Cách phân biết 2 bài toán về phân số lớp 6

thu trang Ngày: 16-11-2022 Lớp 6

227

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 6.

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số

Video giải Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức

I. Lý thuyết Hai bài toán về phân số

1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm 

 của một số a cho trước ta tính 
 

Ví dụ 1: 

 của 30 là 
 

2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

– Muốn tìm một số biết 

 của số đó bằng b, ta tính 
 

Ví dụ 2: Một người đi ra chợ để mua vải, người đó mua 25m vải ứng với 

  cuộn vải. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu m.

Lời giải:

Độ dài cuộn vải ban đầu là:

Vậy cuộn vải ban đầu dài 35m.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm một số biết 

  của nó bằng 16

Lời giải:

Số cần tìm là:

Bài 2: Tìm 

  của 40.

Lời giải:

 của 40 là:

Bài 3: Một xí nghiệp thực hiện được 

  kế hoạch và còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao.

Lời giải:

Số sản phẩm xí nghiệp còn phải làm chiếm số phần là:

 [kế hoạch]

Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:

 [sản phẩm]

Vậy số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là 1260 [sản phẩm]

Bài 4: Vinh có 21 viên bi. Vinh cho Mạnh 

  số bi của mình. Hỏi Vinh còn bao nhiêu viên bi.

Lời giải: 

Số viên bi Vinh đã cho Mạnh là:

  [viên bi]

Số viên bi Vinh còn lại là: 

21 – 9 = 12 [viên bi]

Vậy số bi Vinh còn lại là 12 viên bi.

Bài giảng Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Chương 6: Phân số

Bài 28: Số thập phân

Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 30: Làm tròn và ước lượng

`text{Cách phân biệt hai bài toán về phân số lớp 6 }`

`text{Dạng 1: Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. }`

`text{- đầu bài cho sẵn giá trị số đó và tìm} a/b text{của số đó}`

`text{- lấy số đó} xx a/b`

`text{- tính}` `3/7` `của` `7`

`text{Dạng 2: Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.}`

`text{- đầu bài cho}` `a/b` `text{của số đó là 1 số }`

`text{- lấy số đã cho} : a/b`

`text{- tìm a biết}` `3/7` `text{của a là 3}`

`#SadBoy`

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh [Giáo viên VietJack]

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 27.

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi giữa bài

  • Luyện Tập 1 trang 23 Toán lớp 6 Tập 2: Tính 3/100 của 200 ....

    Xem lời giải

Giải Toán 6 trang 24 Tập 2

Quảng cáo

Bài tập

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số [hay, chi tiết]

1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm

của một số a cho trước ta tính
 

Ví dụ 1:

của 30 là
 

2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó

– Muốn tìm một số biết

của số đó bằng b, ta tính
 

Quảng cáo

Ví dụ 2: Một người đi ra chợ để mua vải, người đó mua 25m vải ứng với

  cuộn vải. Hỏi cuộn vải ban đầu dài bao nhiêu m.

Lời giải:

Độ dài cuộn vải ban đầu là:

Vậy cuộn vải ban đầu dài 35m.

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 27: Hai bài toán về phân số [có đáp án]

Câu 1. Khánh có 45  cái kẹo. Khánh cho Linh 23 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30  cái kẹo

B. 36  cái kẹo  

C. 40  cái kẹo          

D. 18 cái kẹo.

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.23=30 [cái kẹo]

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Biết 35 số học sinh giỏi của lớp 6A  là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A  có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi 

B. 15 học sinh giỏi 

C. 14 học sinh giỏi 

D. 20 học sinh giỏi 

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:

12:35=20 [học sinh giỏi]

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3. Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng 47 đoạn đường đó dài 40km.

A. 75km          

B. 48km   

C. 70km

D. 80km

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Chiều dài đoạn đường đó là:

40:47=70km

Vậy chiều dài đoạn đường là 70km

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: 16 số đó là gạo tám thơm, 38 số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

A. 390kg     

B. 120kg         

C. 270kg

D. 385kg

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Có số gạo tám thơm là: 

 840.16=140[kg]

Có số gạo nếp là: 840.38=315 [kg]

Có số gạo tẻ là: 840 – 140 – 315 = 385[kg]

Vậy số gạo tẻ là 385kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 80cm2

B. 45cm2 

C. 160cm2

D. 56cm2

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Chiều rộng hình chữ nhật là: 20.25=8 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 20.8 = 160[cm2]

Vậy diện tích hình chữ nhật là 160cm2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết 23 số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, 45số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 124[l]

B. 102[l]   

C. 92[l] 

D. 100[l]

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Số dầu ở thùng thứ nhất là: 28:23=42l

Số dầu ở thùng thứ hai là: 48:45=60l

Cả hai thùng có số lít dầu là: 42 + 60 = 102[l]

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng 910 số cam và số cam bằng 1011 số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

A. 150 quả

B. 100 quả   

C. 145 quả 

D. 140 quả

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Trong rổ có số quả táo là: 50.910=45 [quả]

Trong rổ có số quả xoài là: 50:1011=55 [quả]

Trong rổ có tất cả số quả táo, cam và xoài là: 50 + 45 + 55 = 150 [quả]

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết 57 số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

A. 12kg          

B. 18kg  

C. 25kg 

D. 30kg

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Số kg bột mì đã bán là: 42:57=30 [kg]

Số kg bột mì còn lại là: 42 – 30 = 12[kg]

Đáp án cần chọn là: A

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề