Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen -- xi -- út sang nhiệt giai Ken -- vin nào sau đây là đúng

[1] [2] Hình 31.2 Bũ — Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 1’ bằng quá trình nào ? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa pv V] và p’, v2. — Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1’ sang trạng thái 2 bằng quá trình nào ? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p’, 7] và p2, T2. ' Phương TRINH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ Lí TƯỜNG Nhúng một quả bóng bàn bẹp vào nước nóng, quả bóng phồng lên như cũ [Hình 31.1]. Trong quá trình này, cả nhiệt độ, thể tích và áp suất của lượng khí chứa trong quả bóng đều thay đối. Vậy phải dùng phương trình nào để xác định mối liên hệ giữa ba thông số của lượng khí này ? I - KHÍ THỰC VÀ KHI LÍ TƯỜNG Những thí nghiệm chính xác cho thấy, chất khí thực [chất khí tồn tại trong thực tế như ôxi, nitơ, cacbonic...] chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt và Sác-lơ. Giá trị của tích pV và thương — thay đổi theo bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở những nhiệt độ và áp suất thông thường. Do đó, trong đời sống và kĩ thuật, khi không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng để tính áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí thực. II - PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ Lí TƯỜNG Để lập phương trình này ta chuyển lượng khí từ trạng thái 1 [Pj, Vp Tj] sang trạng thái 2 [p?, V2, r2] qua trạng thái trung gian 1’ [p’, V2, Tj] [Hình 31.2] bằng các đẳng quá trình đã học trong các bài trước. Hữ Dễ dàng chứng minh được : =hằng số [31.1] p Hình 31.3 Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trên Hình 31.2 trong hệ toạ độ [p, V]. Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí. Phương trình [31.1] được nhà vật lí người Pháp Cla-pê-rôn [Clapeyron] đưa ra năm 1834 và được gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Cla-pê-rôn. Ví dụ : Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27°c và áp suất 105 Pa. Tính áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống còn 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39°c. Giải : Trạng thái 1 Pj = 105 Pa Vj = 100 cm3 Tj = 273 + 27 = 300 K Trạng thái 2 T2=273 + 39 = 312K v2 = 20 cm3 p2 = ? ' Từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng: y v '11 _ '22 T. r, 1 12 ta có : p2 PịViT2 = 105.100.312 ^2ri 20.300 = 5,2.105 Pa. Ill - QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP Quá trình đẳng áp Quá trình bịến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp Từ phương trình 2 , ta thấy khi = p2, T] T2 nghĩa là khi áp suất không đổi thì: V1_V2 x -- = -- => -= - hằng sô [31.2] yl •‘2 1 Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. 3. Đường đẳng áp Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẳng áp. Úng vói các áp suất khác nhau của cùng một lượng khí có những đường đẳng áp khác nhau [Hình 31.4]. IV - “Độ KHÔNG TUYỆT ĐỐI” Đồ thị vẽ ở Hình 30.3 và 31.4 cho thấy nếu giảm nhiệt độ tới 0 K thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới 0 K, áp suất và thể tích sẽ có giá trị âm. Đó là điều không thể thực hiện được. Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K gọi là độ không tuyệt đối. Các nhiệt độ trong nhiệt giai của Ken-vin đều có giá trị dương và mỗi độ chia trong nhiệt giai này cũng bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai Xen-xi-út [Celsius]. Chính xác thì độ không tuyệt đối thấp hơn -273°c một chút [vào khoảng -273,15°C]. Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10~9 K. Phương trình trạng thái của khí lí tường : ■ độ tuyệt đối. Trong quá trình đẳng áp của qiột luủng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Khí lí tưởng là gì ? Lập phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Viết hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí. Quá trình đẳng tích Quá trình đẳng áp 1. Quá trình đẳng nhiệt r2 c] — P2^2 4. Hãy ghép các quá trình ghi bên trái với các phương trình tương ứng ghi bên phải. 4. Quá trình bất kì Trong hệ toạ độ [V, T], đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp ? Đường thẳng song song với trục hoành. Đường thẳng song song với trục tung, c. Đường hypebol. D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ. Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng ? Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín. c. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển. D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27°c. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn [áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C]. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2°c. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn [áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0°C] là 1,29 kg/m3. hi'iMWHA Một số nhiệt độ theo nhiệt giai Ken-vin Nhiệt độ [K] Vũ trụ khi bắt đầu hình thành [cách đây khoảng 15 tí năm] 1O39 Nhiệt độ cao nhất thực hiện được bằng thí nghiệm [1990] 109 Tâm của Mặt Trời 107 Dây tóc bóng đèn đang sáng 3 000 Ngọn lửa đỏ 1 273 Hơi nước đang sôi [ở áp suất chuẩn] 373 Nhiệt độ cao nhất mà các trạm khí tượng ở Trái Đất đo được 330 Nhiệt độ thấp nhất mà các trạm khí tượng ớ Trái Đất đo được 184 Cơ thế người bình thường 310 Nước đá đang tan [ở áp suất chuẩn] 273 Nhiệt độ thấp nhất thực hiện được bằng thí nghiệm [1995] 0,000017 Báng sau đây cho thấy sự tiến triển của các nghiên cứu trong hon một thê' kí qua nhằm tiến tới “độ không tuyệt đối” Năm Tên nhà bác học Nhiệt độ đạt được 1883 I Vro-ble-xki [Wrobleski], người Ba Lan I O-lo-day-ki [Olozeiki], người Ba Lan 77,3 K 1898 Đi-ua [Dewar], người Anh 20,4 K 1933 I Deb-vơ [Debve], người Hà Lan I Đu-gôn [Dougall], người Mĩ 0,25 K 1950 On-nét [Onnes], người Hà Lan 10 mK 1983 Fro-sa-ti [Frosati], người Hà Lan 2 mK 1995 I E-ríc Co-nen [Eric Cornell], người Mĩ I Can Vi-man [Carl Wieman], người Mĩ 0,017 mK

Trang chủ » Lớp 6 » [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6

1. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?

Bài làm:

Hai nhiệt độ cố định là nhiệt độ của nước đá đang tan  [0°C] và nhiệt độ của nước đang sôi [100°C]. Cần dùng hai nhiệt độ cố định này để làm tiêu chuẩn. [thấp hơn 0°C là nhiệt độ âm]

=> [Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 4: Đo nhiệt độ

Từ khóa tìm kiếm Google: soạn văn cánh diều, soạn văn cánh diều bài 4 đo nhiệt độ, soạn văn bài 4 đo nhiệt độ, soạn văn bài 4 đo nhiệt độ cánh diều, bài 4 đo nhiệt độ khoa học tự nhiên 6

Lời giải các câu khác trong bài

Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen – xi –ut và nhiệt giai Fa – ren – hai?

A.  ° F   =   32   +   1 , 8 .   t ° C

B.  ° F   =   32   -   1 , 8 .   t ° C

C.  ° F   =   1 , 8   +   32 .   t ° C

Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen – xi –ut và nhiệt giai Fa – ren – hai

A.    ° F   =   32   +   1 , 8 .   t ° C

B.  ° F   =   32   -   1 , 8 .   t ° C

D.  ° F   =   1 , 8   +   32 .   t ° C

D.  ° F   =   1 , 8   -   32 .   t ° C

  • Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học:

  • Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học l?

  • Nguyên nhân nào dẫn đến thu hẹp diện tích rừng

  • Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

  • Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:

  • Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?


Page 2

  • Vai trò của các khu bảo tồn trong việc bảo vê đa dạng sinh học:

  • Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học l?

  • Nguyên nhân nào dẫn đến thu hẹp diện tích rừng

  • Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

  • Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:

  • Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?


Video liên quan

Chủ Đề