có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hạch toán kế toán độc lập, có con dấu riêng. 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty  Ngành nghề kinh doanh - Phân phối camera quan sát, thiết bị chống trộm, chuông hình, điện thông minh, thiết bị vân tay và các thiết bị an ninh khác. - Tư vấn, thiết kế, thi công, đưa ra giải pháp an ninh cho gia đình, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,xã hội,...  Chức năng & nhiệm vụ - Cung cấp, phân phối các sản phẩm camera quan sát, thiết bị chống trộm, chuông hình, điện thôngminh, thiết bị vân tay, thiết bị an ninh trên toàn quốc. - Khảo sát công trình an ninh thực tế rồi đưa ra giải pháp an ninh - Lập dự toán của giải pháp - Lên bản thiết kế thực thế cho công trình theo giải pháp đưa ra - Thực hiện thi công, hoàn thiện công trình - Bàn giao & hướng dẫn sử dụng cho khách hàng - Bảo hành bảo trì theo quy định  Phạm vi hoạt động Toàn lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài 21
  • 32. chức quản lý và sản xuất của Công ty 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty Tổ chức công tác quản lí của công ty trong bất kì doanh nghiệp nào cũng cần thiết, nó đảm bảo cho quá trình hoạt động, giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty. Để thực hiện tốt chức năng quản lí, công ty TNHH Camera 247 đã tổ chức một bộ máy quản lí phù hợp với tình hình hoạt động và quy mô của công ty.Cơ cấu bộ máy của công ty được thể hiện ở sơ đồ sau: Ban giám đốc Phòng kinh Phòng kỹ Phòng Phòng kế doanh thuật marketing toán Đội thi công Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Camera 247 Ghi chú: Chỉ huy trực tuyến Tham mưu giúp việc Kiểm tra, giám sát Bán hàng là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất và luân chuyển sản phẩm, hàng hóa vì vậy mỗi phòng ban trong Công ty đều đóng vai trò quan trọng trong khâu này. Ban Giám Đốc: Bao gồm Giám Đốc và Phó Giám Đốc • Giám đốc: Là người đứng đầu doanh nghiệp giữ vai trò lãnh đạo chính điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, tổ chức nhân sự 22
  • 33. cầu của công việc để có sự sắp xếp sao cho hợp lí. Ký kết các hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm trước pháp luật. • Phó giám đốc: Cùng với giám đốc và các phòng ban điều hành hoạt động của công ty thay mặt giám đốc giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặt. Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, triển khai việc thực hiện bán và giao nhận hàng, đồng thời thu tiền những khách hàng lớn ở xa kèm những chứng từ quy định. Nghiên cứu nhu cầu hàng hoá trên thị trường mà khả năng công ty có thể cung cấp được sản phẩm, tiếp thị và phát triển mở rộng thị trường. Tất cả các văn bản giao dịch với khách hàng trước khi xác nhận để thực hiện phải được Giám đốc ký duyệt. Định kỳ nộp báo cáo kết quả bán hàng công nợ theo quy định. Phòng kĩ thuật: Khảo sát, thiết kế, lập giải pháp kỹ thuật để hạch toán, đấu thầu và ký kết các hợp đồng kinh tế. Kiểm tra chất lượng hàng hóa, vật tư mua vào hoặc xuất ra. Kiểm tra giám sát, nghiệm thu, bàn giao công trình dự án. Hỗ trợ tư vấn những khó khăn về kỹ thuật cho khách hàng. Bảo hành, sửa chữa các sản phẩm bị lỗi, hỏng  Phòng marketing: Lập các kế hoạch Kinh doanh - Marketing và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, nhà cung cấp. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu cho công ty. Phối hợp với các bộ phận nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng.  Đội thi công: Thi công công trình, dự án bảo trì hệ thống cho khách hàng. Xử lý sự cố tại công trình, dự án. Phối hợp với kỹ thuật đưa ra giải pháp thi công. Bàn giao hệ thống, hướng dẫn khách hàng sử dụng Phòng kế toán: Quản lý toàn bộ nguồn thu – chi tài chính theo đúng pháp luật hiện hành. Quản lý các quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Quản lý cơ sở vật chất bằng nghiệp vụ tài chính. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động tài chính tại các đơn vị thuộc, trực. Kiểm soát việc mua sắm, sửa chữa, xây dựng. Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động tài chính. Tham mưu và giúp giám đốc trong 23
  • 34. tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán của công ty. 2.1.4. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty 2.1.4.1. Cơ cấu nguồn lao động của Công ty Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện trong bảng 2.1. Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty [ĐVT: người] Chỉ tiêu Tình hình lao động Số người Tỷ trọng [%] I. Theo trình độ 23 100 + Đại học 7 30,43 + Cao đẳng 13 56,53 + Trung cấp 3 13,04 + Phổ thông 0 0 II. Theo giới tính 23 100 + Nam 18 78,27 + Nữ 5 21,73 III. Theo bộ phận 23 100 + Bộ phận quản lý 13 56,52 + Bộ phận kỹ thuật, giao vận 10 43,48 [Nguồn số liệu: Phòng kinh doanh] Nhìn vào bảng cơ cấu lao động của công ty ta thấy rằng lao động của công ty có tới 30,43% là trình độ đại học, 56,53% là lao động có trình độ cao đẳng và 13,04% là lao động trung cấp. Điều này cho thấy trình độ lao động của công ty khá cao, lao động có trình độ năng lực làm việc tốt, có đội ngũ nhân viên, lao động khá ít nhưng đã được qua đào tạo. Ban giám đốc công ty là những người có năng lực, luôn đưa ra những chính sách chiến lược, phát triển công ty. Bên cạnh đó công ty không ngừng đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. Nguồn nhân lực này đã đóng góp phần đáng kể cho sự thành công, cũng như chỗ đứng cho công ty trên thị trường trong và ngoài nước như hiện nay. Xét theo giới tính, số lượng lao động vào thời điểm cuối năm 2017 của công ty chủ yếu là nam, chiếm đến 78,27% số lao động của công ty. Điều này thể hiện rõ nhất ở phòng kinh doanh và phòng marketting, đội thi công. Bởi vì, 24
  • 35. doanh phải thường xuyên di chuyển để tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách hàng, đối tác nên nếu là nữ sẽ gặp nhiều khó khăn trong lĩnh vực này. Đối với giao vận, bảo hành đòi hỏi sức khỏe để bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa nên phù hợp với lao động là nam giới. Lao động nữ chiếm 21,73% số lao động của công ty, tập trung chủ yếu ở các công việc trong văn phòng. Xét theo bộ phận, bộ phận quản lý của công ty chiếm tỷ trọng khá cao [56,52%] bao gồm ban giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng marketting đảm nhận các nhiệm vụ khá quan trọng trong công ty. Còn bộ phận kỹ thuật giao vận chiếm tỷ trọng khá thấp [43,48%] nhưng vẫn luôn đảm bảo kịp thời công việc của công ty. Như vậy, xét theo trình độ, giới tính hay theo bộ phận thì cơ cấu lao động của công ty được sắp xếp, bố trí phù hợp với từng công việc, nhiệm vụ. 2.2. Tình hình cơ cấu tài sản của Công ty Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2.2 như sau: Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản củaCông ty giai đoạn [2015– 2017] [ĐVT: Đồng] Chỉ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 TĐPTBQ Giá trị Giá trị TĐPTLH Giá trị TĐPTLH TT tiêu [%] [%] [%] Tài I 7.186.257.819 9.214.997.886 sản 1 TSNH 2.669.549.663 4.123.994.095 2 TSDH 4.516.708.156 5.091.003.791 II Nguồn 7.186.257.819 9.214.997.886 vốn Vốn 1 5.068.557.181 4.997.155.023 CSH Nợ 2 phải 2.117.700.638 4.217.842.863 trả 128,2 7.109.255.678 77,1 99,41 154,5 1.999.025.134 48,5 86,56 112,7 5.110.230.544 100,4 106,38 128,2 7.109.255.678 77,1 99,41 98,6 4.554.016.384 91,1 94,78 199,2 2.555.239.294 60,6 109,87 [ Nguồn: Phòng tài chính - kế toán]  Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty  Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để có thể tiến hành hoạt động SXKD thì các doanh nghiệp có một lượng vốn nhất định. Trong quá trình phát triển của mình, các doanh nghiệp cần có thêm vốn để đáp ứng nhu cầu đó. Tuy nhiên doanh nghiệp phải đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa vốn chủ sở hữu với 25
  • 36. phải trả, nếu doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh khả năng cho phép, huy động vốn nhiều chi lãi suất cao dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán, xuất hiện nguy cơ phá sản. Theo bảng 2.2 ta có thể đánh giá khái quát như sau: Vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm tăng giảm không đều, với tốc độ phát triển bình quân 99,41%. Năm 2015 trong cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản dài hạn chiếm 4.516.708.156đ, tài sản ngắn hạn chiếm 2.669.549.663đ, đến năm 2017 tài sản dài hạn tăng lên 5.110.230.544đ, tài sản ngắn hạn thì giảm xuống còn 1.999.025.134đ. Như vậy năm 2017 so với năm 2015 thì TSNH giảm xuống còn TSDH thì tăng lên, điều này chứng tỏ công ty đang đầu tư tài chính về mặt dài hạn, và đòn bẩy thu lợi nhuận về sau. Tổng nguồn vốn từ năm 2015-2017 với tốc độ phát triển bình quân là 99,41% nguồn vốn giảm từ 7.186.257.819đ xuống còn 7.109.225.687đ. Vốn chủ sở hữu trong 3 năm giảm từ 5.068.557.181đ xuống còn 4.554.016.384đ với tốc độ phát triển bình quân là 94,78%. Trong khi đó nợ phải trả tăng từ 2.117.700.638đ lên 2.555.239.294đ vào năm 2017. 2.3. Tình hình cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật được thể hiện qua bảng 2.3 Bảng 2.3: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty [tính đến thời điểm31/12/2017] Loại tài sản 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 2 Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải 3 truyền dẫn 4 Thiết bị dụng cụ quản lý 5 TSCĐ khác Tổng cộng [ĐVT: Đồng] Nguyên giá Giá trị còn lại GTCL/NG Giá trị Tỷ trọng [đồng] [%] [ đồng ] [%] 315.419.925 40,73 225.218.997 71,4 256.213.091 33,09 123.578.031 48,23 135.020.709 17,44 128.253.700 94,99 35.765.558 4,62 32.005.895 89,49 31.955.670 4,12 30.560.001 95,63 774.374.953 100 539.616.624 69,68 [ Nguồn: Phòng tài chính - kế toán ] Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy tổng tài sản của công ty gồm có: Nhà cửa vật kiến trúc: Với tổng nguyên giá tài sản là 315.419.925 đồng, chiếm 40,73% tỷ trọng tổng tài sản. Nhà cửa vật kiến trúc của công ty bao gồm: Văn phòng, mặt bằng bên trong với đầy đủ các trang thiết bị đẹp mắt. 26
  • 37. bị: Với tổng nguyên giá là 256.213.091 đồng, chiếm tỷ trọng là 33,09 % trong tổng tài sản. Chủ yếu là các thiết bị phục vụ cho việc quảng cáo sản phẩm, hỗ trợ nhân viên làm việc tốt hơn. Vì là Công ty chuyên phân phối các thiết bị Camera, hệ thống chuông báo cửa... nên việc đầu tư cho máy móc thiết bị là rất cần thiết Phương tiện vận tải truyền dẫn: Với tổng nguyên giá là 135.020.709 đồng, chiếm tỷ trọng 17,44 % toàn bộ tổng nguyên giá tài sản. Phương tiện vận tải, truyền dẫn của doanh nghiệp gồm có: xe ô tô, xe, hệ thống đèn chiếu sáng... Điều này cho thấy Công ty đã chú trọng đến việc mua sắm phương tiện vận tải để chủ động cho công việc vận chuyển sản phẩm, và các phương tiện đảm bảo an toàn, bảo vệ, lưu trữ các tài sản trong doanh nghiệp. Thiết bị dụng cụ quản lý: Với tổng nguyên giá là 35.765.558 đồng chiếm tỷ trọng 4,62% tổng giá trị tài sản. Cho thấy Công ty cũng đã chú trọng về việc đầu tư cho những thiết bị hiện đại nhằm bảo vệ an toàn, bảo mật cũng như theo dõi tình hình làm việc của công nhân trong công ty. Tài sản cố định khác: với tổng nguyên giá là 31.955.670 đồng, chiếm tỷ trọng 4,12% trong tổng nguyên giá tài sản của doanh nghiệp. Nhìn chung doanh nghiệp đã có những chiến lược phát triển lâu dài, đầu tư cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật lớn. Doanh nghiệp có lợi thế về nguồn nội lực, điều này là một trong những đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của doanh nghiệp. Hầu hết các tài sản của doanh nghiệp qua thời gian sử dụng bị hao mòn, giá trị còn lại chiếm 69,68% so với nguyên giá ban đầu. Vì vậy doanh nghiệp cần có những biện pháp để bảo vệ, khai thác đa năng lực sử dụng máy móc thiết bị, cải thiện công nghệ sản xuất kỹ thuật, tăng cường công tác sửa chữa bảo dưỡng để nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị góp phần tăng hiệu quả kinh doanh. 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm gần đây 27
  • 38. quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 – 2017 Đơn vị : Đồng So sánh năm 2016 với năm So sánh năm 2017 với năm STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2015 2016 BQ LH LH [%] Giá trị Giá trị [%] [%] 1 Doanh thu bán hàng & CCDV 3.009.041.752 3.719.101.434 3.384.851.072 710.059.682 123,6 [334.250.362] 91,01 106,06 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - 3 DTT về bán hàng và CCDV 3.009.041.752 3.719.101.434 3.384.851.072 710.059.682 123,6 [334.250.362] 91,01 106,06 4 Giá vốn hàng bán 2.199.823.213 2.619.783.624 2.469.151.359 419.960.411 119,09 [150.632.265] 94,25 105,94 5 Lợi nhuân gộp về bán hàng và 809.218.539 1.099.317.810 915.699.713 290.099.271 135,85 [183.618.097] 83,3 106,37 cung cấp DV 6 Doanh thu hoạt động tài chính 250.189.497 218.457.568 198.353.582 [31.731.929] 87,32 [20.103.986] 90,8 89,04 7 Chi phí tài chính 93.924.808 122.579.820 96.052.090 28.655.012 130,51 [26.527.730] 78,36 101,13 8 Chi phí quản lý kinh doanh 548.121.926 535. 019.706 515.925.717 [13.102.220] 97,61 [19.093.989] 96,43 97,01 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 417.361.302 660.175.852 502.075.488 242.814.550 158,18 [158.100.364] 76,05 109,68 kinh doanh 10 Thu nhập khác 120.580 219.586 146.558 99.006 182,11 [73.028] 66,74 110,25 11 Chi phí khác 5.191.181 4.714.976 4.165.215 [476.205] 90,83 [549.761] 88,34 89,57 12 Lợi nhuận khác [5.070.601] [4.495.390] [4.018.657] 575.211 - 476.733 - - 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước 412.290.701 655.680.462 498.056.831 243.389.761 159,03 [157.623.631] 75,96 109,91 thuế 14 Chi phí thuế TNDN hiện hành 82.458.140,2 111.465.678,5 84.669.661,27 29.007.538,3 135,18 [26.796.017,23] 75,96 101,33 15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 329.832.560,8 544.214.783,5 413.387.169,7 214.382.222,7 165 [130.827.613,8] 75,96 111,95 [ Nguồn: Tài chính kế toán] 28
  • 39. 2.4 cho ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015 – 2017 có rất nhiều biến động. Để thấy rõ hơn được điều đó, chúng ta đi xem xét các yếu tố cấu thành nên lợi nhuận: Doanh thu thuần: Phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty. Doanh thu thuần tăng giảm không đồng đều qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 106,06% .Cụ thể doanh thu thuần năm 2016 so với 2015 tăng 710.059.682đ tương ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 123,6% tăng 23,6%, năm 2017 doanh thu thần giảm 334.250.362đ tương ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 91,01 % giảm 8,99% so với năm 2016. Giá vốn hàng bán: Biến động tương ứng với doanh thu thần. Đây là nhân tố trực tiếp làm giảm lợi nhuận của công ty. Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 105,94% [ tăng 6,67%]. Giá vốn hàng bán năm 2016 so với năm 2015 tăng 419.960.411đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 119,09% [ tăng 19,09%]. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 150.632.265đ ứng với tốc đọ phát triển liên hoàn là 94,25 % [ giảm 5,75%]. Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh có sự biến động qua các năm với tốc độ phát triển bình quân là 97,01%. Chi phí quản lý kinh doanhnăm 2016 so với năm 2015 giảm13.102.220đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn 97,61% giảm 2,39%. Năm 2017 so với 2016 chi phí quản lý kinh doanh là 19.093.989đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 96,43% [ giảm 3,57%]. Doanh thu hoạt động tài chính: Tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 89,04%, Doanh thu hoạt động tài chính năm 2016 so với 2015 giảm 31.731.929đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 87,32% [giảm 12,68%], năm 2017 so với năm 2016 doanh thu hoạt động tài chính giảm 20.103.986đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn 90,8% [ giảm 9,2%]. Chi phí tài chính: Chịu ảnh hưởng của doanh thu bán hàng xuất khẩu và bán hàng trong nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của lãi suất, tỷ giá hối đoái. Với tốc độ phát triển bình quân trong 3 năm là 101,13% [tăng 1,13%]. Năm 2016 so với năm 2015 chi phí tài chính tăng 28.655.012đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 130,51% 29
  • 40. chi phí tài chính năm 2017 so với năm 2016 giảm 26.527.730đ ứng với tốc độ phát triển liên hoàn là 78,36% [ giảm 21,64% ]. Lợi nhuận sau thuế: Qua 3 năm [2015-2017] lợi nhuận sau thuế của công ty có lãi,cho thấy quá trình kinh doanh của công ty trong thời gian qua có hiệu quả, tốc độ phát triển bình quân 111,95% [ tăng 11,95%]. Năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận sau thuế tăng214.382.222,7đ ứng với tốc độ liên hoàn là 165% [giảm 65%] .Lợi nhuận sau thuế của 2017 so với 2016 giảm130.827.613,8đ ứng với tốc độ liên hoàn là 75,96 % [ giảm24,04%].  Vì đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao nên từ ngày 01/01/2014 được hưởng ưu đãi từ 20% xuống còn 17%. 2.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty 2.5.1. Thuận lợi Công ty trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển đã tạo được uy tín có bạn hàng gắn bó thân thiết giúp cho việc sản xuất kinh doanh luôn diễn ra liên tục, thường xuyên đem lại lợi nhuận cao. Với đội ngũ nhân viên trẻ, đầy sáng tạo và năng động, chịu khó và ham học hỏi. nhiệt tình có kinh nghiệm . Bên cạnh đó công ty trang thiết bị máy tính sử dụng phần mêm excel để phục vụ cho công tác kế toán, sổ sách chính xác, đơn giản, dễ làm. Bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ, được tổ chức tương đối hoàn chỉnh. Đội ngũ kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng và được phân công trách nhiệm làm việc, đã tạo được chuyên môn hóa trong kế toán. Vị trí địa lý của công ty khá thuận lợi cho việc giao dịch, ngoại giao. 2.5.2. Khó khăn Địa điểm hoạt động của công ty là đi thuê nên diện tích khá hẹp không có nhiều không gian để cất trữ, trưng bày hàng hóa, ảnh hưởng tới việc bảo quản hàng hóa của công ty. Công ty cũng luôn phải cạnh tranh với các sản phẩm tương tự khác trên thị trường. 30
  • 41. phát triển của Công ty Đối với thị trường tiêu thụ: Bên cạnh việc duy trì các bạn hàng và thị trường tiêu thụ trước đây, công ty cần chủ động tìm kiếm bạn hàng mới, mở rộng thị trường tiêu thụ. Xây dựng các chiến lược giá phù hợp với từng loại mặt hàng, khuyến mãi và cho khách hàng hưởng chiết khấu hàng hóa khi mua hàng với số lượng lớn. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các hoạt động kinh doanh của công ty. 31
  • 42. VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAMERA 247 HAI BÀ TRƯNG HÀ NỘI 3.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 3.1.1.1 Chức năng nhiệm vụ của phòng Kế toán tài chính Chức năng, nhiệm vụ chính của phòng Tài chính – Kế toán là tổ chức công tác hạch toán kế toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế của công ty theo đúng quy định kế toán, tài chính của Nhà nước. Các công tác chủ yếu bao gồm: - Phân phối kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ tài chính nhà nước. - Lập báo cáo tài chính, kế toán phục vụ công tác quản lý và điều hành SXKD của công ty. - Vận dụng các mô hình tổ chức hạch toán kế toán trong Công ty và xây dựng cơ chế tài chính để Giám đốc phê duyệt trước khi sử dụng. - Chủ động tính toán và cân đối các khoản vay và các nguồn vốn huy động vào SXKD. - Tổ chức quản lý, theo dõi và chỉ đạo mọi hoạt động TC – KT ở công ty. - Theo dõi các hợp đồng kinh tế [mua sắm vật tư, trang thiết bị và bán hàng] theo sự phân công của Giám đốc. - Phối hợp với các phòng ban công ty để cùng hoàn thành nhiệm vụ. - Các công tác khác khi được Giám đốc giao. 3.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty bao gồm: Kế toán trưởng, sau đó là kế toán kho kiêm quỹ, tiếp đến là kế toán công nợ và thanh toán, cuối cùng là kế toán bán hàng. Cơ cấu bộ máy kế toán được thể hiện trên sơ đồ 3.1 như sau: 32
  • 43. kế toán tổng hợp Kế toán kho Kế toán công nợ và Kế toán bán kiêm quỹ thanh toán kiêm kế hàng toán tiền lương Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Bộ máy kế toán của Công ty thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:  Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp :Làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Công ty TNHH Camera 247 , có trách nhiệm điều hành mọi công việc trong phòng kế toán, phân công trách nhiệm, quyền hạn cụ thể cho từng kế toán viên, phân tích các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để cùng với Ban giám đốc lựa chọn phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, lên kế hoạch tài chính và cùng với Giám đốc lo tình hình tài chính cho Công ty. Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ lập các báo cáo quyết toán gửi lên Ban giám đốc Công ty.   Kế toán công nợ và thanh toán kiêm kế toán tiền lương : Phụ trách toàn bộ phần thanh toán và Công nợ của Công ty. Kế toán thanh toán có nhiệm vụ hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như phiếu thu, các hoá đơn của các đơn vị cung cấp dịch vụ gửi đến và các khoản phải trả, phải nộp, các khoản tạm ứng, tiến hành lập định khoản và ghi vào sổ chi tiết và ghi vào từng khoản công nợ phải thu, công nợ phải trả. Kế toán thanh toán kiêm kế toán tiền lương.   Kế toán bán hàng: ghi chép , phản ánh tổng hợp số liêụ về tình hình tiêu thụ hàng hóa. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa, cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc để lập báo cáo nhập xuất, tồn kho hàng hóa, theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty. 33
  • 44. độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán vừa và nhỏ ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành. - Niên độ kế toán: Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 [ năm dương lịch] cùng năm. - Kỳ kế toán: theo quý - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng [VND] - Để phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính [ phần mềm MISA SMS.NET] - Đặc trưng của hình thức nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự phát sinh, sau đó lấy số liệu ở sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kế toán phát sinh. - Công ty TNHH Camera 247 tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Giá vốn hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 3.1.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Hệ thống sổ sách kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức ghi sổ nhật kí chung thể hiện theo sơ đồ 3.2: 34
  • 45. nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết theo hình thức nhật kí chung Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. : Kiểm tra đối chiếu. 3.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 3.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3.2.1.1. Đặc điểm về phương thức bán hàng Công ty áp dụng các phương thức bán hàng: - Bán ký gửi qua đại lý:Ký gửi là việc bên có tài sản chuyển quyền quản lý, định đoạt tạm thời đối với tài sản của mình cho bên nhận ký gửi thông qua hợp đồng. Sự chuyển quyền này là một hình thức ủy thác bán hàng đã được quy định trong Luật Thương mại Việt Nam. Theo cách hiểu thông thường, thì ký gửi là việc bên ký gửi nhờ bên nhận ký gửi bán hộ hàng và có trả thù lao theo thỏa thuận. - Bán lẻ: Bán lẻ là bán theo nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng, lưu kho, chi phí bán 35
  • 46. bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp cũng chậm hơn, nhưng lại nhận được nhiều thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng. - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Tùy từng quy định trong hợp đồng mà công ty giao hàng cho bên mua tại kho hoặc tại địa điểm người mua quy định. 3.2.1.2. Đặc điểm về phương thức thanh toán - Phương thức thanh toán ngay: Theo phương thức này việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được số tiền tương ứng số hàng hóa mà mình đã bán. - Phương thức thanh toán sau: Theo phương thức này, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách hàng thường xuyên, uy tín. - Hiện tại, công ty thanh toán theo 2 hình thức là bằng tiền mặt và bằng chuyển khoản. 3.2.1.3. Đặc điểm về sản phẩm Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty làcác sản phẩm thiết bị an ninh như camera quan sát, thiết bị chống trộm, chuông hình, điện thông minh, thiết bị vân ta... nhưng chủ yếu là về sản phẩm camera.Việc quản lý hàng hóa, hạch toán hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền mà công ty thu được do bán hàng hóa, thành phẩm. Công ty TNHH Camera 247 áp dụng tính thuế GTGT theo theo phương pháp khấu trừ nên DT không bao gồm thuế GTGT. Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời với việc ghi nhận giá vốn, kế toán phản ánh doanh thu của lô hàng đó. Các khoản doanh thu được ghi nhận sẽ được dùng để cuối kì xác định kết quả kinh doanh [lãi, lỗ] của công ty. 3.2.2.1 Tài khoản sử dụng - Công ty sử dụng TK 5111– “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 3.2.2.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng: 36
  • 47. kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng, ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản như: 1111, 1112, 131, 156, 3331,....,sổ cái 5111 3.2.2.3 Trình tự hạch toánvà một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng [Hóa đơn bán hàng], kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cuối tháng lập ra bảng kê chi tiết chứng từ ghi có, nợ của các tài khoản liên quan. Sau đó lập ra sổ cái TK 5111 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ví dụ 1: + Trường hợp thanh toán sau Ngày 04/01 công ty bán 3 camera quan sát AVTECK HD-TVI DG 2009DPcho Công ty Du Lịch Mặt Trời Việtgiá bán chưa thuế 3.349.500. Thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền hàng. Căn cứ vào số lượng hàng xuất thực ở phiếu xuất kho, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000030 + Người lập phiếu: Thủ kho + Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho: gồm 3 liên Liên 1 [màu tím]: Lưu tại quyển hóa đơn Liên 2 [màu đỏ]: Giao cho khách hàng Liên 3 [màu xanh]: Lưu hành nội bộ Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000030 [ mẫu sổ 3.1] kế toán định khoản: Nợ TK 131: 11.053.350 Có TK 5111: 10.048.500 Có TK 3331: 1.004.850 Sau đó kế toán ghi vào sổ NKC [mẫu sổ 3.6], sổ cái TK 5111 [mẫu sổ 3.4] + Trường hợp thanh toán ngay Ngày 04/01 công ty bán 5camera DS-2CD262FWDcho Quang Trung giá bán chưa thuế là 3.009.900 đồng. Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào số lượng hàng xuất thực PXK, kế toán lập HĐ GTGT. + Người lập phiếu: Thủ kho 37
  • 48. kiêm phiếu xuất kho: gồm 3 liên Liên 1 [màu tím]: Lưu tại quyển hóa đơn Liên 2 [màu đỏ]: Giao cho khách hàng Liên 3 [màu xanh]: Lưu hành nội bộ Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 16.100.450 Có TK 5111: 15.049.500 Có TK 3331: 1.504.950 Sau đó kế toán ghi vào sổ NKC [mẫu sổ 3.6], sổ cái TK 5111 [mẫu sổ 3.4] Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT số 0000030 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: ND/13P Ngày 04 tháng 01 năm 2018 Số: 0000030 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Camera 247 Mã số thuế : 0102196009 Địa chỉ: Vạn Kiếp, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Số điện thoại: 091 35 35 687 Số tài khoản: 001 100 402 7016 Họ và tên khách hàng: Công ty Du Lịch Mặt Trời Việt Địa chỉ: 17A Đoàn Thị Điểm, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: 1020100 1093213 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 Camera quan sát 1 AVTECK HD-TVI Chiếc 3 3.349.500 DG 2009DP 6=4x5 10.048.500 Cộng tiền hàng: 10.048.500 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 1.001.850 Tổng cộng thanh toán: 11.053.350 Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm năm mươi ba nghìn ba trăm lăm mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng [Ký, ghi rõ họ tên] [Ký, ghi rõ họ tên] Đã kí Đã kí Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán trên máy tính. Máy tính sẽ xử lý dữ
  • 49.
  • 50. nhật số liệu vào Sổ chi tiết TK 5111,sổ cái TK 5111, sổ nhật kí chung TK 5111 theo dõi cho từng sản phẩm, hàng hóa đã được bán. Mỗi dòng trên Sổ chi tiết TK 5111 sẽ ghi lại tương ứng một hóa đơn GTGT. Công ty chỉ lưu và theo dõi số liệu trên phần mềm kế toán, không in sổ kế toán chi tiết. Mẫu sổ 3.2: Sổ chi tiết tài khoản 5111 Công Ty TNHH Camera 247 Mẫu sổ S19- DNN Vạn Kiếp- Bạch đằng-HBT-Hà Nội [Ban hành theo TT số 133/2016/QĐ- BTC] Ngày 26 tháng 8 năm 2016 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 Đối tượng: Camera quan sát AVTECK HD-TVI DG 2009DP Tháng 01 năm 2018 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ tháng ghi Số hiệu Ngày Diễn giải sổ tháng Số dư đầu tháng SPS trong tháng TK đối ứng Số tiền Nợ Có 04/01/2018 0000030 04/01/2018 06/01/2018 0000035 06/01/2018 ... ... ... 20/01/2018 0000039 20/01/2018 ... ... ... 29/01/2018 0000051 29/01/2018 Bán Hàng cho Mặt Trời Việt Bán Hàng cho TMDV & CN Minh Châu ... Bán Hàng cho Viện Khoa Học [HĐ39] ... Bán Hàng cho Đại Thành [HĐ51] Cộng phát sinh cuối tháng Cộng dư cuối tháng 131 1111 ... 1111 ... 1111 10.048.500 16.800.000 ... ... 12.650.700 ... ... 9.752.727 84.714.437 Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc [Ký,họ tên] [Ký, họ tên] [Ký, họ tên] Cuối tháng, phần mềm tự động cập nhập số liệu cho vào Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng để theo dõi toàn bộ số doanh thu trong tháng của tất cả các sản phẩm,hàng hóa của công ty. 39
  • 51. Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng Công Ty TNHH Camera 247 Vạn Kiếp- Bạch đằng-HBT-Hà Nội SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tháng 01 năm 2018 Đơn vị tính: Đồng STT Tên hàng hoá Số phát sinh Có Nợ 1 Camera DS-2CD2642FWD 15.049.500 2 Camera SD-2PT3122IZ-DE3 10.574.000 3 Camera SD 2PT326IZ-DE3 19.353.000 4 Camera DS-2CD2725FWD-ZS 25.900.000 5 Camera quan sát AVTECK HD-TVI DG 84.714.437 2009DP 6 Camera DS-2DE4215W-DE3 9.204.545 7 Camera IDS-2CD6412FWD-30IC 8.950.909 8 Camera DS-2CD6026FHWD-A 6.736.364 9 Camera HIK-IP6142FWD-IWS 54.508.054 10 Camera DS-2AE4215TI-D 21.145.000 11 Camera DS-2CD2643GO-IZS 15.909.091 12 Camera HIK- IP6142FWD-IWS 35.880.000 13 Camera quan sát DS-2CE56H1T-IT3Z 22.737.095 Tổng số phát sinh 330.661.995 Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Đã kí Đã kí Sau đó kế toán vào sổ cái TK 5111- “Doanh thu bán hàng” theo mẫu sổ 3.5 Mẫu sổ 3.4:Trích sổ cái TK 5111 – “Doanh thu BH&CCDV 40
  • 52. Camera 247 Mẫu sổ S02c1 – DNN Vạn Kiếp-Bạch Đằng-HBT-Hà Nội. [Ban hành theo TT số 33/2016/QĐ- BTC] Ngày 26 tháng 8 năm 2016 của BTC Trích: SỔ CÁI Tháng 01 năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 5111 Ngày Chứng từ tháng ghi Số hiệu Ngày sổ tháng A B C ... ... ... 04/01/2018 0000030 04/01/2018 04/01/2018 0000031 04/01/2018 04/01/2018 0000032 04/01/2018 05/01/2018 0000033 05/01/2018 ... ... ... Diễn giải D Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng ... Bán Hàng cho Mặt Trời Việt [HĐ30] Bán Hàng cho Quang Trung [HĐ31] Bán Hàng cho Kevin Việt Nam [HĐ32] Bán Hàng cho Megaline [HĐ33] ... Đơn vị tính: đồng Số hiệu Số tiền TK đối Nợ Có ứng E 1 2 xxx xxx xxx ... ... ... 131 10.048.500 1111 15.049.500 131 10.574.000 131 19.353.000 ... ... ... 31/01/2018 000052 31/01/2018 Kêt chuyển sang TK 911 911 330.661.995 Cộng số phát sinh tháng 330.661.995 330.661.995 Số dư cuối tháng Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc [Ký, họ tên] [Ký, họ tên] [Ký, đóng dấu] Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh là 330.661.995 đồng. Kế toán ghi bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 511: 330.661.995 Có TK911: 330.661.995  Nhận xét:Công ty đã thực hiện đúng theo chế độ kế toán của thông tư 133/2016/TT-BTC. 3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong kì nghiên cứu tháng 1 năm 2018 công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. 41
  • 53. công ty hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Do công ty sử dụng TT133 nên không còn TK 521, mà hạch toán qua TK 511 và vì công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên:  Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng. Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.  Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.  Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán  Nhận xét: Công ty đã áp dụng đúng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC. 3.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng Công ty không hạch toán chi tiết TK 1561 – “ trị giá hàng mua” và TK 1562 – “ Chi phí thu mua”. Mà hạch toán toàn bộ 2 tài khoản vào TK 156. 3.2.3.1. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 – “ Giá vốn hàng bán” để phản ánh giá vốn hàng bán các mặt hàng. 3.2.3.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng -Phiếu xuất kho, sổ nhật ký chung Tk 632 , sổ cái TK 632 3.2.3.3. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho Công ty TNHH camera247 hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác định giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Theo phương pháp này, trị giá vốn hàng xuất bán được xác định như sau: Căn cứ 42
  • 54. trị tồn đầu kỳ và Tổng giá trị sản phẩm nhập kho trong kỳ; Số lượng tồn đầu kỳ và số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ Giá đơn vị Giá trị sản phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá trị sản phẩm nhập trong kỳ bình quân cả = Số lượng sản phẩm nhập trong kỳ dự trữ Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ + kỳ 3.2.3.4. Trình tự hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được viết thành 3 liên ghi đầy đủ thông tin hàng hóa xuất. Sau khi kế toán viết xong phiếu xuất kho được chuyển tới tất cả các bộ phận có liên quan ký tên và phiếu. Kế toán thống kê giao 1 liên lưu tại sổ gốc, 1 liên giao cho người nhận và 1 liên giao cho thủ kho. Hàng ngày, từ PXK và hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu xuất kho của từng loại sản phẩm, hàng hóa vào phần mềm kế toán. Khi đó ngày trên PXK được xem là ngày cuối kỳ, dựa vào số lượng nhập, xuất, tồn, phần mềm tự động tính ra đơn giá bình quân của sản phẩm, hàng hóa. Vì vậy, việc tính giá vốn xuất kho được thực hiện đơn giản, nhanh chóng và chính xác. Cuối tháng, số liệu được cập nhật lại lần nữa, khi đó phần mềm cũng tự động tính lại giá vốn và dựa vào giá vốn đó phần mềm tự động cập nhập số liệu vào chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan. Ví dụ 2: Ngày 04/01 Công ty bán 3 camera quan sát AVTECK HD-TVI DG 2009DPchoCông ty Du Lịch Mặt Trời Việt giá xuất kho của lô hàng là 2.630.000 đồng/chiếc. Vì công ty hạch toán hàng hóa theo phương phápbình quân cả kỳ dự trữ nên từ công thức trên và bảng tổng hợp nhập–xuất – tồn hành hóa, thành phẩm [ bảng 3.1] ta tính được giá bình quân cả kỳ dự trữ của camera quan sát AVTECK HD- TVI DG 2009DP là: Giá đơn vị 118.350.000 + 78.900.000 bình quân cả = kỳ dự trữ 45+12 Trị giá vốn là: 2.630.000 × 3 = 7.890.000 đồng = 2.630.000 đồng/chiếc 43
  • 55. tính được đơn giá bình quân của các mặt hàng còn lại [ Bảng 3.1] Căn cứ nghiệp vụ phát sinh kế toán lập phiếu xuất kho số XK00004/01 [mẫu sổ 3.5]. Phiếu xuất kho được thủ kho lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại gốc + Liên 2: Giao cho thủ kho + Liên 3: Giao cho khách hàng Căn cứ phiếu xuất kho số XK00004/01 kế toán định khoản: Nợ TK 632: 7.890.000 Có TK 156: 7.890.000 Sau đó kế toán ghi vào sổ NKC [mẫu sổ 3.6], sổ cái TK 632[ mẫu sổ 3.7] Cũng trong ngày 04/01 công ty bán 5 camera DS-2CD262FWD cho Quang Trung giá xuất kho của lô hàng là2.561.842 đồng/chiếc. Trị giá vốn là: 2.561.842 × 5 = 12.809.210 đồng Căn cứ nghiệp vụ phát sinh kế toán lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được thủ kho lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại gốc + Liên 2: Giao cho thủ kho + Liên 3: Giao cho khách hàng Căn cứ phiếu xuất kho kế toán định khoản: Nợ TK 632: 12.809.210 Có TK 156: 12.809.210 Sau đó kế toán ghi vào sổ NKC[mẫu sổ 3.6], sổ cái TK 632 [ mẫu sổ 3.7] Tình hình nhập xuất tồn hàng hóa trong tháng 01 năm 2018 của công ty. Bảng 3.1 Trích bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa, thành phẩm 44
  • 56. Camera 247 Mẫu sổ S02c1- DNN Vạn kiếp-Bạch Đằng-HBT-Hà Nội [Ban hành theo TT số 133/2016/QĐ- BTC] Ngày 26 tháng 8 năm 2016 của BTC BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN HÀNG HÓA, THÀNH PHẨM Tháng 01 năm 2018 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng Tên Thành phẩm, Tồn đầu quý Nhập trong quý Xuất trong quý Tồn cuối quý hàng hóa Đvt SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 01/01/2018 Camera DS- 10 25.618.420 7 13.020.000 2CD2642FWD camera quan sát 02/01/2018 AVTECK HD-TVI 12 31.560.000 DG 2009DP ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... camera quan sát 04/01/2018 AVTECK HD-TVI 45 118.350.000 30 78.900.000 DG 2009DP 04/01/2018 Camera DS- 25 64.046.050 4 10.247.368 2CD2642FWD 07/01/2018 Camera SD- 30 45.000.000 15 22.500.000 2PT3122IZ-DE3 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 10/01/2018 Camera DS- 5 8.250.000 2CD2725FWD-ZS 12/01/2018 Camera DS- 35 57.750.000 17 28.050.000 2CD2725FWD-ZS 20/01/2018 Camera HIK- 4 15.280.000 IP6142FWD-IWS 22/01/2018 Camera HIK- 20 76.400.000 13 49.660.000 IP6142FWD-IWS ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 29/01/2018 Camera HIK- 18 49.140.000 15 40.950.000 IP6142FWD-IWS Camera quan sát 30/01/2018 DS-2CE56H1T- 5 19.300.000 IT3Z Camera quan sát 31/01/2018 DS-2CE56H1T- 26 99.320.000 17 64.940.000 IT3Z Tổng cộng 258.478.420 693.296.050 422.907.368 528.867.102 Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Kế toán trưởng Người lập [Ký, họ tên] [Ký, họ tên] Mẫu sổ 3.5: Phiếu xuất kho 45
  • 57. Camera 247 Vạn Kiếp-Bạch Đằng-HBT-Hà Nội. Mẫu số 02 – VT [Ban hành theo TT số 133/2016/QĐ- BTC] Ngày 26 tháng 8 năm 2016 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 01 năm 2018 Số: XK00004/01 Nợ 632 Có 156 Họ tên người nhận hàng: : Công ty Du Lịch Mặt Trời Việt Địa chỉ [ bộ phận ] : 17A Đoàn Thị Điểm, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội Lý do xuất kho: Tiêu thụ thành phẩm Xuất tại kho : Công ty TNHH Camera 247 Địa điểm: Tầng 1, phố 14 phố Vạn Kiếp, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, sp.. ĐVT Số Lượng Yêu Thực cầu hiện Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 4 camera quan sát 1 AVTECK HD- Chiếc 3 2.630.000 7.890.000 TVI DG 2009DP Cộng 7.890.000 Tổng số tiền [viết bằng chữ ]: Bảy triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng. Xuất, ngày 04 tháng 01 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho [Ký, họ tên] [Ký, họ tên] [ký, họ tên] 46
  • 58. Trích sổ nhật kí chung Công ty TNHH Camera 247 Mẫu sổ S02c1- DNN Vạn Kiếp-Bạch Đằng-HBT-Hà Nội [Ban hành theo TT số 133/2016/QĐ- BTC Ngày 26 tháng 8 năm 2016 của BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01 đến ngày 31/01/2018 Ngày tháng Chứng từ Đã STT Số ghi hiệu ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải dòng TKĐ sổ cái Ư ĐVT: Đồng Số phát sinh Nợ Có A B C D E F 1 2 Trang trước chuyển 58.873.147.944 58.873.147.944 sang 04/01/2018 0000030 04/01/2018 Bán camera cho Mặt Trời x 632 7.890.000 Việt[ HĐ30] 04/01/2018 0000030 04/01/2018 Bán camera cho Mặt Trời x 156 7.890.000 Việt[ HĐ30] 04/01/2018 0000030 04/01/2018 Bán camera cho Mặt Trời x 131 11.053.350 Việt[ HĐ30] 04/01/2018 0000030 04/01/2018 Bán camera cho Mặt Trời x 5111 10.048.500 Việt[ HĐ30] 04/01/2018 0000030 04/01/2018 Bán camera cho Mặt Trời x 3331 1.004.850 Việt[ HĐ30] 04/01/2018 0000031 04/01/2018 Bán camera cho Quang x 632 12.809.210 Trung [ HĐ31] 04/01/2018 0000031 04/01/2018 Bán camera cho Quang x 156 12.809.210 Trung [ HĐ31] 04/01/2018 0000031 04/01/2018 Bán camera cho Quang x 1111 16.554.450 Trung [ HĐ31] 04/01/2018 0000031 04/01/2018 Bán camera cho Quang x 5111 15.049.500 Trung [ HĐ31] 04/01/2018 0000031 04/01/2018 Bán camera cho Quang x 3331 1.504.950 Trung [ HĐ31] ... ... ... ... ... ... ... ... ... Chi tiền thanh toán cước 05/01/2018 PC00002/01 05/01/2018 sử dụng dịch vụ viễn x 1111 91.868 thông cho VNPV Chi tiền thanh toán cước 05/01/2018 PC00002/01 05/01/2018 sử dụng dịch vụ viễn x 6422 91.868 thông cho VNPV 05/01/2018 PT00004/01 05/01/2018 Thanh toán tiền trợ cấp x 6421 5.000.000 trang phục năm 2018 05/01/2018 PT00004/01 05/01/2018 Thanh toán tiền trợ cấp x 1111 5.000.000 trang phục năm 2018 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 07/01/2018 PT00005/01 07/01/2018 Chi tiền anh Tuyến quảng x 1111 5.925.000 cáo google 07/01/2018 PT00005/01 07/01/2018 Chi tiền anh Tuyến quảng x 6421 5.925.000 cáo google ... ... ... ... ... ... ... ... ... 16/01/2018 PC00010/01 16/01/2018 Mua loa của công ty CP x 1111 954.545 954.545 Media Mart Việt Nam 16/01/2018 PC00010/01 16/01/2018 Mua loa của công ty CP x 6422 1.050.000 Media Mart Việt Nam 18/01/2018 PT00005/01 18/01/2018 Lãi tiền gửi ngân hàng x 515 1.370.550 MB 18/01/2018 PT00005/01 18/01/2018 Lãi tiền gửi ngân hàng x 1121 1.370.550 MB 18/01/2018 PC00015/01 18/01/2018 Trả lãi vạy ngắn hạn x 1121 2.500.000 ngân hàng MB 18/01/2018 PC00015/01 18/01/2018 Trả lãi vạy ngắn hạn x 635 2.500.000 ngân hàng MB 47

Chủ Đề