Nội dung Tài Liệu:
- 1 9 CHUYÊN ĐỀ DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
- 2 DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
- 3 DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
- 4 DẠNG 3: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ GTGT CÓ LỜI GIẢI
- 5 DẠNG 4: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
- 6 Bài tập kế toán thuế Xuất Nhập Khẩu có đáp án
- 7 Dướiđây là 2 bài tậpkế toán thuế Xuất Nhập Khẩu có đáp án, 2 bài tập nàyđược lấy Thuế xuất tại thờiđiểmđó, nên các bạn cứ tính thuế theo thờiđiểm còn thuế xuất hiện hành các bạnđọc thêm luật mới nhé
- 8 DẠNG 5: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐĂC BIỆT
- 9 DẠNG 6: BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- 10 DẠNG 7: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
- 11 DẠNG 8: BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
- 12 DẠNG 9: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
9 CHUYÊN ĐỀ DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu
Bài tập định khoản có lời giải về : kế toán Tiền và các khoản phải thu
Bài 1.1:Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
- Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
- Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
- Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT
20.000đ.
- Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
- Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
- Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
- Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
- Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
- Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
- Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải
1.
Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 333: 2.000.000
Có TK 511: 20.000.000
2.
Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
3.
Nợ TK 111: 63.000.000
Có TK 333: 3.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 220.000
4.
Nợ TK 641: 300.000
Có TK 111: 300.000
5.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
6.
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 113: 30.000.000
7.
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
8.
Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000
Chi phi vận chuyển:
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 440.000
9.
Nợ TK 642: 360.000
Có TK 111: 360.000
10.
Nợ TK 112: 16.000.000
Có TK 515: 16.000.000
11.
Nợ TK 635: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
12.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Bài 1.2:Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
· | TK 131 [dư nợ]: 180.000.000đ | [Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, |
· | khách hàng K: 80.000.000đ] TK 139 [Khách hàng H]: 30.000.000đ |
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ tính 10%.
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
- Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ
nguyên nhân.
- Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giávốn hàng bán.
- Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
- Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
- Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
- Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.
- Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
- Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
- Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
- Nhân viên thanh toán tạm ứng:
Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT
800.000đ.
Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
- Cuối tháng có tình hình sau:
Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài giải
1.
Nợ TK 131: 66.000.000
Có TK 333: 6.000.000
Có TK 511: 60.000.000
2.
Nợ TK 112: 66.000.000
Có TK 131: 66.000.000
3.
Nợ TK 1381: 2.000.000
Có TK 156: 2.000.000
4.
Nợ TK 1388: 1.000.000
Nợ TK 632: 1.000.000
Có TK 1381: 2.000.000
5.
Nợ TK 1388: 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000
6.
Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 1388: 1.000.000
7.
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
8.
Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000
9.
Nợ TK 1388: 4.000.000
Có TK 711: 4.000.000
10.
Nợ TK 111: 4.000.000
Có TK 1388: 4.000.000
11.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
12. | ||
Nợ TK 156: | 9.100.000 | = 8.800.000 + 300.000 |
Nợ TK 133: | 830.000 | = 800.000 + 30.000 |
Nợ TK 111: | 70.000 | = 10.000.000 9.930.000 |
Có TK 141: | 10.000.000 |
13.
a]
Nợ TK 111: 50.000.000
Nọ TK 139: 30.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 131 [H]: 100.000.000
Nợ TK 004: 50.000.000
b]
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 711: 10.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Có TK 141: 200.000
c,
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 139 [K]: 20.000.000
Bài 1.3:Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
TK 1112: 45.000.000đ [3.000 USD]
- TK 1122: 120.000.000đ [8.000 USD]Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
- Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
- Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:
16.120đ/USD.
- Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.
TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên
bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
- Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
16.200đ/USD.
- Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
- Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
- Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
- Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
- Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
- Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.
Bài giải
1. | ||
Nợ TK 112: | 161.000.000 | = 10.000 x 16.100 |
Có TK 511: | 161.000.000 |
2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000
Có TK 007: 12.000 USD
3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
4. | ||
Nợ TK 131: | 259.200.000 | = 16.000 x 16.200 |
Có TK 511: | 259.200.000 |
5. | ||
Nợ TK 152: | 97.080.000 | = 6.000 x 16.180 |
Có TK 331: | 97.080.000 |
6. | ||
Nợ TK 642: | 9.720.000 | = 600 x 16.200 |
Có TK 1112: | 9.000.000 | = 600 x 15.000 |
Có TK 515: | 720.000 |
Có TK 007: 600 USD
7. | ||
Nợ TK 1122: | 259.520.000 | = 16.000 x 16.220 |
Có TK 131: | 259.200.000 | = 16.000 x 16.200 |
Có TK 515: | 320.000 |
Nợ TK 007: 16.000 USD
8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000
Có TK 007: 7.000 USD
9. | ||
Nợ TK 331: | 97.080.000 | = 6.000 x 16.180 |
Nợ TK 635: | 240.000 | |
Có TK 1122: | 97.320.000 | = 6.000 x 16.220 |
Có TK 007: 6.000 USD
10. | ||
Nợ TK 156: | 220.000.000 | = 10.000 x 22.000 |
Có TK 331: | 220.000.000 |
Điều chỉnh: | ||
TK 1112: | ||
Sổ sách: | 36.000.000 | = 2.400 x 15.000 |
Điều chỉnh: | 39.000.000 | = 2.400 x 16.250 |
Nợ TK 1112: 3.000.000
Có TK 413: 3.000.000
TK 1122:
Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220
Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250
Nợ TK 1122: 270.000
Có TK 413: 270.000
TK 331: | ||
Sổ sách: | 220.000.000 | = 10.000 x 22.000 |
Điều chỉnh: | 221.000.000 | = 10.000 x 22.100 |
Nợ TK 413: 1.000.000
Có TK 331: 1.000.000
Đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 413: 2.270.000
Có TK 515: 2.270.000
DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bài tập định khoản và đáp án: Kế toán hàng tồn kho
Bài 1:Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập
xuất vật liệu như sau:
Tồn đầu tháng: Vật liệu [VL] A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ
Trong tháng:
- Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế
21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
- Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
- Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán
1% giá mua chưa thuế.
- Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
- Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế
19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.
- Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu:Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước Xuất trước [FIFO], Nhập sau Xuất trước [LIFO], bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.
Đáp án
Đầu kỳ:
A = 48.000.000 = 800 x 60.000
B = 4.000.000 = 200 x 20.000
1. Nhập kho Nợ TK 152 [A]: | 31.000.000 | = 500 x 62.000 |
Nợ TK 133 [A]: | 3.100.000 | |
Có TK 331: | 34.100.000 | |
Nợ TK 152 [B]: | 6.300.000 | = 300 x 21.000 |
Nợ TK 133: | 630.000 | |
Có 331: | 6.930.000 |
Nợ TK 152 [A]: 100.000 = [176.000 16.000] 𝑥 500/800
Nợ TK 152 [B]: 60.000 = [176.000 16.000] 𝑥 300/800
Nợ TK 331: 16.000
Có TK 111: 176.000
Giá VL A [tính luôn chi phí vận chuyển]: 62.200 = [31 .000 .000 + 100 .000]/500
Giá VL B [tính luôn chi phí vận chuyển]: 21.200 = [6.300 .000 + 60.000]300
- Xuất kho
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 66.560.000
Có TK 152 [A]: 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200
Có TK 152 [B]: 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 67.460.000
Có TK 152 [A]: 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000
Có TK 152 [B]: 6.360.000 = 300 x 21.200
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.850 = [800 𝑥 60 .000 + 500 𝑥 62 .200]/[800 + 500]
Giá trung bình của B: 20.720 = [200 𝑥 20 .000 + 300 𝑥 21 .200] / [200 + 300]
Nợ TK 621: 67.066.000
Có TK 152 [A]: 60.850.000 = 60.850 x 1.000
Có TK 152 [B]: 6.216.000 = 20.720 x 300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = [800 𝑥 60 .000 + 500 𝑥 62.200 + 700 𝑥 61 .000] / [800 + 500 + 700]
Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = [200 𝑥 20 .000 + 300 𝑥 21.200 + 700 𝑥 19.000] / [200 + 300 + 700]
Nợ TK 621: 66.816.000
Có TK 152 [A]: 60.900.000 = 60.900 x 1.000
Có TK 152 [B]: 5.916.000 = 19.720 x 300
- Trả tiền:
Nợ TK 331: 373.000 = [31.000.000 + 6.300.000] x 1%
Có TK 515: 373.000
Nợ TK 331: 40.657.000 = [34.100.000 + 6.930.000] 373.000
Có TK 112: 40.657.000
- Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 642: 1.060.000
Có TK 152 [B]: 1.060.000 = 50 x 21.200
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 152 [B]: 1.000.000 = 50 x 20.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của B: 20.720 = [20 .720 𝑥 200 + 0 𝑥 0] / [200 + 0]
Nợ TK 642: 1.036.000
Có TK 152 [B]: 1.036.000 = 50 x 20.720
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 642: 986.000
Có TK 152 [B]: 986.000 = 50 x 19.720
5. Nhập kho: | ||
Nợ TK 152 [A]: | 42.700.000 | = 700 x 61.000 |
Nợ TK 152 [B]: | 13.300.000 | = 700 x 19.000 |
Nợ TK 133: | 5.600.000 | = [42.700.000 + 13.300.000] x 10% |
Có TK 112: | 61.600.000 |
- Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 44.890.000
Có TK 152 [A]: 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000
Có TK 152 [B]: 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 44.200.000
Có TK 152 [A]: 36.600.000 = 600 x 61.000
Có TK 152 [B]: 7.600.000 = 400 x 19.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.960 = [60 .850 𝑥 300 + 61.000 𝑥 700] / [300 + 700]
Giá trung bình của B: 19.300 = [20 .720 𝑥 150 + 19.000 𝑥 700] / [150 + 700]
Nợ TK 621: 44.296.000
Có TK 152 [A]: 36.576.000 = 600 x 60.960
Có TK 152 [B]: 7.720.000 = 400 x 19.300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 621: | 44.428.000 | |
Có TK 152 [A]: | 36.540.000 | = 600 x 60.900 |
Có TK 152 [B]: | 7.888.000 | = 400 x 19.720 |
Bài 2:Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:
- Số dư đầu tháng:
- TK 156: 13.431.200đ [6.400 đơn vị hàng X]
- TK 157: 840.000đ [400 đơn vị hàng X gửi bán cho công ty B]
- TK 131: 12.000.000đ [Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ]
- Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.
- Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
- Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.
- Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị,
giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.
- Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
Đáp án
Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = [13 .431 .200 + 6.000 𝑥 2.200 + 4.000 𝑥 2.250] / [6.400 + 6.00 + 4.000]
1.
Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500
Có TK 156: 1.086.500
Nợ TK 131: | 1.540.000 |
Có TK 333: | 140.000 |
Có TK 511: | 1.400.000 |
2. | ||
Nợ TK 156: | 13.200.000 | = 6.000 x 2.200 |
Nợ TK 133: | 1.320.000 |
Có TK 331: 14.520.000
3.
Nợ TK 157: 4.346.000
Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000
4.
Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250
Nợ TK 133: 900.000
Có TK 111: 9.900.000
5.
Nợ TK 632: 840.000
Có TK 157: 840.000
Nợ TK 131: | 1.276.000 |
Có TK 333: | 116.000 |
Có TK 511: | 1.160.000 |
6.
Nợ TK 157: 13.038.000
Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000
Nợ TK 632: 10.865.000
Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000
Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000
Có TK 157: 2.173.000
Nợ TK 131: 15.950.000
Có TK 333: 1.450.000
Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900
Bài 3:Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:
- Tình hình mua hàng
- Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán.
- Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ [hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị], số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ.
- Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về.
- Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán [gồm thuế GTGT 10%] do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.
- Tình hình bán hàng
- Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế
GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho
22.000.000đ.
- Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ.
- Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.
Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho.
Đáp án
- Tình hình mua hàng:
a. | ||
Nợ TK 156: | 142.800.000 | = 5.100 x 28.000 |
Nợ TK 133: | 14.280.000 |
Có TK 331: 157.080.000
b.
Nợ TK 156: 4.000.000
Nợ TK 1381: 1.000.000
Có TK 151: 5.000.000
c.
Nợ TK 151: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
d. | ||
Nợ TK 331: | 15.708.000 | = 157.080.000 x 10% |
Có TK 133: | 1.428.000 | = 14.280.000 x 10% |
Có TK 156: | 14.280.000 | = 142.800.000 x 10% |
Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 15.708.000
Có TK 111: 138.544.560
Có TK 515: 2.827.440 = [157.080.000 15.708.000] x 2%
- Tình hình bán hàng:
a.
Nợ TK 632: 22.000.000
Có TK 156: 22.000.000
Nợ TK 112: | 30.800.000 |
Có TK 333: | 2.800.000 |
Có TK 511: | 28.000.000 |
b.
Nợ TK 632: 31.500.000
Có TK 156: 31.500.000
Nợ TK 131: | 44.000.000 |
Có TK 333: | 4.000.000 |
Có TK 511: | 40.000.000 |
Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu
Nợ TK 635: | 880.000 | = 44.000.000 x 2% |
Nợ TK 111: | 43.120.000 | |
Có TK 131: | 44.000.000 |
c.
Nợ TK 156: 10.000.000
Có TK 632: 10.000.000
Nợ TK 531: | 11.000.000 |
Nợ TK 333: | 1.100.000 |
Có TK 111: | 12.100.000 |
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH
[Đơn vị tính: đồng]
|
DẠNG 3: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ GTGT CÓ LỜI GIẢI
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài 1:Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?
Giải:
Giá tính thuế của một nồi cơm điện:
800.000 [800.000 x 0.05] = 760.000 đ.
Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái:
760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.
Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.
Bài 2: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :
DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %
Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
SP` | Giá mua chưa thuế GTGT | Thuế GTGT đầu vào | Tổng giá mua phải thanh toán | Giá bán chưa thuế GTGT | Thuế GTGT đầu ra | Tổng giá bán | Thuế phải nộp | ||
Thuế suất | Thuế khấu trừ | Thuế suất | Thuế nộp | ||||||
X | 1 | 2 | 3=1*2 | 4=1+3 | 5 | 6 | 7=5*6 | 8=5+7 | 9=7-3 |
A | 9 000 | 0,05 | 450 | 9 450 | 15 000 | 0,1 | 1 500 | 16 500 | 1 050 |
B | 15 000 | 0,1 | 1500 | 16 500 | 20 000 | 0,1 | 2 000 | 22 000 | 500 |
C | 20 000 | 0,05 | 1000 | 21 000 | 30 000 | 0,1 | 3 000 | 33 000 | 2000 |
D | 25 000 | 0 | 0 | 25 000 | 35 000 | 0,1 | 3 500 | 38 500 | 3 500 |
Bài 3
- Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
I Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng
1. Để sử dụng cho việc SX sp A:
a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg
b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ
c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ
2. Để sử đụnh cho việc SX sp B:
a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu
b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu
c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu
3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu
Tính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:
- Để sản xuất cho sản phẩm A:
Mua từ công ty X => thuế phải nộp là
15000 x 70000 x 10% =105000000[ đồng]
Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp : 370000000[đòng]
Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:
500000000x 10%= 50000000[ đồng]
Tổng GTGT vào của sản phẩm A là:
105 + 137 +50 =525 [triệu]
- Để sản xuất sản phẩm B:
- Mua từ công ty M => thuế phải nộp là:
120 x 10%= 12[triệu]
- Mua từ công ty N => thuế phải nộp là:
Giá tính thuế : = 300[ triệu]
=>Thuế GTGT phải nộp : 300 x 10% = 30 [triệu]
- Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:
120 x 10% = 35 [triệu]
=>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là:
12 +30+ 35 = 77 [triệu]
- Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là?
510 x 10%= 51[triệu ]
Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 [ triệu]
- Tiêu thụ trong tháng :
- Sản phẩm A:
- Thuế GTGT ra phải nộp là:
120000x 130000x 10%= 1560000000[ đồng]
- Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0
- Bán cho DN chế suất => GTGT =0
=>
- Sản phẩm B
a.Bán cho các đại lý bán lẻ
Giá tính thuế GTGT =
Thuế GTGT phải nộp là:
60000x 120000x 10%= 720[ triệu]
- Bán cho công ty XNK:
Giá tính thuế GTGT =
=>Thuế GTGT phải nộp là:
136363,64 x 5000×10%= 68181818,18[đồng]
Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 [ Đồng]
Tổng thuế GTGT đầu ra của DN là:
1560000000+788181818,2=2348181818 [ Đồng]
Vạy thuế GTGT của DN phải nộp là:
GTGTp= GTGTr GTGTv
= 2348181818 653000000= 1695181818 [Đồng]
Bài 4:
Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:
- Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ
- Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx được dùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF
- NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn chứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế là 180 tr.đ
Yêu cầu:
- Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu?
Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6%
Thuế suất thuế NK sp Y là 50%
Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%
Tỷ giá 1USD = 19.000 đ
- Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp?
Bài làm
1.
* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:
[15.000 x 5 x 19.000] x 0,06 = 85,5 tr.đ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ
* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác :
[20.000.000 x 0,05 x 19.000] x 0,1 = 1.900 tr.đ
Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK:
[20.000.000 x 19.000] x 0,1 = 38.000 tr.đ
* Thuế NK của 500 sp Y là:
[10.000 x 19.000] x 0,5 = 95 tr.đ
Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu:
[10.000 x 19.000 + 95.000.000] x 0,1 = 28,5 tr.đ
Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y:
180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ
Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ
Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ
Thuế GTGT phải nộp: [1900 + 38.000 + 28,5 + 18] 24 =39.922,5 tr.đ
2.
Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên:
Thuế NK tính cho lô hàng Y:
[[10.000 3000] x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ
Thuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu:
[[10.000 3000] x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đ
Thuế GTGT đầu ra của lô hàng Y:
180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ
Vậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đ
Thuế GTGT phải nộp:[1900 + 38.000 + 19,95 + 18] 24 =30.913,95 tr.đ
DẠNG 4: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Bài tập kế toán thuế Xuất Nhập Khẩu có đáp án
Dướiđây là 2 bài tậpkế toán thuế Xuất Nhập Khẩu có đáp án, 2 bài tập nàyđược lấy Thuế xuất tại thờiđiểmđó, nên các bạn cứ tính thuế theo thờiđiểm còn thuế xuất hiện hành các bạnđọc thêm luật mới nhé
BÀI 1
I/Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:
1] trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.
2] bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp
3]bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp.
4]Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. Giá bán : 68.000 đồng/sp
5]Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.
6]Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp.. trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.
7]Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, gia bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp. phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.
II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm [chưa tính các khoản thuế]
1]nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.
2]nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3]tiền lương:
Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150 sp/ld/tháng.
Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.
Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng
Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng
4]KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5]Các chi phí khác:
chi nộp thuế xuất khẩu.
phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng
trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.
trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
các chi phí khác còn lại:
- thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng.
- thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 triệu đồng.
dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng
thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
BIẾT RẰNG:
1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.
3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng
Yêu cầu:tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm.
GIẢI.
1] Trực tiếp bán lẻ:
DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/[1 + 10%]] = 2.600 [triệu đông]
Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 [triệu đồng]
2] Bán cho các cty thương mại trong nước:
DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/[1 + 10%]] = 5.580 [triệu đồng]
Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 [triệu đồng]
3] Bán cho siêu thị:
DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 [triệu đồng]
Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 [tr đồng]
4] Bán cho doanh nghiệp chế xuất:
DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 [triệu đồng]
Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 [triệu đồng]
5] xuất chho đại lý bán lẻ:
DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/[1 + 10%]] = 1.980 [tr đồng]
Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 [triệu đồng]
6] Bán cho cty xuất nhập khẩu:
DT: [30.000sp x 64.000 đồng/sp] [1.000sp x 64.000 đ/sp x 10%] = 1.913,6 [tr đồng]
Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 [triệu đồng]
7] Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài:
DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 [tr đồng]
Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% = 29,2 [tr đồng]
Vậy;
Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 [triệu đồng]
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 + 191,36 = 1.333,36 [tr đồng]
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 [tr đông]
Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 524 = 809,36 [tr đồng]
thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất
DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 16.873,6 [tr đồng]
Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm:
- NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg = 4.080 [tr đồng]
- NVl phụ và NL khác : 1.520 [tr đồng]
- Tiền lương: [[1,5/150] x 280.000] + 200 = 3.000 [tr đồng]
- Khấu hao tài sản cố định: 2.130 [tr đồng]
- Chi phí khác: 200 + 920 90] = 1.030 [tr đồng]
Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 + 3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 [tr đồng]
Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ:
[[11.760/280.000] x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 + 70 + [20.000sp x 0,002 trd/sp] + 105 + 1.015 + [210 3] + 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 [tr đồng]
Thu nhập khác: 12,6 [tr đồng]
Thuế TNDN phải nộp = [16.873,6 14.692,5 + 12,6] x 28% = 614,236 [tr đồng]
Bài 22:
Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau:
I/Tình hình mua tư liệu sản xuất:
nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.[cdcntt tphcm]
Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000 triệu đồng [tất cả đều có hóa đơn GTGT].
Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ [tất cả đều có hóa đơn GTGT]
II/tình hình sản xuất sản phẩm của cty:trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia.
III/tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất:biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng [24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng]
bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.
Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.
Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.
IV/Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.
Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất
Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất
Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng
Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.
Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.
Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất [bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ]: 370 triệu đồng.
Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.
Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên.
Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.
YÊU CẦU:tính các loại thuế mà cty phải nộp trong năm.
BIẾT RẰNG:
- thuê suất thuế TNDN: 28%
- thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%.
- TS thuế NK nguyên liệu A: 10% [nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB]
- Thuế TTDB của bia là 75%.
- Không có hàng tồn kho đầu kỳ.
- Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.
GIẢI
NK 100.000 kh nguyên liệu A:
Ta có : giá FOB + [I + F] = giá CIF
30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF
Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg
Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 [triệu đồng]
Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK:
[[100.000 kg x 33.000 đ/kg] + 330 triệu] x 10% = 363 [tr đồng]
hàng hóa mua trong nước:
Giá mua: 1.500 [tr đồng], thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng.
Dịch vụ mua trong nước:
Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng.
bán cho cty thương mại:
giá tính thuế TTDB: [170,096 30,096]/[1+75%] = 80.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 [tr đồng]
Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 [tr đ]
Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 [tr đ]
bán cho các đại lý:
Giá tính thuế TTDB: [184.096 30.096]/[1 + 75%] = 88.000 đ/thùng.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 [tr đ]
Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 [tr đ]
Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 [tr đ]
Bán sỉ cho các chợ
Giá tính thuế TTDB: [177,096 30.096]/[1 + 75%] = 84.000 đồng/hộp.
Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng:
20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 [tr đ]
Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 [tr đ]
Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 [tr đ]
VẬY:
thuế NK phải nộ: 330 [tr đ]
thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 [tr đ]
thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: [1.800 + 2.640 + 1.260] = 5.700 [tr đ]
thuế GTGT pn cuối kỳ = T.GTGT đầu ra T.GTGT đầu vào
trong đó: T.GTGT đầu ra = [510,288 + 736,384 + 354,192] = 1.600,864 [tr đồng]
T.GTGT đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 [tr đ]
Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 563 = 1.037,864 [tr đ]
thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất.
thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế chi phí hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế = [5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92] = 16.008,64 [tr đ]
- chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [[3.360/100.000] x 80.000] + [1.500 x 80%] + 500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 [tr đồng]
- chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ:
[[7.134/100.000]/ x 90.000] + 20 + 3.450 + [7.363,84 x 5%] + 5.700 = 15.958,792 [tr đ]
Thuế TNDN phải nộp = [16.008,64 15.958,792] x 28% = 13,95744 [tr đ]
DẠNG 5: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐĂC BIỆT
Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài 1 :
Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau :
Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn . Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ .
NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được 200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc.
Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kí với nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác DN nhận được là 21 tr .
Yêu cầu :
- Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kì biết rằng:
Thuế suất thuế XK gạo là 0 %
Thuế suất thuế NK đối với rượu là 150% , đối với điều hoà nhiệt độ là 60% , linh kiện xe máy là 150 %
Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5% , đối với các hàng hoá và dịch vụ khác là 10%
Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 75% , đối với điều hoà nhiệt độ là 15%
Tổng số thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến các hoạt động trên là 3 tr đông .
Linh kiện xe máy là mặt hàng nhà nước quản lí giá , giá tối thiểu cho 1 bộ linh kiện xe máy trên trong bảng giá tối thiểu do bộ tài chính ban hành là 910 USD .
Hàng hoá NK từ các quốc gia mà VN chưa cam kết thực hiện giá trị tính thuế theo GATT.
Giá bán là giá chưa có thuế GTGT , đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toán hoá đơn chứng từ .
Tỷ giá 1USD= 19.000 VND
- Lập tờ khai hàng hoá XK đối với lô hàng gạo nói trên
Bài làm :
Mua 200 tấn gạo :
Trị giá mua vào : 200 x 3 = 600 triệu
Thuế GTGT đầu vào : 600 x 5% = 30 triệu
Xuất khẩu 150 tấn gạo :
Thuế XK = 0
Thuế GTGT được khấu trừ : 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu
-Dùng số gạo còn lại đổi 100 bộ linh kiên xe máy :
Thuế XK gạo = 0
Thuế GTGT được khấu trừ : 50/200 x 30 = 7,5 triệu
Trị giá linh kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu
Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu
Thuế GTGT khâu nk = [1729 + 2593,5] x 10% = 432,25 triệu
NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà :
Giá CIF 1 chiếc điều hoà :
Trị giá 500 chiếc điều hoà NK :
500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệu
Thuế NK điều hoà :
3839,9 x 60% = 2303,94 triệu
Thuế TTĐB khâu NK :
[3839,9 + 2303,94 ] x 15% = 921,576 triệu
Thuế GTGT khâu NK :
[ 3839,9 + 2303,94 + 921,576 ] x 10% = 706,5416 triệu
Đơn vị đã bán 200 chiếc :
Thuế GTGT đầu ra tiêu thụ :
200 x 15 x 10% = 300 triệu
Thuế TTĐB đầu ra :
15
200 X - x 0,15 = 391,3 [ triệu]
1 + 0.15
Bài 2:
Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 6000 sp A và 8000 sp B
- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4000 sp A va 7000 sp B, trong đó:
Bán cho công ty thương mại 3000 sp A và 6000 sp B với giá bán trên hóa đơn là 20.000đ/ sp A và 45.000đ/sp B.
Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1000 sp A và 1500 sp B. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1200 sp B với giá 21.000đ/sp A và 42.500đ/sp B.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của sp A và B là 10%. Trong kỳ đơn vị đã mua 5000kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất sp A với giá mua 10.000đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 55%, thuế suất thuế TTĐB của sp A là 75%, sp B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu là 5%. Định mức tiêu hao 0,8kg nguyên liệu/ 1 sp A.
Đơn vị không có nguyên liệu và sp tồn đầu kỳ.Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 6 triệu đồng.
Đại lý bán hàng là đại lý bán hàng đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý 5% trên giá bán. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.
Đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán ; sử dụng hóa đơn theo đúng quy định
Lời giải:
- Thuế TTĐB đầu vào đối với 5000kg nguyên liệu sản xuất sp A:
Thuế GTGT đầu vào đối với 5000kg NL sx sp A:
5000 x 10.000 x 0,05 = 2,5 tr
- Bán hàng cho công ty thương mại
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
Thuế TTĐB được khấu trừ đối với NL sx 3000 sp A:
=> Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
25,714 8,516 = 17,198 [ triệu]
Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
3000 x20.000x 0,1 = 6 [triệu]
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000 sp A:
Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
= 6 1,2 = 4,8 [ triệu]
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ:
Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ
6000 x45.000 x0,1 = 27 [ triệu]
- Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ
Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A :
Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ
7,2 2,271 = 4,929 [ triệu]
Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ
800×20.000×0,1=1,68tr
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:
Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
= 1,68 0,32 = 1,36 [triệu]
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ
Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ
1200×42.500×0,1=5,1tr
Đại lý là đại lý bán hàng đúng giá nên không phải chịu thuế đối với hoa hồng nhận được, thuế GTGT hàng hóa bán ra do chủ hàng kê khai và nộp.
Vậy DN phải nộp các loại thuế sau:
Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 17,198 triệu
Thuế TTĐB phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 106,363 triệu
Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 4,929 triệu
Thuế TTĐB phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 20,091 triệu
=> Tổng Thuế TTĐB phải nộp
17,198 + 106,363 + 4,929 + 20,091 = 148,581[ triệu]
Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 4,8 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 27 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 1,36 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 5,1 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với các chi phí khác liên quan 6 triệu
=> Tổng thuế GTGT phải nộp
4,8 + 27 + 1,36 + 5,1 + 6 = 44,26 [ triệu]
Bài 3:
Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất như sau:
- Tài liệu xí nghiệp kê khai:
Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công [ cả thuế TTĐB ] là 29.000 đ/cây. Đơn vị A nhận đủ hang.
Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg.
Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền.
Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.
- Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:
Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợi sx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.
Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hang thương nghiệp là chính xác.
Yêu cầu:
- Giả sử DN không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xác định số thuế DN phải nộp trong quý biết:
Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá.
-Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại.
Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vật tư mua vào trang thiết bị là 15.000.000đ.
Trong kỳ DN không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.
- Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên.
Bài làm
- Xác định thuế phải nộp:
* Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá.
Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công:
2.000 * [ 29.000 : [ 1 + 45% ] ] * 45%
=18.000.000 [đ]
Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá:
[ 2.000 * 29.000 ] * 10% =5.800.000 [đ]
* Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi
Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi:
700 * [ 35.000 : [ 1 + 45% ] ] * 45%
=7.603.448,276 [đ]
Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi:
[ 700 * 35.000 ] * 10% =2.450.000 [đ]
* Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá:
Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:
5.600 * [ 50.500 : [ 1 + 45% ] ] * 45%
=87.765.517,24 [đ]
Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:
[ 5.600 * 50.500 ] * 10% =127.260.000 [đ]
* Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá.
Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá:
200 * [ 50.500 : [ 1 + 45% ] ] * 45%
=3.134.482,759 [đ]
Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá:
[ 200 * 50.500 ] * 10% =1.010.000 [đ]
Vậy:
Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:
18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76
= 116.503.448,3 [đ].
Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:
[ 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ] 15.000.000
= 22.540.000 [đ]
- Giả sử trong kỳ có xuất khẩu:
Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0.
DN bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợp này như sau:
Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá :
200 * [ 50.500 : [ 1+ 45% ] ] * 45%
=3.134.482,75 [đ]
Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá:
200 * 50.500 * 10% =1.010.000 [đ]
Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau:
Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:
116.503.448,3 + 3.134.482,75 =119.637.931,1 [đ]
Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:
22.540.000 + 1.010.000 =23.550.000 [đ]
DẠNG 6: BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Tài liệu bài tập định khoản hoạch toán DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Bài1:Côngtybánlẻhànghóatiêudùng,thuộcđốitượngtínhthuếGTGT10%theo
phươngphápkhấutrừ,kếtoánhàngtồnkhotheophươngphápkêkhaithườngxuyên,tính
giáhàngxuấtkhotheophươngphápbìnhquângiaquyềncuốikỳ.Trongkỳcócáctàiliêu:
Hàngtồnđầukỳ:
- Tồntạikho:1.000đơnvị [trịgiá10.000.000đ]
- Tồntạiquầy: 500đơnvị [trịgiá5.000.000đ,giábánlẻchưathuế15.000đ/đơnvị]
- Nhậpkhohànghóamuatừnhàsảnxuất9.000đơnvịchưatrảtiền.GiámuachưathuếGTGT120.000.000đ.
- Xuấtkhohànggiaoquầybánlẻ7.000đơnvị.
- Tổnghợphóađơnbánlẻtrongkỳ6.000đơnvị,đãbánthutiềnmặt.Giábánlẻchưathuế20.000đ/đơnvị.Tổnghợpphiếunộptiềnbánhàngtrongkỳ:132.000.000đ.
- Cuốikỳkiểmhàngtạiquầy,sốhàngtồnkholà1.480đơnvị.Hàngthiếu,nhânviênbánhàngphảibồithườngtheogiábáncóthuế.
- Bảngtậphợpchiphíbánhàngvàchiphíquảnlýdoanhnghiệp[đvtính:đồng]
Yếutốchiphí Phụcvụbánhàng Phụcvụquảnlý
Lương 10.000.000 5.000.000
BHYT,BHXH,KPCĐ 1.900.000 950.000
Vậtliệubaogóihàng 2.520.000
Khấuhao 5.000.000 1.500.000
Dịchvụmuangoài 4.380.000 6.250.000
Chibằngtiềnmặt 3.500.000 7.500.000
Cộng 27.300.000 21.200.000
Yêucầu:Ghinhậncácbúttoánphảnánhtìnhhìnhmuahàng,bánhàngvàxácđịnhlợinhuậntrướcthuế.
Bàigiải
Giáxuấtkhobìnhquâncuốikỳ:
10.000.000 + 5.000.000 + 120.000.000
12.857 =
1.000+500+9.000
1.
NợTK156: 120.000.000
NợTK133: 12.000.000
CóTK331: 132.000.000
2.
NợTK156[Q]: 89.999.000 =7.000x12.857
CóTK156[K]:89.999.000
3.
NợTK632: 77.142.000 =6.000x12.857
CóTK156[Q]:77.142.000
NợTK111: 132.000.000
CóTK511: 120.000.000
CóTK333: 12.000.000
4.
NợTK632: 257.140 =[15001480]x12.857
CóTK156[Q]: 257.140
NợTK1388: 440.000 =20x22.000
CóTK632: 257.140
CóTK711: 182.860
5.
NợTK641: 10.000.000
NợTK642: 5.000.000
CóTK334: 15.000.000
NợTK641: 1.900.000
NợTK642: 950.000
CóTK338: 2.850.000
NợTK641: 2.520.000
CóTK331: 2.520.000
NợTK641: 5.000.000
NợTK642: 1.500.000
CóTK214: 6.500.000
NợTK641: 4.380.000
NợTK642: 6.250.000
CóTK331: 10.630.000
NợTK641: 3.500.000
NợTK642: 7.500.000
CóTK111: 11.000.000
Kếtchuyển:
NợTK511: 120.000.000
CóTK911: 120.000.000
NợTK911: 125.642.000
CóTK632: 77.142.000
CóTK641: 27.300.000
CóTK642: 21.200.000
NợTK711: 182.860
CóTK911: 182.860
Kếtchuyểnlỗ:
NợTK421: 5.459.140
CóTK911: 5.459.140
Bài2:TạimộtCôngtyMtínhthuếGTGTkhấutrừ,thuếsuấtGTGT10%,trongtháng12
cócácnghiệpvụkinhtếphátsinhnhưsau.
Giảđịnhđầutháng12cáctàikhoảncósốdưhợplý:
- Ngày5/12,côngtyxuấtkhohànghóagửiđichoCôngtyXtheohìnhthứcchuyển
hàngtrịgiáhànghóathựctếxuấtkho500.000.000đ,giábánchưathuế
600.000.000đ,bênmuachưanhậnđượchàng.
- Ngày7/12,côngtyxuấthàngbánngaytạikho,trịgiáhànghóathựctếxuấtkho
500.000.000đ,giábánchưathuế600.000.000đ,bênmuanhậnhàngtrảngaybằng
tiềnmặt.
- Ngày8/12,côngtyđồngýtrừchiếtkhấuthươngmạithángtrướcchongườimuaZ
là250.000đ,côngtytrừvàonợtiềnhàng.
- Ngày10/12,côngtyđồngýchongườimuatrảlạilôhàngđãbánởthángtrướctheo
giábánchưathuế260.000.000đvàthuếgiátrịgiatăng26.000.000đ,giámua
200.000.000đlôhàngnàyngườimuađãtrảtiền.Hàngtrảlạicòngởibênmua.
- Ngày11/12,côngtynhậnđượcgiấybáocủaCôngtyXđãnhậnđượclôhànggửiđi
ngày5/12,kèmtheobiênbảnthiếumộtsốhàng theogiábánchưathuế
20.000.000đ,giámua18.000.000đ,chưarõnguyênnhân.CôngtyXđồngýmua
theosốthựctế,tiềnchưathanhtoán.
- Ngày16/12,côngtyxuấtkhohànghóagửiđichoCôngtyYtheohìnhthứcchuyển
hàng,trịgiáhànghóathựctếxuấtkho700.000.000đ,giábánchưathuế
900.000.000đ,bênmuachưanhậnđượchàng.
- Ngày17/12,côngtymuahàngHTXvàđãbánthẳngchoCôngtyNtrịgiámuachưa
thuế200.000.000đ,trịgiábánchưathuế370.000.000đ,tiềnmuavàbánchưathanh
toán.
- Ngày19/12,côngtynhậnđượcgiấybáocủaCôngtyYđãnhậnđượclôhànggửiđi
ngày16/12,kèmtheobiênbảnthừamộtsốhàngtheogiábánchưathuế100.000đ,
giámua80.000đ,chưarõnguyênnhân.CôngtyYđồngýmuahàngtheohóađơn,
tiềnchưathanhtoán.HàngthừacôngtyYgiữhộchobênbán.
- Ngày22/12,côngtyxuấtkhobánhngọt,nướcngọtphụcvụchotổngkếtnămcủa
hoạtđộngcôngđoàncôngty,giábánchưathuếlà200.000đ,giávốnlà160.000đ.
- Ngày24/12,xuấtkhohànghóalàmtừthiệncógiámua4.000.000đ,giábánchưa
thuế5.000.000đdoquỹphúclợitàitrợ.
- Ngày25/12,côngtyxuấtkhohàngđểthưởngchonhânviênquảngcáobánhàng,
giábánchưathuếlà100.000đ,giávốnlà80.000đ.
Yêucầu:
- Ghinhậncácbúttoánphátsinhtrên
- TínhvàlậpbúttoánkếtchuyểnDoanhthubánhàngthuầnvàocuốikỳ.
- TínhvàlậpbúttoánkếtchuyềnGiávốnhàngbánvàocuốikỳ.
Bàigiải
1.
NợTK157: 500.000.000
CóTK156: 500.000.000
2.
NợTK632: 500.000.000
CóTK156: 500.000.000
NợTK111: 660.000.000
CóTK511: 600.000.000
CóTK3331: 60.000.000
3.
NợTK331: 250.000
CóTK521: 250.000
4.
NợTK531: 260.000.000
NợTK333: 26.000.000
CóTK111: 286.000.000
NợTK1388: 200.000.000
CóTK632: 200.000.000
5.
NợTK632: 482.000.000 =500.000.00018.000.000
CóTK157: 482.000.000
NợTK1381: 18.000.000
CóTK157: 18.000.000
NợTK132: 638.000.000
CóTK511: 580.000.000 =600.000.00020.000.000
CóTK333: 58.000.000
6.
NợTK157: 700.000.000
CóTK156: 700.000.000
7.
NợTK131: 407.000.000
CóTK511: 370.000.000
CóTK333: 37.000.000
NợTK632: 200.000.000
NợTK133: 20.000.000
CóTK331: 220.000.000
8.
NợTK632: 700.000.000
CóTK157: 700.000.000
NợTK1388: 80.000.000
CóTK3381: 80.000.000
NợTK132: 990.000.000
CóTK511: 900.000.000
CóTK333: 90.000.000
9.
NợTK632: 160.000
CóTK156: 160.000
NợTK642: 220.000
CóTK512: 200.000
CóTK3331: 20.000
10.
NợTK632: 4.000.000
CóTK156: 4.000.000
NợTK4312: 5.500.000
CóTK512: 5.000.000
CóTK3331: 500.000
11.
NợTK632: 80.000
CóTK156: 80.000
NợTK4311: 110.000
CóTK512: 100.000
CóTK3331: 10.000
Kếtchuyểndoanhthubánhàngthuầnvàocuốikỳ:
NợTK511: 510.000.000
CóTK531: 260.000.000
CóTK521: 250.000.000
NợTK511: 1.940.000.000
NợTK512: 5.300.000 =5.000.000+100.000+200.000
CóTK911:1.945.300.000
Kếtchuyểngiávốnhàngbánvàocuốikỳ:
NợTK911: 1.886.240.000
CóTK632:1.886.240.000
Bài3:Trongtháng12,côngtyMtậphợpchiphíbánhàngvàquảnlýdoanhnghiệpnhưsau:
- Lươngphảitrảchonhânviênbánhàngvàbốcxếp,đónggóilà10.000.000đ,nhânviênquảnlý8.000.000đ,tríchBHXH,BHYT,KPCĐđúngchếđộ.
- Xuấtkhomộtsốcôngcụdùngphụcvụbánhàng2.000.000đ,phânbổtrong4tháng.
- Xuấtkhovậtliệuphụchobánhàng200.000đ,choquảnlý300.000đ,vậtliệusửdụnghếttrongtháng.
- RútTGNHtrảtiềnthuếmônbàichocôngty1.200.000đ,kếtoánphânbổ12tháng.
- Chitiềnmặttrảphívậnchuyểnbánhàng3.000.000đ.
- Chitiềnmặtnộpthuếcầuđườngchocácphươngtiệnvânchuyểncôngty400.000đ
- Chitiềnmặttrảtiềnchochuyênviênkếtoántổchứcvàtậphuấnchonhânviênphòngkếtoáncôngty1.300.000đ.
- Phảitrảtiềnchiphíquảngcáohànghóa60.000.000đvàthuếgiátrịgiatăngkhấutrừ6.000.000đ,phânbổ6tháng.
- Nhậnhóađơntiếpkháchcủacôngtygiáchưathuế900.000đ,thuếGTGT150.000đ,chưatrảtiền.
- KhấuhaoTSCĐchobộphậnbánhàng1.400.000đ,bộphậnquảnlý1.600.000đ.
- Phảitrảtiềnđiện,nước,điệnthoạitheohóađơnthángnàylà2.000.000đvàthuếgiátrịgiatăngkhấutrừtính10%.
Dùngchokhohànghóa:1.200.000đ
Dùngchobánhàng: 800.000đ
- Lậpdựphòngchiphíbảohànhsảnphẩm1.000.000đ.
- Lậpdựphòngquỹtrợcấpmấtviệclàm700.000đ.
Yêucầu:
- Ghinhậncácbúttoánphátsinhtrên.
- Tínhvàlậpbúttoánkếtchuyểntoànbộchiphíhoạtđộngvàocuốikỳ.
- CăncứsốliệucủaBT7.2vàBT7.3trìnhbàytrênsơđồtàikhoảnchữTđểxácđịnh
kếtqủakinhdoanh[chobiếtcôngtyđangtronggiaiđoạnmiễnthuếTNDN].
Bàigiải
1.
NợTK641: 10.000.000
NợTK642: 8.000.000
CóTK334:18.000.000
NợTK641: 1.900.000 =10.000.000x19%
NợTK642: 1.520.000 =8.000.000x19%
NợTK334: 1.080.000 =18.000.000x6%
CóTK338: 4.500.000
2.
NợTK142: 2.000.000
CóTK153: 2.000.000
NợTK641: 500.000
CóTK142: 500.000
3.
NợTK641: 200.000
NợTK642: 300.000
CóTK152: 500.000
4.
NợTK142: 1.200.000
CóTK3338:1.200.000
NợTK642: 100.000
CóTK142: 100.000
5.
NợTK642: 3.000.000
CóTK111: 3.000.000
6.
NợTK642: 400.000
CóTK3339: 400.000
NợTK3339: 400.000
CóTK111: 400.000
7.
NợTK642: 1.300.000
CóTK111: 1.300.000
8.
NợTK142: 60.000.000
NợTK133: 6.000.000
CóTK331:66.000.000
NợTK641: 10.000.000
CóTK142:10.000.000
9.
NợTK642: 900.000
NợTK133: 150.000
CóTK331: 1.050.000
10.
NợTK641: 1.400.000
NợTK642: 1.600.000
CóTK214: 3.000.000
11.
NợTK641: 800.000
NợTK642: 1.200.000
NợTK133: 200.000
CóTK331: 2.200.000
12.
NợTK641: 1.000.000
CóTK532: 1.000.000
13.
NợTK642: 700.000
CóTK351: 700.000
Kếtchuyểntoànbộchiphíhọatđộngvàocuốikỳ:
NợTK911: 44.820.000
CóTK641:25.800.000
CóTK642:19.020.000
Bài4:Tạimộtdoanhnghiệptrongthángcótinhhìnhsau:
- Nhậngiấybáochialãitừhoạtđộngliêndoanh5.000.000đ.Chiphítheodõihọat
độngliêndoanh500.000đbằngtiềnmặt.
- RútTGNHnộpphạtdoviphạmhợpđồngkinhtế2.000.000đ.
- Thuđượcnợkhóđòiđãxửlý2nămtrước10.000.000đbằngtiềnmặt.
- ThanhlýTSCĐHH,nguyêngiá15.000.000đ,haomòn13.800.000đ,chiphíthanhlý
300.000đ,phếliệubánthubằngtiềnmặt800.000đ.
- Bánchứngkhoánđầutưngắnhạn,cógiágốc12.000.000đ,giábánthubằngtiền
mặt11.000.000đ.
- Xửlýnợphảitrả4nămtrướckhôngaiđòi10.000.000đvàothunhậpkhác.
- Nhậnthôngbáođượcchiacổtứcđầutưchứngkhoán5.000.000đ.
- DoanhnghiệpnhậnthôngbáogiảmthuếGTGT6.000.000đ.
- Phảithulãitiềnchovay7.000.000đtheohợpđồngchovay.
Yêucầu:
- Ghinhậncácbúttoánphátsinhtrên.
- Kếtchuyểntínhkếtquảkinhdoanhchotừnghoạtđộngtàichính,HĐkhác.
Bàigiải
1.
NợTK1388: 5.000.000
CóTK515: 5.000.000
NợTK635: 500.000
CóTK111: 500.000
2.
NợTK811: 2.000.000
CóTK112: 2.000.000
3.
NợTK111: 10.000.000
CóTK711:10.000.000
[ CóTK004:10.000.000 ]
4.
NợTK811: 1.200.000
NợTK214: 13.800.000
CóTK211:15.000.000
NợTK811: 300.000
CóTK111: 300.000
NợTK111: 800.000
CóTK711: 800.000
5.
NợTK111: 11.000.000
NợTK635: 1.000.000
CóTK121:12.000.000
6.
NợTK331: 10.000.000
CóTK711:10.000.000
7.
NợTK1388: 5.000.000
CóTK515: 5.000.000
8.
NợTK333: 6.000.000
CóTK711: 6.000.000
9.
NợTK111: 7.000.000
CóTK515: 7.000.000
Kếtchuyểntínhkếtquảkinhdoanh:
NợTK911: 5.000.000
CóTK635: 1.500.000
CóTK811: 3.500.000
NợTK711: 26.800.000
NợTK515: 17.000.000
CóTK911:43.800.000
NợTK911: 38.800.000
CóTK421:38.800.000
Bài5.Tậphợpdoanhthuvàchiphíthựctếphátsinhtrongkỳtại1doanhnghiệpgồm:
- Doanhthubánhànggộp:256.000.000đ.Chiếtkhấuthươngmạilà500.000đ,giảm
giáhàngbán1.500.000đ,doanhthuhàngbánbịtrảlại9.000.000đ.
- Doanhthuhọatđộngtàichính:13.000.000đ.
- Thunhậpkhác:200.000đ
- Tổnggiávốnhàngbánphátsinh[baogồmhàngbánbịtrảlại]:158.000.000đvàgiá
vốnhàngbánbịtrảlạilà8.000.000đ.
- Chiphítàichính:4.000.000đ.
- Chiphíbánhàng:20.000.000đ.
- Chiphíquảnlýdoanhnghiệp:12.000.000đ
- Chiphíkhác:2.300.000đ.
Cuốikỳkếtoáncầnđiềuchỉnhthêmcácbúttoánsau:
- Phânbổcôngcụđangsửdụngởbộphậnquảnlýdoanhnghiệphàngkỳlà
800.000đ.
- Dựphòngchiphíbảohànhhànghóakỳnàylà500.000đ.
- Dựphòngquỹtrợcấpmấtviệclàm200.000đ.
- Tínhvàghinhậndoanhthutàichínhkhoảntiềnlãichovayphảithuvàocuốikỳ
2.000.000đ.
- Kếtchuyểntừdoanhthuchưathựchiệnkhoảnlãitrảgóphàngthángđãthucủa
kháchhànhlà3.000.000đ.
Yêucầu:
- TrìnhbàytrênsơđồtàikhoảnchữTcácTKcóliênquanđểthựchiệncáccôngviệckếtoánvàocuốikỳtínhkếtquảkinhdoanh[côngtytạmthờichưatínhthuếTNDN].
- Giảsửdoanhnghiệptrongkỳcó10.000.000đchiphíkhôngchứngtừhợpphápbịloạitrướckhitínhthuếTNDN.Cáckhoảndoanhthu,thunhậpvàchiphícònlạiđềulàđốitượngtínhthuếTNDNhợppháp,hợplệ.ThuếsuấtthunhậpDNphảinộp28%/tổngthunhậpchịuthuế.Hãythựchiệnlạicáccôngviệckếtoánvàocuốikỳtínhkếtquảkinhdoanh[theoyêucầu1].
Bàilàm
1.
NợTK511: 256.000.000
CóTK521: 500.000
CóTK532: 1.500.000
CóTK531: 9.000.000
CóTK911:245.000.000
2.
NợTK515: 18.000.000 =13.000.000+2.000.000+3.000.000
CóTK911: 18.000.000
3.
NợTK711: 200.000
CóTK911: 200.000
4.
NợTK911: 150.000.000
CóTK632:150.000.000
5.
NợTK911: 4.000.000
CóTK635: 4.000.000
6.
NợTK911: 20.500.000
CóTK641: 20.500.000 =20.000.000+500.000
7.
NợTK911: 13.000.000
CóTK642: 13.000.000 =12.000.000+800.000+200.000
8.
NợTK911: 2.300.000
CóTK811: 2.300.000
Búttoánđiềuchỉnh[lẽracáinàyđiềuchỉnhtrướcrồimớighinhậnvào911]:
a.
NợTK642: 800.000
CóTK142: 800.000
b.
NợTK641: 500.000
CóTK352: 500.000
c.
NợTK642: 200.000
CóTK351: 200.000
d.
NợTK1381: 2.000.000
CóTK515: 2.000.000
e.
NợTK338: 3.000.000
CóTK515: 3.000.000
DẠNG 7: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
Hướng dẫn cách định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
Bài1:CôngtyMnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ,tổchứckếtoánhàngtồnkho
theophươngphápkêkhaithườngxuyên.Trongtháng3,phòngkếtoáncótàiliệuliênquanđến
tìnhhìnhthanhtoánvớingườibánvàngườinhậnthầunhưsau:
- Sốdưđầutháng3:TK331:31.000.000đ,trongđó:côngtyxâydựngsố1sốdưNợ:
50.000.000đ,cửahàngĐồngTâmsốdưCó:80.000.000đ,ôngAsốdưCó:1.000.000đ.
- Sốphátsinhtrongtháng:
- Ngày02/03nhậpkho5.000kgvậtliệuXchưathanhtoántiềnchocôngtyĐôngHải,
đơngiáchưathuếGTGTghitrênhóađơn[GTGT]10.000đ/kg,thuếGTGT5%.
- Ngày05/03muamộtmáyvitínhtheohóađơn[GTGT]16.500.000đ[gồmthuếGTGT
10%]chưatrảtiềncủacửahàngvitính106,dùngchocâulạcbộdoquỹphúclợiđài
thọ.
- Ngày08/03nghiệmthucôngtrìnhnhàkhodocôngtyxâydựngsố1nhậnthầu[phần
xâylắp]theohóađơn[GTGT]165.000.000đ[gồmthuếGTGT15.000.000đ].
- Ngày10/03chuyểnTGNHthanhtoánsốtiềncònnợcôngtyxâydựngsố1.
- Ngày12/03chitiềnmặtthanhtoánchocửahàngvitính106saukhitrừchiếtkhấu
thanhtoánđượchưởnglà1%giáchưathuế.
- Ngày20/03nhậpkhohànghóaEmuachịucủacôngtyXtheohóađơn[GTGT]
10.500.000đ[gồmthuếGTGT5%].
- Ngày24/03ứngtrướcbằngtiềnmặttheohợpđồnggiaothầusửachữalớnxevậntải
choGarageNgọcHùng2.000.000đ.
- Ngày26/03chiphígiacôngkhuônmẫuphảitrảchocơsởcơkhíPhúThọtheohóa
đơnbánhàngthôngthường10.000.000đ.Côngtynhậntoànbộkhuônmẫuđãthuê
ngoàigiacôngvớigiáthựctế15.000.000đ,giaothẳngchophânxưởngsửdụng,ước
tínhphânbổ18thángtừthángsau.
- Ngày28/03côngtyxửlýsốtiềnnợkhôngaiđòi,khoảntiềnphảitrảchoôngAlà
1.000.000đđượctínhvàothunhậpkhác.
- Cuốithángnhậnđượchóađơn[GTGT]củaXNThiênLongsốtiền5.500.000đ[gồm
thuếGTGT500.000đ].Côngtyđãchấpnhậnthanhtoánnhưngvậttưvẫnchưavề
nhậpkho.
Yêucầu:
- Trìnhbàybúttoánghisổcácnghiệpvụtrên.
- Mởsổchitiếttheodõithanhtoánvớitừngnhàcungcấp.
Bàigiải
- Ngày02/03
NợTK152 50.000.000 =5.000x10.000
NợTK133: 2.500.000
CóTK331[ĐôngHải]: 52.500.000
- Ngày05/03
NợTK211: 16.500.000
CóTK331[VT106]: 16.500.000
NợTK4312: 16.500.000
CóTK4313: 16.500.000
- Ngày08/03
NợTK2412: 150.000.000
NợTK133: 15.000.000
CóTK311[xâydựngsố1]:165.000.000
- Ngày10/03
NợTK311[xâydựngsố1]: 115.000.000 =165.000.00050.000.000
CóTK112: 115.000.000
- Ngày12/03
NợTK331[VT106]: 16.500.000
CóTK515: 150.000 =15.000.000x1%
CóTK111: 16.350.000
- Ngày20/03
NợTK156: 10.000.000
NợTK133: 500.000
CóTK331[X]: 10.500.000
- Ngày24/03
NợTK331[NgọcHùng]: 2.000.000
CóTK111: 2.000.000
- Ngày26/03
NợTK154: 10.000.000
CóTK331: 10.000.000
NợTK242: 15.000.000
CóTK154: 15.000.000
- Ngày28/03
NợTK331[A]: 1.000.000
CóTK711: 1.000.000
- Cuốitháng
NợTK151: 5.000.000
NợTK133: 500.000
CóTK331[ThiênLong]: 5.500.000
Bài2:TạicôngtyA,cótìnhhìnhthanhtoánchocôngnhânviên[CNV]vàcáckhoảntheo
lươngthuộctháng12nhưsau:
Sốdưngày30/11củaTK334:215.000.000đ.
Trongtháng12,sốliệucủaphòngkếtoánnhưsau:
- Ngày05/12chuyểnkhoảntrảlươngkỳIItháng11choCNV[hệthốngthẻATM]
215.000.000đ
- Ngày20/12chuyểnkhoảntrảlươngkỳItháng12choCNVlà198.000.000đ,trongđó
chiBHXHchongườilaođộngtạiDNốmđauthángnàylà1.500.000đ.
- Ngày25/12tổnghợptiềnlươngphảitrảchocôngnhânviên[baogồmtiềnăngiữaca]
trongtháng12là393.700.000đgồm:
Tiềnlươngcủacôngnhânviên | ||||||||
PhânxưởngSXC1 | PhânxưởngSXC2 | PhânxưởngSXP | Bộphận bánhàng | Bộphận QLDN | ||||
CNSX | Lươngphép củaCNSX | NVQL | CNSX | NVQL | CNSX | NVQL | ||
198 | 0,2 | 8 | 98 | 5 | 48 | 2,5 | 6 | 28 |
Đơnvịtính:triệuđồng
- TríchcáckhoảnBHXH,BHYT,KPCĐtheolương[giảsửtheolươngthựctế]tínhvàochiphíchomỗiđốitượngcótínhlương.
- Tổnghợpbảngthanhtoántiềnthưởng6thángcuốinămdoquỹkhenthưởngđàithọ,
sốtiền50.000.000đ.
- Ngày30/12đãyêucầungânhàngchuyểntiền[đãnhậngiấybáonợ]nộpKPCĐ2%
quỹTL,nộpBHXHchocơquanBHXH20%quỹTL,nộpBHYT3%quỹTLđểmuathẻ
BHYTchoCNV.
- Cuốitháng,phảnánhkhoảnkhấutrừlươngngườilaođộng:
- Tiềntạmứng:500.000đ
- Bồithườngvậtchất:720.000đ
- BHXH5%quỹTLvàBHYT1%quỹTL
- Giảsửcuốitháng,côngtyđãchuyểnkhoảntoànbộsốtiềncáckhoánkhoảncònlại
phảitrả[kỳII]choCNV.
Yêucầu:Trìnhbàybúttoánghisổvàmở[chữT]TK334Phảitrảchongườilaođộng.
Bàigiải
- Ngày05/12
NợTK334: 215.000.000
CóTK112:215.000.000
- Ngày20/12
NợTK334: 196.500.000
NợTK338: 1.500.000
CóTK112:198.000.000
- Ngày25/12
NợTK622: 344.000.000 =198.000.000+98.000.000+48.000.000
NợTK627: 15.500.000 =8.000.000+5.000.000+2.500.000
NợTK641: 6.000.000
NợTK642: 28.000.000
CóTK334:393.500.000
NợTK622: 200.000
CóTK335: 200.000
Khitínhtiềnlươngnghỉphépđượctínhvàosốthựctếphảitrả:
NợTK335: 200.000
CóTK334: 200.000
4.
NợTK622: 65.360.000 =344.000.000x19%
NợTK627: 2.945.000 =15.500.000x19%
NợTK641: 1.140.000 =6.000.000x19%
NợTK642: 5.320.000 =28.000.000x19%
NợTK334: 23.610.000 =393.500.000x6%
CóTK338: 98.375.000
5.
NợTK431: 50.000.000
CóTK334: 50.000.000
6.
NợTK3382: 7.870.000 =393.500.000x2%
NợTK3383: 78.700.000 =393.500.000x20%
NợTK3384: 11.805.000 =393.500.000x3%
CóTK112: 98.375.000
7.
NợTK334: 24.830.000
CóTK141: 500.000
CóTK1388: 720.000
CóTK3383:19.675.000 =393.500.000x5%
CóTK3384: 3.935.000 =393.500.000x1%
TK334
215.000.000
[112]215.000.000 393.500.000[622,627,641,642]
[112]196.500.000 050.000.000[431]
[338]23.610.000
[141,1388,3383,3384]24.830.000
[112]198.560.000
000 000
8.
NợTK334: 198.560.000
CóTK112:198.560.000
Bài5.3:CôngtyMsảnxuấtmộtsốmặthàngthuộcđốitượngnộpthuếGTGTtheophương
phápkhấutrừthuế,tổchứckếtoánhàngtồnkhotheophươngphápkêkhaithườngxuyên.
Trongtháng1,phòngkếtoáncótàiliệuliênquanđếncáckhoảnthuếvàcáckhoảnphảinộp
ngânsáchnhưsau:
- Sốdưđầutháng3:TK333:2.000.000đtrongđóchitiếtTK33311:2.000.000đ.
- Phátsinhtrongtháng:
- Côngtyđãchitiềnmặtnộpthuếmônbàinămnaytheothôngbáo:3.000.000đ.
- Nhậnđượcthôngbáonộpthuếtàinguyêntrongkỳ:2.000.000đ.
- Đếnkỳthanhtoánlương,côngtytiếnhànhkhấutrừlươngcủacôngnhânviênphần
thuếTNCNđểnộpchonhànước:5.000.000đ.
- Muamộtxeconsửdụngphảiđónglệphítrướcbạ:6.000.000đ.
- NhậnthôngbáotạmnộpthuếTNDNquýInămnay:10.000.000đ.
- Tổnghợptìnhhìnhtiêuthụsảnphẩmtrongtháng:giábánsảnphẩmchưathuế
100.000.000đ,thuếGTGT10%,trongđóchưathutiềnkháchhàng50%giáthanhtoán,
thubằngTGNH30%vàbằngtiềnmặt20%.
- Nhậnlạimộtsốsảnphẩmđãtiêuthụtháng2,nhậpkhotheogiávốn800.000đ,giábán
hàngtrảlại1.100.000đ[gồmthuếGTGT100.000đ]trừvàosốtiềnkháchhàngcònnợ.
- [Giảsử]cuốithánglậptờkhaithuếGTGT,sốtiềnthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừ
thángnàylà12.000.000đ.
- ChuyểnTGNHnộpthuếGTGT2.000.000đ,thuếTTĐB22.500.000đ,thuếTNDNtạm
nộp,nộphộthuếTNCNchoCNV,đãnhậnđượcgiấybáoNợcủaNH.
Yêucầu:Trìnhbàybúttoánghisổ.
Bàigiải
1.
NợTK642: 3.000.000
CóTK3338: 3.000.000
NợTK3338: 3.000.000
CóTK111: 3.000.000
2.
NợTK627: 2.000.000
CóTK3336: 2.000.000
3.
NợTK334: 5.000.000
CóTK3335: 5.000.000
4.
NợTK211: 6.000.000
CóTK3339: 6.000.000
Khiđónglệphítrướcbạ:
NợTK3339: 6.000.000
CóTK111: 6.000.000
5.
NợTK8211: 10.000.000
CóTK3334:10.000.000
6.
NợTK131: 55.000.000
NợTK112: 33.000.000
NợTK111: 22.000.000
CóTK33311:10.000.000
CóTK511:100.000.000
7.
NợTK155: 800.000
CóTK632: 800.000
NợTK531: 1.000.000
NợTK33311: 100.000
CóTK131: 1.100.000
8.
NợTK33311: 12.000.000
CóTK133: 12.000.000
9.
NợTK33311: 2.000.000
NợTK3332: 22.500.000
NợTK3334: 10.000.000
NợTK3335: 5.000.000
CóTK112: 39.500.000
DẠNG 8: BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Bài tập định khoảnnguyên lý kế toán có lời giải đáp án.
Phần : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Bài1:Tại1doanhnghiệpcótìnhhìnhđầutưtàichínhngắnhạnnhưsau:
Sốdưngày30/11/N:
- TK121:45.000.000đ[TK1211:30.000.000đcổphiếucủacôngtyCPA;TK1212:
15.000.000đ10tờkỳphiếuNHSaoMai,mệnhgiá1.500.000đ/tờ,thờihạn6tháng,lãi
suất0,75%/tháng,thulãiđịnhkỳhàngtháng].
- TK129:1.000.000đ[dựphònggiảmgiácổphiếucủacôngtyCPA]
Trongtháng12/Nphátsinhmộtsốnghiệpvụ:
- Ngày01/12chiTGNH5.000.000đmuatínphiếukhobạcTP,pháthànhthờihạn12
tháng,lãisuất0,8%/tháng,thulãimộtlầnkhiđáohạn.
- Ngày02/12chitiềnmặt9.000.000đmuakỳphiếumệnhgiá10.000.000đthờihạn12
tháng,lãisuất10%/năm,lãnhlãitrước1lầnngaykhimuakỳphiếu.
- Ngày22/12bánmộtsốcổphầncôngtyCPAcógiágốc10.000.000đvớigiábán
12.000.000đđãthubằngTGNH.Chitiềnmặtthanhtoánchongườimôigiới50.000đ.
- Ngày30/12NHSaoMaichuyểntiềnlãithángnàycủa10tờkỳphiếuvàotàikhoảntiền
gửiởngânhàng.
- Ngày30/12chitiềngửingânhàng5.000.000đchocôngtyBvaytạm,thờihạn3tháng,
vớilãisuất1%/tháng,thu1lầnkhiđáohạn.
- Ngày31/12doanhnghiệpxácđịnhmứcgiảmgiásốcổphầncôngtyCPAmàdoanh
nghiệpđangnắmgiữlà800.000đ.
Yêucầu:Địnhkhoảncácnghiệpvụkinhtếphátsinh.
Bàigiải
- Ngày01/12
NợTK121: 5.000.000
CóTK112: 5.000.000
- Ngày02/12
NợTK121: 10.000.000
CóTK111: 9.000.000
CóTK3387:1.000.000
Cuốithángkếtchuyển:
Nợ TK 3387: 1.000.000 / 12
Có TK 515 : 1.000.000 / 12
- Ngày22/12
NợTK112: 12.000.000
CóTK121:10.000.000
CóTK515: 2.000.000
NợTK635: 50.000
CóTK111: 50.000
- Ngày30/12
NợTK112: 112.500
CóTK515: 112.500
- Ngày30/12
NợTK1288: 5.000.000
CóTK112: 5.000.000
- Ngày31/12
NợTK129: 200.000 =1.000.000800.000
CóTK635: 200.000
Bài2:Trongtháng09,phòngkếtoáncôngtyAcótàiliệuvềđầutưdàihạnnhưsau:
- Chuyểnkhoản1.500.000.000đmuacổphiếucủacôngtyCPX,sốcổphiếunàycó
mệnhgiá300.000.000đ,chiphímuađãchitiềnmặt3.000.000đ[tỷlệquyềnbiểuquyết
tươngđươngvớitỷlệgópvốn60%].
- NhậnthôngbáochiacổtứccủacôngtyCPPlà50.000.000đ.Theothỏathuận,côngty
Ađãchuyểntoànbộsốcổtứcnàyđểgópvốnthêm[chobiếttỷlệquyềnbiểuquyết
tươngđươngvớitỷlệgópvốnthayđổitừ52%lên55%].
- GópvốnđầutưvàocôngtyBBvớitỷlệgópvốnlà40%,bằng:
- 1thiếtbịsấycónguyêngiá100.000.000đ,khấuhaolũykếđếnthờiđiểmgópvốnlà
10.000.000đ,vốngópđượctính88.000.000đ.
- Xuấtkho1lôhànghóacógiágốclà150.000.000đvàđượctínhvốngóplà
155.000.000đ.
- ChiphívậnchuyểntàisảngópvốncôngtyAchịu,đãthanhtoánbằngtiềntạmứnglà
110.000đ[gồmVAT10%].
- Chuyểnkhoảnmua5.000cổphiếuthường,cómệnhgiá10.000đ/cổphiếuvớigiá
chuyểnnhượng120.000đ/cổphếucủacôngtyCPBT,tỷlệquyềnbiểuquyếtlà12%.
Chitiềnmặtthanhtoánchongườimôigiới1.000.000đ.
- NhượnglạimộtsốcổphiếucủacôngtycổphầnMchongườibánB[đểtrừnợtiền
hàng]vớigiábán138.000.000đ,biếtgiágốcsốcổphiếunàylà140.000.000đ,giágốc
sốcổphiếucònlạisaukhichuyểnnhượnglà360.000.000đ[vớitỷlệquyềnbiểuquyết
giảmtừ25%xuống18%].
Yêucầu:Địnhkhoảnvàphảnánhtìnhhìnhtrênvàosơđồtàikhoản[TK221,223,228].
Đáp án
1.
NợTK221: 1.503.000.000
CóTK112:1.500.000.000
CóTK111: 3.000.000
2.
NợTK221: 50.000.000
CóTK515: 50.000.000
3.
NợTK223: 88.000.000
NợTK811: 2.000.000
NợTK214: 10.000.000
CóTK211: 100.000.000
NợTK223: 155.000.000
CóTK156: 150.000.000
CóTK711: 5.000.000
NợTK635: 100.000
NợTK133: 10.000
CóTK141: 110.000
4.
NợTK228: 601.000.000 =120.000x5.000+1.000.000
CóTK112: 600.000.000
CóTK111: 1.000.000
5.
NợTK331: 138.000.000
NợTK635: 2.000.000
CóTK223: 140.000.000
NợTK228: 360.000.000
CóTK223: 360.000.000
Bài3:Tại1doanhnghiệpcótìnhhìnhđầutưtàichínhnhưsau:
Sốdưđầutháng12/N:
- TK229: 0đ
- TK228:700.000.000đ [10.000cổphầncôngtyCPA:100.000.000đ;40.000cổ
phầncôngtyCPZ:600.000.000đ]
- TK121: 50.000.000đ [50tờkỳphiếungânhàngB,mệnhgiámỗitờ
1.000.000đ,thờihạn6tháng,thulãiđịnhkỳhàngtháng,lãisuất0,9%/tháng]
Trongtháng12/Ncómộtsốnghiệpvụphátsinh:
- Ngày01/12doanhnghiệpchuyểnkhoảnmuakỳphiếu24thángdoNgânhàngnông
nghiệppháthànhvớigiápháthànhbằngmệnhgiá20.000.000đ,lãisuất9%/12tháng,
thulãi1lầnngaykhimua.
- Ngày15/12doanhnghiệpmualạimộtsốcôngtráitrongdân,chitrảngaybằngtiềnmặt
27.500.000đ.Sốcôngtráinàycómệnhgiá20.000.000đ,thờihạnthanhtoán5năm,lãi
suất50%/5năm,ngàyđáohạn01/12/N+1.
- Ngày16/12nhậnđượcthôngbáocủacôngtyAvềsốlãiđượcchia9thángđầunămN
tươngứngvới10.000cổphầncôngtyđangnắmgiữlà12.000.000đ,2ngàysaudoanh
nghiệpđãthựcnhậnđượcsốlãitrênbằngtiềnmặt.
- Ngày20/12bán5.000cổphầncôngtyAchodoanhnghiệpXđãthuTGNHvớigiá
52.000.000đ.Chiphítrảchongườimôigiớiđãchibằngtiềnmặt1.500.000đ.
- Ngày25/12,côngtyAdùng1TSCĐhữuhìnhgópvốnliêndoanhvàocôngtyX[công
tyAgópvốnvàocôngXcơsởkinhdoanhđồngkiểmsoátvớitỷlệvốngóplà30%]
vớinguyêngiághitrênsổkếtoán500.000.000đ,đãhaomòn100.000.000đ.TSCĐnày
đượccácbêngópvốnliêndoanhđánhgiálà420.000.000đ,mứcđộhaomòn20%,thời
giansửdụngướctính5năm.Chiphíchoquátrìnhbànbạchợpđồngbằngtiềnmặt
1.000.000đ.Chiphívậnchuyểntàisảnthanhtoánbằngtạmứng105.000đ[gồmthuế
GTGT5.000đ].
- Ngày27/12nhậnđượcsổphụngânhàngBbáođãchuyểnlãiđịnhkỳ12/Ncủa50tờkỳ
phiếudoanhnghiệpđangnắmgiữvàotàikhoảntiềngửicủadoanhnghiệptạingân
hàng.
- ThịgiácổphầncủacôngtyZđanggiảmsút.Ngày31/12,căncứvàocácbằngchứng
xácthực,hộiđồngdodoanhnghiệplậpthẩmđịnhmứcgiảmgiáchứngkhoánđãxác
địnhthịgiácổphầncôngtyZlà14.000đ/cổphần.Doanhnghiệptiếnhànhlậpdựphòng
tổnthấtcáckhoảnđầutưtàichính.
Yêucầu:Địnhkhoảnvàphảnánhtìnhhìnhtrênvàosơđồtàikhoảnkếtoán.
Bảigiải
Ngày01/12
NợTK2288: 20.000.000
CóTK3387: 3.600.000
CóTK112: 16.400.000
- Ngày15/12
NợTK1212: 27.500.000
CóTK111: 27.500.000
- Ngày16/12
NợTK138: 12.000.000
CóTK515: 12.000.000
NợTK111: 12.000.000
CóTK138: 12.000.000
- Ngày20/12
NợTK112: 52.000.000
CóTK515: 2.000.000
CóTK228: 50.000.000 =5.000x10.000
NợTK635: 1.500.000
CóTK111: 1.500.000
- Ngày25/12
NợTK222: 420.000.000
NợTK214: 100.000.000
CóTK711: 14.000.000 =20.000.000x70%
CóTK3387: 6.000.000 =20.000.000x30%
CóTK211:500.000.000
NợTK635: 1.000.000
CóTK111: 1.000.000
NợTK635: 100.000
NợTK133: 10.000
CóTK141: 110.000
- Ngày27/12
NợTK112: 450.000 =50.000.000x0,9%
CóTK515: 50.000
- Ngày31/12
NợTK635: 40.000.000
CóTK229: 40.000.000 =600.000.00040.000x14.000
DẠNG 9: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài tập định khoản có đáp án : KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Hướng dẫn định khoản hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vềTài sản cố định
Bài1:TạicôngtyMinhHànộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ,trongtháng5cótài
liệu:
- Ngày08/05mua1TSCĐhữuhìnhsửdụngởbộphậnsảnxuất,theoHĐGTGTgiá
mua50.000.000đ,thuếGTGT10%,chưathanhtoánchongườibán.Chiphívận
chuyểnchibằngtiềnmặt:210.000đ[gồmthuếGTGT5%].Tàisảnnàydonguồnvốn
đầutưXDCBđàithọ.
- Ngày18/05mua1TSCĐhữuhìnhsửdụngởbộphậnbánhàng,theoHĐGTGTcógiá
mua60.000.000đ,thuếGTGT10%,tiềnchưathanhtoán.Chiphílắpđặtphảitrảlà:
2.500.000đ[trongđóthuếGTGT300.000đ].Tàisảnnàydoquỹđầutưpháttriểntàitrợ
theonguyêngiá.
- Ngày20/05mua1TSCĐhữuhìnhsửdụngởnhàtrẻcôngty,theoHĐGTGTcógiá
mualà20.000.000đ,thuếGTGT10%,đãthanhtoánbằngtiềnmặt.Chiphívậnchuyển
chibằngtiềnmặt:210.000đ[trongđóthuếGTGT10.000đ].Tàisảnnàydoquỹphúclợi
đàithọ.
- Ngày25/05mua1TSCĐhữuhìnhsửdụngởbộphậnquảnlýdoanhnghiệp,theoHĐ
GTGTcógiámualà150.000.000đ,thuếGTGT10%,tiềnchưathanhtoánchongười
bán.Lệphítrướcbạchibằngtiềnmặt:1.500.000đ.Đãvaydàihạnđểthanhtoánđủ.
Yêucầu:
Thựchiệnbúttoánliênquancácnghiệpvụkinhtếphátsinhtrên.
Hãyxácđịnhcácchứngtừkếtoánsửdụnglàmcăncứghinhậncácnghiệpvụtrên.
Bàigiải
- Ngày08/05
NợTK211: 50.000.000
NợTK133: 5.000.000
CóTK331: 55.000.000
NợTK211: 200.000
NợTK133: 10.000
CóTK111: 210.000
NợTK441: 50.200.000
CóTK411: 50.200.000
- Ngày18/05
NợTK211: 60.000.000
NợTK133: 6.000.000
CóTK331: 66.000.000
NợTK211: 2.200.000
NợTK133: 300.000
CóTK331: 2.500.000
NợTK414: 62.200.000
CóTK411: 62.200.000
- Ngày20/05
NợTK211: 22.000.000
CóTK111: 22.000.000
NợTK211: 210.000
CóTK111: 210.000
NợTK4312: 22.210.000
CóTK4313:22.210.000
- Ngày25/05
NợTK211: 150.000.000
NợTK133: 15.000.000
CóTK331:165.000.000
NợTK211: 1.500.000
CóTK3339: 1.500.000
NợTK3339: 1.500.000
CóTK111: 1.500.000
NợTK331: 165.000.000
CóTK341:165.000.000
Bài2:TạicôngtySX-TMThànhCôngnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ,trong
tháng07cótàiliệusau:
Sốdưđầutháng:TK2412:256.000.000đ[xâydựngnhàkhoA]
Nghiệpvụkinhtếphátsinhtrongtháng:
- Ngày16/07xuấtkhovậtliệu50.000.000đvàcôngcụdụngcụ5.000.000đđưavàoxây
dựngnhàkhoA.
- Ngày18/07chitiềnmặtđểxâydựngnhàkhoA:10.000.000đ.
- Ngày22/07cuốithángquátrìnhxâydựngnhàkhoAhoànthành,chiphíxâydựngphải
trảchocôngtyKlà66.000.000đ[trongđóthuếGTGT6.000.000đ],TSCĐđượcbàn
giaođưavàosửdụng,giáquyếttoánđượcduyệtbằng95%chiphíthựctế,5%vượt
mứckhôngtínhvàonguyêngiá[dodoanhnghiệpchịutínhvàogiávốnhàngbántrong
kỳ].Tàisảnnàyđượchìnhthànhtừnguồnvốnđầutưxâydựngcơbản.
- Ngày26/07chyểnkhoảnthanhtoántiềnmuaphầnmềmmáytínhvềquảntrịsảnxuất
là80.000.000đ.
Yêucầu:Địnhkhoảncácnghiệpvụkinhtếphátsinhnóitrên.
Bàigiải
- Ngày16/07
NợTK2412: 55.000.000
CóTK152: 50.000.000
CóTK153: 5.000.000
- Ngày18/07
NợTK2412: 10.000.000
CóTK111: 10.000.000
- Ngày22/07
NợTK2412: 60.000.000
NợTK133: 6.000.000
CóTK331: 66.000.000
NợTK211: 361.950.000 =381.000.000x95%
NợTK632: 19.050.000 =381.000.000x5%
CóTK2412:381.000.000 =256.000.000+55.000.000+10.000.000+60.000.000
NợTK441: 361.950.000
CóTK411:361.950.000
- Ngày26/07
NợTK2135: 80.000.000
CóTK112: 80.000.000
Bài3:TạicôngtythươngmạiNhậtMinhnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừ,cótình
hìnhgiảmTSCĐtrongtháng6nhưsau:
- Ngày15/06thanhlý1nhàkhodựtrữhànghóa,cónguyêngiá158.400.000đ,thờigian
sửdụng12năm,đãtríchkhấuhao152.000.000đ.
Chiphíthanhlýgồm:
Lương: 2.000.000đ
Tríchtheolương:380.000đ
Côngcụdụngcụ:420.000đ
Tiềnmặt: 600.000đ
Thunhậpthanhlýbánphếliệuthungaybằngtiềnmặt1.800.000đ.
- Ngày25/06bánthiếtbịđangsửdụngởbộphậnbánhàngcónguyêngiá24.000.000đ,
đãhaomònlũykế6.000.000đ,thờigiansửdụng2năm.Chiphítântrangtrướckhibán
500.000đtrảbằngtiềnmặt.Giábánchưathuế5.800.000đ,thuếGTGT10%,đãthu
bằngtiềnmặt.
- Ngày26/06chuyểnkhoảnmua1xehơisửdụngởbộphậnquảnlýdoanhnghiệpcó
giáchưathuế296.000.000đ,thuếGTGT10%,thờigiansửdụng5năm.Lệphítrướcbạ
1.000.000đthanhtoánbằngtiềntạmứng.Tiềnmôigiới3.000.000đtrảbằngtiềnmặt.
Yêucầu:Địnhkhoảncácnghiệpvụkinhtếphátsinhtrên.
Bàigiải
- Ngày15/06
NợTK214: 152.000.000
NợTK811: 6.400.000
CóTK211:158.400.000
NợTK811: 3.400.000
CóTK334: 2.000.000
CóTK338: 380.000
CóTK153: 420.000
CóTK111: 600.000
NợTK111: 1.800.000
CóTK711: 1.800.000
- Ngày25/06
NợTK214: 6.000.000
NợTK811: 18.000.000
CóTK211: 24.000.000
NợTK811: 500.000
CóTK111: 500.000
NợTK111: 6.380.000
CóTK333: 580.000
CóTK711: 5.800.000
- Ngày26/06
NợTK211: 296.000.000
NợTK133: 29.600.000
CóTK112:325.600.000
NợTK211: 1.000.000
CóTK3339: 1.000.000
NợTK3339: 1.000.000
CóTK141: 1.000.000
NợTK211: 3.000.000
CóTK111: 3.000.000
Bài4:Tiếptheobài3.3vớiYêucầu:XácđịnhmứckhấuhaoTSCĐtrongtháng6vàđịnh
khoảnnghiệpvụtríchkhấuhao.
Tàiliệubổsung:
Côngtytríchkhấuhaotheophươngphápđườngthẳng.
Mứckhấuhaotrungbình1thángcủaTSCĐhiệncóđầutháng6là32.500.000đphânbổ
cho:
- Bộphậnbánhàng:22.500.000đ
- BộphậnQLDN: 10.000.000đ
Bàigiải
Nghiệpvụ1củangày15/06:
Mứckhấuhaotríchhàngthángcủanhàkho=158.400.000
Mứckhấuhaocủa16ngàykhôngsửdụng[15/0630/06]=1.100.000
Nghiệpvụ2củangày25/06:
Mứckhấuhaotríchhàngthángcủathiếtbị=24.000.000
Mứckhấuhaocủa6ngàykhôngsửdụng[25/0630/06]=1.000.000
Nghiệpvụ3củangày26/06:
Tổngnguyêngiácủachiếcxehơi=296.000.000+1.000.000+3.000.000=300.000.000đ
Mứckhấuhaotríchhàngthángcủaxehơi=300.000.000
Mứckhấuhaocủa5ngàysửdụng[26/0630/06]=5.000.000
Tổngmứctríchkhấuhaocủatháng06:
32.546.660đ=32.500.000586.670200.000+833.330
Trongđó:
Bộphậnbánhàng:22.300.000đ =22.500.000200.000
BộphậnQLDN: 10.246.660đ =10.000.000586.670+833.330
Địnhkhoản:
NợTK641: 22.300.000
NợTK642: 10.246.660
CóTK214: 32.546.660
Bài5:Tạimộtdoanhnghiệpsảnxuấttrongtháng12cótìnhhìnhvềTSCĐnhưsau:
Sốdưđầutháng:TK335: 40.000.000đ [tríchCPsửachửalớnTSCĐXởphânxưởngSX]
TK2413:10.000.000đ [CPsửachửalớnTSCĐX]
Trongthángcócácnghiệpvụphátsinh:
- Xuấtcôngcụ[loạiphânbổ1lần]đểsửachửanhỏTSCĐởphânxưởngsảnxuất
400.000đ
- SửachữalớnTSCĐX,chiphísửachữabaogồm:
Xuấtphụtùngthaythế: 14.000.000đ
Tiềnmặt: 200.000đ
Tiềncôngthuêngoàiphảitrảchưathuế:15.000.000đ [thuếGTGT10%]
TSCĐXđãsửachữaxong,bàngiaovàđưavàosửdụng.Kếtoánsửlýkhoảnchênh
lệchgiữachiphítríchtrướcvàchiphíthựctếphátsinhtheođúngquyđịnh.
- Sửachửađộtxuất1TSCĐYđangsửdụngởbộphậnbánhàng,chiphísửachữabao
gồm:
Muangoàichưatrảtiềnmộtsốchitiếtđểthaythếgiáchưathuế8.000.000đ,
thuếGTGT10%.
Tiềncôngthuêngoàiphảitrảchưathuế1.600.000đ,thuếGTGT10%.
Côngviệcsửachữađãhoànthành,bàngiaovàđưavàosửdụng,chiphísửa
chữađượcphânbổlàm4tháng,bắtđầutừthángnày.
- Sửachữanângcấpvănphòngcôngty,sốtiềnphảitrảchongườinhậnthầu
66.000.000đ,trongđóthuếGTGT6.000.000đ.Cuốithángcôngviệcsửachữađãxong,
kếtchuyểnchiphílàmtăngnguyêngiáTSCĐ.
- Ngày31/12,kiểmkêpháthiệnthiếumộttàisảncốđịnhhữuhình,nguyêngiá
18.000.000đ,đãhaomòn3.000.000đ,chưarõnguyênnhân.
Yêucầu:Địnhkhoảncácnghiệpvụkinhtếphátsinhtrên.
Bàigiải
1.
NợTK627: 400.000
CóTK153: 400.000
2.
NợTK2413: 14.000.000
CóTK152: 14.000.000
NợTK2413: 200.000
CóTK111: 200.000
NợTK2413: 15.000.000
NợTK133: 1.500.000
CóTK331: 16.500.000
NợTK335: 39.200.000
CóTK2413:39.200.000 =14.000.000+200.000+15.000.000+10.000.000
NợTK335: 800.000 =40.000.00039.200.000
CóTK627: 800.000
3.
NợTK2413: 8.000.000
NợTK133: 800.000
CóTK331: 8.800.000
NợTK2413: 1.600.000
NợTK133: 160.000
CóTK331: 1.760.000
NợTK142: 9.600.000
CóTK2413: 9.600.000 =8.000.000+1.600.000
NợTK641: 2.400.000
4.
NợTK2413: 60.000.000
NợTK133: 6.000.000
CóTK331: 66.000.000
NợTK211: 60.000.000
CóTK2413:60.000.000
5.
NợTK1381: 15.000.000
NợTK214: 3.000.000
CóTK211: 18.000.000