Cách chỉnh dao máy bóc gỗ

Dao bóc có lưỡi dạng lượn sóng như hình a để bóc ván trang sức có dạng lượn sóng. Trong trường hợp này là cắt gọt quá độ từ cắt bên sang cắt ngang, vì thế tạo thành ván mỏng có hình lượn sóng rất đẹp. Thước nén trường hợp này cũng phai có dạng lượn sóng như hình b.Dao bóc và thước nén đặc biệt[a] Lưỡi dao [b] Thước nénb. Thước nén: Thước nén thường dùng có thể chia thành 3 loại: thước không có rãnh như hình a, thước có rãnh bu lông chìm hình b, thước có rãnh hình dạng đặc biệt như hình c.Loại hình thước nén[a] Thước nén không có rãnh [b] Thước nén có rãnh vít chìm [c] Thước nén có rãnh đặc biệtThước nén đều được chế tạo từ thép T8A, T9A. Sau khi qua xử lý nhiệt phần lưỡi làm việc của thước nén có độ cứng là HRC28-48. Chiều dài thước nén nên tương ứng với chiều dài của dao bóc, bề rộng là 50~80mm, độ dày là 10~15mm.NÕu c¨n cø vµo tiÕt diÖn, thước nén chia làm 3 loại : thước lăng tròn, thước lăngnghiêng và thước trụ lăn như hình.Hình dạng tiết diên thước nén[a] Thước nén lăng tròn [b] Thước nén lăng nghiêng [c] Thước nén trụDiện tích tiếp xúc của thước nén lăng tròn với khúc gỗ nhỏ, tập trung ứng lực, thích hợp sử dụng với trường hợp mức độ nén nhỏ, ván mỏng mỏng, gỗ cứng.Diện tích tiếp xúc của thước nén lăng kính nghiêng với khúc gỗ lớn, thích hợp sử dụng với trường hợp mức độ nén lớn, ván mỏng tương đối dày, gỗ khá mềm.Diện tích tiếp xúc của thước nén trụ lăn lớn hơn, thích hợp trong trường hợp bóc gỗ mềm và ván mỏng dày Ngoài 3 loại thước nén trên còn đang nghiên cứu loại thước nén miệng phun. Dungdịch phun thường sử dụng dòng khí nén ở nhiệt độ thường, có loại sử dụng hơinước. Loại thước nén này vừa có thể gia áp vừa có thể gia nhiệt, từ đó tiết kiệmđược công đoạn xử lý nhiệt gỗ.- Tham số chủ yếu của thước nén[1] Thước nén lăng tròn: - góc mài thường dùng  = 45~50o; - bán kính lăng tròn r = 0,1~0,2mm; - độ dày thước nén 12~15mm; - chiều rộng 50~80mm.[2] Thước nén lăng nghiêng: góc mài của thước nén lăng nghiêng chia làm góc mài mặt nghiêng chính 1và góc mài lăng nghiêng 2.Vị trí lắp đặt thước nénlăng nghiêngGóc mài mặt nghiêng chính 1, độ dày và bề rộng thước nén đều giống với thước nén lăng tròn.2: hình thể hiện lưỡi dao bóc và biên nén của thước nén lăng nghiêng đều lắp trên trục chính nằm ngang. Góc hợp bởi mặt trước dao và đường thẳng đứng là i [tức góc cắt lắp dao], góc hợp bởi mặt trước thước nén và mặt trước dao là , góc hợp giữa lăng nghiêng AB của thước nén với đường thẳng đứng là ’ trở thành góc sau thước nén, thông thường ’ = 5~7o. Từ hình có thể thấy quan hệ của 2với các tham số góc như sau:2= 180o- [i +  + ’]Xác định b: trong hình tren, O là tâm quay cuả trục chính, cung EBDF biểu thị mặtngoài khúc gỗ. Chiều dài toàn bộ của lăng nghiêng AB đều tiếp xúc với gỗ, nên điểmB nằm trên bề mặt khúc gỗ, còn điểm A thì nén vào gỗ. Độ sâu nén là AD. A’D làchiều dày danh nghĩa S của ván mỏng. A’A là chiều dày thực tế của ván mỏng saukhi nén.100.''SSSAADAADoĐường thẳng OC vuông góc với AB đi qua O, OCBA, nên chiều rộng thước nénb = BC – AC.Trong tam giác vuông OCA:'sin100.'sin]['sinSRADODOAAC'sin100.S'sinRACTrong đó: rất nhỏ có thể bỏ qua. Vậy.Trong tam giác OCB:22222222][][ ACADODRACOAROCOBBC 'sin100.2222RSRR 222100.100.2'sinSSRR100.2'sin22SRRThay AC và BC vào ta được:'sin100.2'sin22RSRRb [3] Thước nén trụ lăn: sử dụng thép không rỉ hoặc vật liệu khác để chế tạo trục lăn, đường kính 16~40mm, hai đầu trục lăn lắp vòng bi, chuyển động thông qua động cơ điện hoặc chuyển động của khúc gỗ bóc.c. Lắp đặt dao bócLắp đặt dao bóc cần tạo ra khoảng cách tương đối giữa lưỡi cắt và chấu kẹp chính xác, căn cứ kích thước đường kính của khúc gỗ làm cho góc sau thay đổi phù hợp với điều kiện bóc.Sử dụng máy đo độ cao như hình để kiểm tra độ chính xác lắp đặt.Máy đo độ cao do thước thăng bằng 1, ống thép có chia độ 3 và thanh liên kết 4 tạo thành. Khi kiểm tra vị trí lưỡi cắt, đặt đầu tự do của thước thăng bằng lên trục chấu 6; thanh liên kết đặt trên lưỡi cắt 5. Thanh liên kết có thể điều chỉnh thông qua đầu điều chỉnh 2 thu được độ cao H.hdH 2Trong đó: d – đường kính chấu kẹp [mm]; h – độ cao lắp đặt [mm].Sử dụng thước thăng bằng điều chỉnh sao cho lưỡi cắt 5 song song với đường nối tâm haitrục chấu và đạt một độ cao h nhất định lúc này có thể cố định dao bóc.Đối với máy bóc bóc khúc gỗ có đường kính trung bình và nhỏ không cần cơ cấu tự động điều tiết góc sau, chỉ yêu cầu chiều cao lắp dao theo bảng ben là có thể đảm bảo sự thay đổi của góc sau trong khi bóc.Loại hình giá daoĐường kính khúc gỗ [mm]Nhỏ hơn300mmLớn hơn300mmGiá dao không có đườngtrượt bổ trợ0~-0,5 0~-1,0Giá dao có đường trượt bổ trợ,góc nghiêng  = 1o30’0~-0,5 0~-1,0Giá trị tới hạn của độ cao đặt dao hKhi bóc khúc gỗ có đường kính lớn cần thiết sử dụnggiá dao loại hai để thay đổi góc sau một cách đồng đều.Khi biết góc cắt ban đầu  và tham số lắp đặt cùng với tham số giá dao, có thể căn cứ công thức tính toán góc độ dao bóc để tính góc quay lệch tâm . Dưới góc độ này dao bóc sẽ thu được góc cắt cần thiết.Để xác định góc cắt ban đầu  trên giá dao có vô lăng chuyên dùng, nhờ vào nó lắp đặt trục lệch tâm để thu được góc quay ban đầu .Khi thay đổi góc mài dao bóc nên điều chỉnh vịtrí giá dao. Trên thực tế có thể sử dụng phươngpháp kiểm tra góc sau lắp dao [1] để điềuchỉnh vị trí giá dao. 1=  + a+ m. Khikiểm tra có thể sử dụng máy đo độ nghiêng hình9-19.Máy đo độ nghiêng1- Vỏ ngoài 2- Thiết bị cân bằng3- Tấm hình quạt 4- Trục liên kết Khi lắp đặt dao bóc còn có thể sử dụng phương pháp căn cứ vào góc tiến dao để chỉnh dao. Góc tiến dao K là góc hợp bởi mặt sau dao và đường nằm ngang đi qua đỉnh lưỡi dao.Độ lớn của góc tiến dao có quan hệ với loại gỗ, độ dày ván mỏng. Góc tiến dao thường dùng 89 o ~91o, đối với gỗ cứng, ván mỏng dày góc tiến dao thường nhỏ; đối với gỗ mềm, ván mỏng mỏng góc tiến dao thường khá lớn, như hình 9-20.Quan hệ giữa góc tiến dao K và độ dày ván mỏng7.1.4.Một số yếu tố ảnh hởng trong quá trình bóc gỗa] Vị trí đặt dao [lợng nhô].Giá trị x thích hợp trong khoảng 0.1 - 0.5 mm với h = 0.5 -2 mm

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. d. Nén ván bóc ; Mức độ nén đối với các loại gỗ : 10%~25% S  So - Mức độ nén   100% S - Vị trí lắp đặt thước nén: Vị trí tương đối của thước đối với dao bóc do 3 tham số xác định. [1] Khe hở So . So dựa vào loại gỗ và độ dày ván mỏng để quyết định, ước bằng 80%~90% độ dày ván mỏng. [2] Góc hợp bởi mặt trước thước nén và mặt trước dao bóc thường là  = 70~90o. Khi độ cao biên thước nén bằng với độ cao lưỡi dao bóc [ho = 0] hoặc gần bằng 0 thì lấy giá trị nhỏ nhất, khi ho khác 0 thì lấy giá trị lớn nhất. [3] Độ cao tương đối ho giữa biên thước nén và lưỡi cắt. Sau khi đã hiệu chuẩn thước nén song song với dao bóc sử dụng thước kẹp để đo ho ở hai đầu của lưỡi cắt và điều chỉnh đến phạm vi lí tưởng. Đối với thước nén lăng nghiêng, ho = 0. Đối với thước nén lăng tròn Vị trí tương đối của thước nén lăng và dao bóc cos      ho  sin    S 1   sin    100 
  2. ho được xác định dựa trên độ dày ván mỏng, mức độ nén, góc cắt và góc hợp giữa thước nén và dao bóc. Góc cắt thường khoảng 25o; góc hợp giữa thước nén và dao bóc  được xác định theo máy bóc. Tỉ lệ ho/S với giá trị ,  và  khác nhau Góc cắt  [o] Mức độ nén ho/S khi giá trị  [o] thay đổi  [%] 70 75 80 85 90 10 20 0 0,08 0,16 0,23 0.31 25 0,08 0,16 0,24 0,31 0,38 20 20 0 0,07 0,14 0,21 0,27 25 0,07 0,14 0,21 0,28 0,34 30 20 0 0,06 0,12 0,18 0,24 25 0,07 0,13 0,18 0,24 0,30 Tỉ lệ ho/S với giá trị  khác nhau  [o] 70 75 80 85 90 ho/S 0 0,10 0,18 0,25 0,30 Để tiện sử dụng, trong điều kiện thông thường giá trị ho/S có thể lấy từ bảng tren. Từ bảng có thể thấy, góc nghiêng 1 của thước nén có thể tính theo công thức sau:  +  + 1 = 180o 1 = 180o - [ + ] Khi  = 70o,  nhỏ hơn 25o thì 1 trong khoảng 85o .
  3. Thước nén trục lăn: Vị trí của thước nén trục lăn do 2 tham số x, y quyết định D D  x   So   cos  1  2 2  D  y   S o   sin 1 2  Vị trí lắp đặt thước nén trục lăn
  4. 7.1.2.2. TÝnh to¸n lùc trong qu¸ trinh bãc a. Lực cản ma sát và lực nén của thước nén + Lực nén vuông góc với bề mặt gỗ của thước nén [Pe] có thể tính toán theo công thức thí nghiệm:   S .  Pe  C  b  100  Trong đó: S – độ dày danh nghĩa ván mỏng [mm];  – mức độ nén [%]; b – bề rộng ván mỏng, tức chiều dài khúc gỗ [cm]; C,  – hằng số [bảng]. Giá trị hằng số C và   Hình dạng thước nén C Hệ số ma sát Thước nén lăng tròn 19,45 0,31 Trượt f = 0,1~0,5 Thước nén lăng nghiêng 22,77 0,81 Thước nén trục lăn D = 10mm 27,53 0,67 D = 12mm 33,91 0,68 Lăn f = 0,03~0,04 D = 13mm 39,56 0,71 + Lực cản ma sát Fo : Thước nén lăng tròn và lăng nghiêng là: Fo = Pe.f [N] Thước nén trục lăn là: 2f' Fo  Pe . D Trong đó: D – đường kính thước nén trục lăn [cm]
  5. b. Lực tác dụng sinh ra trên khúc gỗ bóc và lực tác dụng lên thước nén trong quá trình bóc như hình Hợp lực tác dụng của dao bóc là Fk, trên hệ tọa độ x, y phân thành hai phân lực Fkx và Fky. Hợp lực tác dụng của thước nén là FN, trên hệ tọa độ x, y phân thành hai phân lực FNx và FNy. Hợp lực tác dụng của dao bóc và thước nén là F, trên hệ tọa độ x, y phân thành hai phân lực Fx và Fy. Fx = Fkx + FNx. Lực tác dụng khi bóc Fy = Fky + FNy. 1- Lưỡi dao 2- Ván mỏng 3- Thước nén
  6. c. Tính toán lực tiếp tuyến Fx  F ''x .b[ N ] Trong đó: F’x – lực tiếp tuyến tác dụng lên đơn vị độ dài cắt gọt khi bóc khúc gỗ đã qua xử lý nhiệt dưới điều kiện có thước nén; b – chiều rộng ván mỏng, tức chiều dài khúc gỗ [mm]. F’x có thể tra bảng Lực tiếp tuyến đơn vị F’x [N/mm] dưới điều kiện bóc qui định Độ dày ván mỏng [mm] Mức độ nén  [%] 5 10 15 20 25 30 0,6 3,00 4,20 4,80 5,40 6,39 7,20 0,8 3,80 5,40 6,20 6,70 7,70 8,70 1,0 4,60 6,50 7,30 8,00 9,00 10,20 1,15 5,20 7,20 8,20 9,00 10,21 11,40 1,50 6,30 9,00 10,22 11,21 12,60 14,10 [Số liệu trong bảng thu được dưới điều kiện thí nghiệm như sau: loại gỗ là gỗ Hoa, nhiệt độ xử lý là 20oC, khi bóc có thước nén, hình dạng hình học của dao bóc tốt, lưỡi dao sắc].
  7. Khi tính lực tiếp tuyến đơn vị F’x còn cần nhân thêm các loại hệ số hiệu chỉnh sau: Cn – hệ số loại gỗ [bảng]; Ct – hệ số nhiệt độ xử lý khúc gỗ [bảng]; C – hệ số độ sắc của dao và thước nén [số liệu thí nghiệm còn thiếu nên lấy C 1]; C hệ số góc nghiêng giữa lưỡi dao và thớ gỗ. Khi bóc  = 0o nên C = 1 [bảng]. Bảng 9-5. Hệ số Bảng 9-6. Hệ số Bảng 9-7. Hệ số hiệu chỉnh hiệu chỉnh loại gỗ hiệu chỉnh nhiệt độ góc nghiêng giữa thớ gỗ và lưỡi dao Nhiệt độ gỗ [oC] Loại gỗ Cn Ct Góc nghiêng giữa thớ gỗ và lưỡi dao  [o] Betula alnoides 1,00 10 1,10 C Zelkva spp. 1,15 20 1,00 Gỗ Sồi 1,25 30 0,95 0 1,00 Gỗ Dương 0,95 10 0,87 5 1,08 Gỗ Thông 0,75 20 0,80 10 1,20 Thông rụng lá 0,70 30 0,70 20 1,35
  8. d. Tính toán lực pháp tuyến Fy = mFx Trong đó: m – hệ số tính toán, thông thường m = 1,1. Lực pháp tuyến luôn hướng vào tâm khúc gỗ. e. Tính toán công suất Công suất Pc khi bóc có thước nén có thể tính theo công thức dưới đây: Pc = FxVav Trong đó: Vav – tốc độ cắt trung bình [m/s] nDav Vav  6  10 4 Dh  Dk Dav  2 Dh, Dk – là đường kính đầu to và đầu nhỏ khúc gỗ
  9. 7.1.3. C«ng cô bãc gç a. Dao bóc: Loại hình dao bóc Trên thân dao có nhiều rãnh sử dụng để cố định lưỡi dao trên giá dao. Có hai loại hình rãnh: một là rãnh phẳng [hình A]; một loại khác là hình rãnh bậc thang [hình B]. Trong sản xuất thường dùng dao bóc loại hình A. Dao thường sử dụng hai loại thép để chế tạo, cũng có loại chỉ dùng một loại thép. Lưỡi dao sử dụng hai loại thép chế tạo thường là T9, 9SiCr. Thân dao chế tạo từ thép ít carbon mã hiệu 15. Độ dày của phần lưỡi cắt thường bằng 1/4~1/3 độ dày của thân dao, bề rộng bằng 1/3~1/2 bề rộng dao bóc. Bộ phận lưỡi cắt sau khi xử lý nhiệt có HRC56-75.Chiều dài của dao bóc khoảng 900~2800mm; bề rộng 150~180mm; độ dày có hai loại là: 15mm và 17mm. Chiều dài dao bóc thường lớn hơn độ dài khúc gỗ bóc 50~75mm. Số lượng rãnh căn cứ vào chiều dài dao bóc để xác định, nhiều nhất là 28 rãnh. Góc mài  = 20 o 2o.

Page 2

YOMEDIA

- Vị trí lắp đặt thước nén: Vị trí tương đối của thước đối với dao bóc do 3 tham số xác định. [1] Khe hở So . So dựa vào loại gỗ và độ dày ván mỏng để quyết định, ước bằng 80%~90% độ dày ván mỏng. [2] Góc hợp bởi mặt trước thước nén và mặt trước dao bóc thường là  = 70~90o. Khi độ cao biên thước nén bằng với độ cao lưỡi dao bóc [ho = 0] hoặc gần bằng 0 thì lấy giá trị nhỏ nhất, khi ho khác 0 thì lấy giá trị...

20-06-2011 151 42

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề