Cách nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Đây là một thì khá đơn giản nhưng để có thể sử dụng thành thạo không phải là điều dễ dàng đâu! Hiểu được tầm quan trọng đó, DOL đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì quá khứ tiếp diễn ở bài viết dưới đây. Show Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức Past Simple Tense
Khẳng đinh
Phủ định
Nghi vấn
Cách sử dụng Past Simple TenseDiễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. Ví dụ:
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.
Ví dụ:
→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ:
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ví dụ:
→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.
Ví dụ:
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. Cách chuyển động từ ở hiện tại sang quá khứ:
Ví dụ: go – went / run – ran/ sing – sang / understand – understood
Ví dụ: catch – catched / turn – turned/ need – needed
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
Ví dụ:commit – committed / prefer – preferred NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơnHai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai. Các bạn cần chú ý:
Dấu hiệu nhận biếtTa có những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn như sau:
Ví dụ:
Bài tậpPHẦN 1: Chia động từ ở các câu sau đây:
PHẦN 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.
14.I boughted the newspaper in the shop.
ĐÁP ÁN PHẦN 1:
PHẦN 2:
Mẹo để ghi nhớ làm bàiVới thì quá khứ đơn, bạn chỉ cần:
Ví dụ: Trong câu 1 phần 1: I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday. Ta nhận thấy có từ yesterday ở cuối câu, đây là một dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn, vì thế ta chia động từ eat => ate. Download pdf bài viếtTrên đây là phần bài tập thì quá khứ tiếp diễn – một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao! |