KHÁM THỊ LỰC
Đo thị lực: Đo khả năng nhìn của một người. Khả năng phân biệt hai điểm gần nhau ở khoảng cách 5m.
Khi đo cần chú ý cả thị lực nhìn xa và nhìn gần.
Ý nghĩa: Cho biết mức độ bất thường và những việc cần làm tiếp theo!
- Đo thị lực không kính.
- Đo thị lực kính cũ [nếu có].
- Đo thị lực kính lỗ.
- Đo thị lực kính cấp tối đa.
PHƯƠNG PHÁP ĐO THỊ LỰC:
Có một số bảng thị lực: bảng chử E của Armaignac, bảng chử cái của Snellen, bảng vòng tròn hở của Landolt, bảng thị lực hình cho trẻ em.
Nguyên tắc đo:
Bảng thị lực cách mắt 5m.
Độ sáng bảng thị lực phải đạt 100 Lux.
Nếu bệnh nhân mới từ chổ sáng vào chổ tối phải cho nghỉ 10-15.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐÁNH GIÁ
- Dùng bảng thị lực: cho đọc từ hàng chử lớn nhất cho tới hàng nhỏ nhất hoặc ngược lại. Ghi nhận kết quả. Thí dụ MP: 10/10-5m, MT: 2/10-5m
- Cho đếm ngón tay: ghi nhận cự ly xa nhất mà bệnh nhân còn đếm đúng số ngón tay giơ trước mặt. Thí dụ: MP: ĐNT 3m, MT: ĐNT 1m
- Đếm ngón tay 5m tương đương thị lực 1/10.
- Khoa bàn tay trước mặt bệnh nhân: ghi cự ly bệnh nhân thấy bóng bàn tay. Thí dụ: MP: BBT 0,4m.
- Tìm hướng sáng: chiếu nguồn sáng vào mắt lần lượt theo các hướng chính diện, trên, thái dương, dưới, mũi. Yêu cầu bệnh nhân chỉ hướng chiếu sáng.
- Tìm cảm giác sáng tối: chiếu nguồn sáng vào mắt bệnh nhân. Ghi nhận cảm giác sáng tối còn không.
CÁC LOẠI BẢNG THỬ THỊ LỰC
- Bảng thị lực LANDOLT
- Bảng thị lực Snellen
- Bảng thị lực LogMAR
- Bảng thử thị lực hình
CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐO THỊ LỰC
MỘT SỐ YÊU CẦU KHI THỬ TL
- Tư thế bệnh nhân
- Điều kiện chiếu sáng
- Hướng dẫn BN che mắt
- Động viên khuyến khích BN
- Nguyên tắc MP MT
- Giải thích Hợp tác
CÁC MỨC ĐỘ THỊ LỰC
- Bình thường: TL 8/10 đến 10/10
- Thị lực: 2/10 đến 7/10
- Thị lực: ĐNT 2m đến 1/10
- Thị lực: < ĐNT 1m
- Thị lực sáng tối: ST [-]
_________
BỆNH VIỆN MẮT QUỐC TẾ DND International Eye Hospital
www.matquocte.vn
CS1: 128 Bùi Thị Xuân Hai Bà Trưng Hà Nội.
CS2: Đường Bàng Bá Lân, P. Dĩnh Kế, TP. Bắc Giang.
CS3: 250 Trường Chinh, P. Tân Bình, TP. Hải Dương.
️Tổng đài CSKH: 1900.6966
Email: