Cách dùng Cause và effect

Giới thiệu chung

Trong phần thi IELTS Writing Task 2, thí sinh thường xuyên gặp dạng bài Problems & Solutions ở nhiều chủ đề khác nhau [môi trường, giáo dục, du lịch, nhập cư, .v.v.]. Bài viết dưới đây cung cấp một số từ vựng và cấu trúc giúp việc diễn đạt nguyên nhân, ảnh hưởng của vấn đề và giải pháp để giải quyết chúng trở nên dễ dàng hơn đối với thí sinh, giúp thí sinh tránh lặp từ và tăng điểm từ vựng, ngữ pháp cho bài viết của mình.

Đặt vấn đề

Problems and Solutions là một trong ba dạng bài lớn của IELTS Writing Task 2. Khi viết bài Task 2 thuộc dạng này, học sinh thường sẽ phải diễn đạt nguyên nhân, ảnh hưởng của vấn đề và cách giải quyết chúng. Vì vậy, việc mở rộng ngôn ngữ diễn đạt nguyên nhân/ảnh hưởng và phương pháp giải quyết vấn đề là rất cần thiết đối với dạng bài này. Việc này là rất hữu ích vì những từ vựng này còn thể áp dụng vào hầu hết các bài dạng này dù chủ đề bài viết về bất kỳ lĩnh vực gì [môi trường, giáo dục, ]. Đồng thời, việc này sẽ giúp học sinh viết bài dạng Problems and Solutions có thể diễn đạt linh động hơn, giúp tăng điểm từ vựng trong Writing Task 2.

Trong bài viết này, người viết sẽ đưa ra những từ/cụm từ để thay thế lần nhau khi diễn đạt nguyên nhân, ảnh hưởng và cách giải quyết vấn đề, tránh lặp từ khi viết bài Writing Task 2. Đồng thời, người viết sẽ chỉ ra một số tính từ thường đi kèm với những từ vựng được chỉ ra.

Từ và cụm từ dùng để diễn đạt Causes/Effects/Solutions trong IELTS Writing Task 2

Nguyên nhân Causes

Nguyên nhân Causes

Bảng dưới đây chỉ ra các cách để diễn đạt nguyên nhân trong câu văn sau:

Có một vài nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm không khí ở nhiều thành phố lớn

Từ vưng chỉ nguyên nhân

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

Reasons

There are several reasons why S + V [problem]

There are several reasons for something [problem]

There are several reasons why the air is severly polluted in many big cities.

There are several reasons for air pollution in many big cities.

Factors

Several factors are to blame for something [problem]

There are a number of factors leading to something [problem]

Several factors are to blame for air pollution in many big cities.

There are several factors leading to air pollution in many big cities.

Contributors

There are several leading contributors to something [problem]

There are a number of leading contributors to air pollution in many big cities.

Bảng dưới đây chỉ ra các cách để diễn đạt nguyên nhân trong câu văn sau:

Quá tải giao thông là một nguyên nhân chính dẫn đến việc chất lượng không khí tệ.

Cụm từ

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

To be responsible for

Something is responsible for the problem.

Traffic congestion is mainly responsible for poor air quality.

To be considered as a key factor/contributor leading to

Something is considered as a key factor/contributor leading to the problem

Traffic congestion is considered to be a key factor/contributor leading to poor air quality.

To be attributed to

The problem is attributed to something

Poor air quality is mainly attributed to traffic congestion.

Chú ý: Một số tính từ có thể đi cùng với causes/reasons/contributors/factors:

  • Primary reasons/causes: nguyên nhân chính
  • Main reasons/causes: nguyên nhân chính
  • Major reasons/causes/factors/contributors: nguyên nhân chính
  • Compelling reasons: nguyên nhân rất thuyết phục
  • Key factors/contributors: nhân tố chủ chốt
  • Leading factors/contributors: nhân tố quyết định

Áp dụng từ vựng & cấu trúc diễn đat ảnh hưởng đã cung cấp ở trên trên để diễn đạt các ví dụ dưới đây [đã viết câu mẫu áp dụng cấu trúc đầu tiên]:

Ví dụ 1: Vấn đề thiếu nước sạch Clean water crisis

Có một vài lý do dẫn đến việc nhiều quốc gia ở châu Phi đang đối mặt với vấn đề thiếu nước sạch

Gợi ý:

  • Vấn đề thiếu nước sạch: clean water crisis, clean water shortage, clean water scarcity.

Từ vưng chỉ nguyên nhân

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

Reasons

There are several reasons why S + V [problem]

There are several reasons for something [problem]

There are several reasons why many African countries are suffering from water shortage.

There are several reasons for the issue of water scarcity in many African countries.

Factors

Several factors are to blame for something [problem]

There are a number of factors leading to something [problem]

Several factors are to blame for clean water shortage in many African countries.

There are several factors leading to clean water shortage in many African countries.

Contributors

There are several leading contributors to something [problem]

There are a number of leading contributors to clean water shortage in many African countries.

Ví dụ 2: Nhập cư vào thành phố Urban migration

Triển vọng công việc tốt hơn là một lý do chính dẫn đến nhập cư vào thành phố.

Gợi ý:

  • Triển vọng công việc: career prospects
  • Nhập cư vào thành phố: urban migration

Cụm từ

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

To be considered as a key factor/contributor leading to

Something is considered as a key factor/contributor leading to the problem

Having better career prospects is considered to be a key factor/contributor leading to massive immigration in the city.

To be responsible for

Something is responsible for the problem.

Better career prospects are responsible for urban migration.

To be attributed to

The problem is attributed to something

Urban migration is attributed to better career prospects in big cities.

Ảnh hưởng Effects

Ảnh hưởng Effects

Bảng dưới đây chỉ ra các cách diễn đạt khác nhau để diễn đạt ảnh hưởng trong câu văn sau:

Chất lượng không khí ngày càng tệ ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người.

Từ vựng

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

Effect

Have an effect on something/someone

Poor air quality has adverse effects on human health.

Impact

Have an impact on something/someone

Poor air quality has a damaging impact on human health.

Influence

Have an influence on something/someone

Poor air quality has a negative influence on human health.

Chú ý: một số tính từ có thể đi cùng với effect/impact/influence:

Ảnh hưởng tích cực

Ảnh hưởng tiêu cực

Good effect

Positive effect

Beneficial effect

Useful effect

Bad effect

Negative effect

Damaging effect

Detrimental effect

Adverse effect

Áp dụng từ vựng & cấu trúc diễn đat ảnh hưởng đã cung cấp ở trên trên để diễn đạt các ví dụ dưới đây [đã viết câu mẫu áp dụng cấu trúc đầu tiên]:

Ví dụ 1: Chơi nhạc cụ playing musical instruments.

Chơi nhạc cụ có ảnh hưởng tốt lên sự phát triển của trẻ nhỏ.

Gợi ý:

  • chơi nhạc cụ: play/take up musical instruments
  • sự phát triển của trẻ nhỏ: a childs development

Từ vựng

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

Effect

Have an effect on something/someone

Taking up a musical instrument has beneficial effects on a childs development.

Impact

Have an impact on something/someone

Playing musical instrument has a positive impact on the development of a child.

Influence

Have an influence on something/someone

Taking up a musical instrument has a good influence on a childs development.

Ví dụ 2: Đồ ăn nhanh Fast food

Ăn nhiều đồ ăn nhanh gây ảnh hưởng xấu lên sức khỏe trẻ nhỏ

Gợi ý:

  • Ăn nhiều đồ ăn nhanh: Eating a lot of fast food, high consumption of fast food.
  • Ảnh hưởng xấu: Bad/Negative/Detrimental/Adverse effect [impact, influence]

Từ vựng

Cấu trúc

Ví dụ áp dụng

Effect

Have an effect on something/someone

High consumption of fast food has detrimental effects on a childs health.

Impact

Have an impact on something/someone

Eating a large amount of fast food has an adverse impact on a childs health.

Influence

Have an influence on something/someone

High consumption of fast food has a negative influence on a childs health.

Giải pháp Solutions

Giải pháp Solutions

Bảng dưới đây chỉ ra các cách diễn đạt khác nhau để diễn đạt giải pháp để giải quyết vấn đề trong câu văn sau:

Có một vài phương pháp để giải quyết vấn đề này.

Từ/Cụm từ chỉ giải pháp

Từ cụm từ chỉ giải quyết vấn đề

Ví dụ áp dụng

Measures

Solve the problem

There are a number of measures to solve this problem [poor air quality]

Actions

Tackle the problem

Several actions can be taken to tackle this problem

Steps

Mitigate the problem

Several steps can be taken to mitigate this problem

Solutions

Address the issue

A number of solutions can be suggested to address this issue.

Chú ý: Một số tính từ đi kèm với measures/solutions:

  • Viable measures: giải pháp khả thi
  • Feasible solutions: giải pháp khả thi

Áp dụng từ vựng & cấu trúc diễn đat ảnh hưởng đã cung cấp ở trên trên để diễn đạt các ví dụ dưới đây [đã viết câu mẫu áp dụng cấu trúc đầu tiên]:

Một vài giải pháp cần được thực hiện để giải quyết những vấn đề do thiếu nước sạch gây ra [hoặc: những vấn đề đã nêu ở trên].

Gợi ý:

  • Những vấn đề đã nêu ở trên: the above mentioned problems/issues.
  • Gây ra bởi: caused by, as a consequence/result of, resulted from

Từ/Cụm từ chỉ giải pháp

Từ cụm từ chỉ giải quyết vấn đề

Ví dụ áp dụng

Measures

Solve the problem

There are a number of feasible measures which can be taken to solve problems caused by water shortage.

Actions

Tackle the problem

Several actions can be taken to tackle the issues resulted from water scarcity.

Steps

Mitigate the problem

Several steps can be taken to mitigate the the problems resulted from water scarcity.

Solutions

Address the issue

A number of viable solutions can be suggested to address the above mentioned issues.

Tổng kết

Bài viết này cung cấp những từ/cụm từ để diễn đạt nguyên nhân,ảnh hưởng và giải pháp với hy vọng các bạn học sinh trong quá trình ôn tập dạng bài Problems & Solutions, IELTS Writing Task 2 có thể viết bài một cách linh động, hiệu quả hơn. Với những từ vựng đã được cung cấp, học sinh có thể áp dụng vào hầu hết các bài Task 2 thuộc dạng Problems & Solutions, bao gồm rất nhiều những chủ đề nhỏ: môi trường, du lịch, nhập cư, v.v.

Nguyễn Thị Ngọc Liên

Video liên quan

Chủ Đề