Các nhân to ngoại cảnh tác động đến quang hợp theo mối quan hệ như thế nào
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan: Show
Giải Bài Tập Sinh Học 11 – Bài 9: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 9 trang 40: Hãy phân tích hình 9.1 để thấy rõ mối quan hệ giữa quang hợp và nồng độ CO2 và cho biết điểm bù và điểm bão hòa CO2 là gì? Lời giải: – Điểm bù CO2: nồng độ CO2 để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. – Điểm bõa hòa CO2: nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. Nồng độ CO2 trong không khí (0,03%) là thích hợp với quá trình quang hợp. Trả lời câu hỏi Sinh 11 nâng cao Bài 9 trang 40: Hãy dựa vào hình 9.2 để phân tích mối quan hệ giữa quang hợp với ánh sáng và cho biết điểm bù và điểm bão hòa ánh sáng là gì? Lời giải: – Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau. – Điểm bão hòa ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Bài 1 trang 42 sgk Sinh học 11 nâng cao: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và nồng độ C02.Lời giải: – Khi nồng độ CO2 thấp, tăng cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp không tăng nhiều. – Khi nồng độ CO2 tăng thì cường độ ánh sáng, cường độ quang hợp tăng lên rất mạnh. Bài 2 trang 42 sgk Sinh học 11 nâng cao: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng.Lời giải: Trong các yếu tố môi trường liên quan đến quang hợp thì ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành quang hợp. Chất lượng ánh sáng đã ảnh hưởng không những đến cường độ quang hợp mà còn đến chất lơpnjg của quá trình.Chiều hướng của quá trình quang hợp thay đổi do tác dụng của các tia sáng có độ dài sóng khác nhau. Ánh sáng xanh tím có khả năng giúp cho việc tạo thành các axit amiin, protein,… ánh sáng đỏ đẩy mạnh sự hình thành cabohidrat. Bài 3 trang 42 sgk Sinh học 11 nâng cao: Nêu đặc điểm của mối quan hệ giữa nhiệt độ và quang hợp.Lời giải: Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng quang hợp, tốc độ sinh trưởng của cây, độ lớn của diện tích đồng hóa và sau cùng là ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa từ lục lạp đến các cơ quan khác. Bài 4 trang 42 sgk Sinh học 11 nâng cao: Nêu vai trò của nước đối với quang hợp.Lời giải: – Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước → ảnh hưởng tới đóng mở khí khổng → ảnh hưởng tới tốc độ xâm nhập của CO2 vào trong tế bào. – Ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng của cây – Ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
– Ảnh hưởng đến hệ thống keo → ảnh hưởng lên hoạt động của enzim. – Là nguyên liệu trực tiếp của phản ứng quang hợp – Quá trình thoát hơi nước điều hòa nhiệt độ của lá. Bài 5 trang 42 sgk Sinh học 11 nâng cao: Nêu vai trò của dinh dưỡng khoáng đối với quang hợp.Lời giải: Dinh dưỡng khoáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên quang hợp và do đó đến năng suất trên các cơ sở sau đây: – Một số nguyên tố khoáng là thành phần của sắc tố và coenzim. – Xúc tác cho quá trình tổng hợp và hoạt động của hệ sắc tố và enzim. – Ảnh hướng đến tính thấm của tế bào. – Thay đổi cấu tạo và điều chỉnh hoạt động của khí khổng. – Thay đổi độ lớn, số lượng lá, cũng như cấu tạo giải phẫu của nó. – Ảnh hưởng tới thời gian sống của các cơ quan đồng hóa. Bài 6 trang 42 sgk Sinh học 11 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là:Lời giải: A. Xanh lục. B. Vàng. C. Xanh tím. D. Đỏ. E. Da cam Đáp án: E
BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP PHẦN I. KIẾN THỨC- Sự ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp tùy thuộc vào đặc điểm của giống và loài cây. Trong tự nhiên, các yếu tố môi trường không tác động riêng rẽ mà tác động một cách tổng hợp lên quang hợp. Có thể điều khiển quang hợp bằng cách thay đổi các điều kiện này để đạt hiệu quả và năng suất cao nhất. I. ÁNH SÁNG- Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp về 2 mặt: cường độ ánh sáng và quang phổ ánh sáng. 1. Cường độ ánh sáng - Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng (tối thiểu) mà tại đó cường độ quang hợp = cường độ hô hấp. (Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng) - Điểm bão hòa ánh sáng: là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Tại điểm bão hòa ánh sáng, nếu cường độ ánh sáng có tăng hơn thì cường độ quang hợp cũng không tăng lên. Khi tăng cường độ ánh sáng trong khoảng từ Điểm bù ánh sáng đến Điểm bão hòa ánh sáng thì cường độ quang hợp cũng tăng theo tỉ lệ thuận. - Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2:
2. Quang phổ ánh sáng - Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp. - Quang hợp diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím:
- Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày. Buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều tia đỏ hơn. Buổi trưa, các tia sáng có bước sóng ngắn hơn (tia xanh, tia tím) tăng lên. - Trong rừng rậm, ánh sáng thay đổi theo tán rừng. Dưới tán rừng chủ yếu là ánh sáng khuếch tán, các tia đỏ giảm đi rõ rệt. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn hơn. - Trong môi trường nước, thành phần ánh sáng biến động theo chiều sâu. II. NỒNG ĐỘ CO2- Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%. - Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được: 0,008-0,01%. Dưới ngưỡng này, quang hợp rất yếu hoặc không xảy ra. - Một nguồn cung cấp CO2 quan trọng được tạo ra do sự hô hấp của các sinh vật. - Khi tăng nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận sau đó tăng chậm cho tới khi đến trị số bão hòa CO2, vượt qua trị số đó cường độ quang hợp giảm. - Trị số bão hòa CO2 (nồng độ bão hòa CO2): Là nồng độ CO2 mà tại đó cường độ quang hợp đạt giá trị lớn nhất. Trị số này biến đổi tùy thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác. III. NƯỚC- Nước là nguồn nguyên liệu của quang hợp, khi đủ nước và dư nước, khí khổng của lá mới mở để thoát hơi nước đồng thời hấp thụ CO2 cung cấp cho quang hợp. Vì vậy, nước có ảnh hưởng lớn đến quang hợp của cây.
IV. NHIỆT ĐỘ- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối của quang hợp. - Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quá trình quang hợp. Nhiệt độ này khác nhau ở những loài thực vật khác nhau:
- Nhiệt độ cực đại cũng làm ngừng quá trình quang hợp và khác nhau tùy thuộc vào từng loại thực vật:
V. NGUYÊN TỐ KHOÁNG- Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng nhiều đến quang hợp:
VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà hay trong phòng. - Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh => đảm bảo cung cấp rau quả tươi ngay cả khi mùa đông. Ngoài ra phương pháp này còn có thể được áp dụng để sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng, trồng cây trái vụ, đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với phương pháp nuôi cấy mô, giâm, chiết. - Ở Việt Nam, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuôi cấy mô … PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOACâu 1. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? Hướng dẫn: - Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2:
Câu 2. Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp? Hướng dẫn: - Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp:
Câu 3. Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ? Hướng dẫn: - Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối của quang hợp. - Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đều làm ngừng quang hợp. Các nhiệt độ như cực tiểu và cực đại đối với quang hợp tùy thuộc vào đặc điểm sinh thái, xuất xứ, pha sinh trưởng, phát triển của loài cây. - Trong giới hạn nhiệt độ sinh học đối với từng giống, loài cây pha sinh trưởng và phát triển, cứ tăng nhiệt độ thêm 10o thì cường độ quang hợp tăng lên từ 2 - 2,5 lần. Câu 4. Cho ví dụ về vai trò của các nguyên tố khoáng trong hệ sắc tố quang hợp Hướng dẫn: - Ion khoáng ảnh hưởng nhiều đến mặt quang hợp như:
PHẦN III - HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNGCâu 1. Phân biệt điểm bù CO2 và điểm bão hòa CO2? Câu 2. Phân tích mối liên hệ giữa cường độ quang hợp và nồng độ CO2? Câu 3. Phân biệt điểm bù ánh sáng và điểm bão hòa ánh sáng trong quá trình quang hợp? Câu 4. Phân tích mối liên hệ giữa cường độ quang hợp với cường độ ánh sáng |