Cách sử dụng the trong tiếng anh

Tailieuielts » Ngữ Pháp

Trong tiếng Anh, có một loại từ mà một số người học tiếng Anh hay bỏ quên nhất đó là mạo từ. Mạo từ bao gồm các như A, An, The và mỗi từ sẽ có một cách sử dụng khác nhau. Nếu không hiểu rõ cách dùng A, An, The trong tiếng Anh sẽ rất dễ lẫn lộn.

Cách dùng A, An, The trong tiếng Anh đầy đủ nhất có kèm ví dụ minh họa

Qua bài viết này, tailieuielts.com sẽ cung cấp cho bạn Cách dùng A, An, The trong tiếng Anh đầy đủ nhất có kèm ví dụ minh họa. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Định nghĩa mạo từ

Mạo từ là những từ thường chịu trách nhiệm đứng trước danh/ cụm danh từ [tính từ + danh từ] với chức năng cho biết danh từ hoặc cụm danh từ đó ám chỉ một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng anh, 3 mạo từ: A –An –The là những mạo từ hay xuất hiện nhất.Ví dụ:

She is a student.


He is a intelligent boy.

2. Phân loại mạo từ

2.1. Mạo từ xác định

Mạo từ xác định trong tiếng Anh là “The“. Theo sau “The” có thể danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều và chỉ được phép dùng khi danh từ đó được nhắc từ 2 lần trở lên.

Ví dụ: I live with a dog. The dog is cute and smart. 

Chú ý: Những trường hợp sau đây ta phải dùng mạo từ “The”:

  • Khi danh từ là vật duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth, the workd, the Internet,…
  • Dùng “The” cho số thứ tự. Ví dụ: the first, the second, the third,… 
  • “The + ADJ [tính từ]” sẽ tạo nên danh từ chỉ một nhóm đối tượng cụ thể. Ví dụ: the old [người già], the unemployment [người thất nghiệp], the rich [người giàu], the poor [người nghèo]… 
  • “The + last name [ở dạng số nhiều]” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví dụ: The Taylors [gia đình Taylors], The Smiths [gia đình Smith]…
  • Dùng “The” chỉ tên núi, quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Sahara Desert [sa mạc Sahara], the Pacific Ocean [Biển Thái Bình Dương]…    
  • Dùng “The” cho tên của các loại nhạc cụ. Ví dụ: the piano, the guitar, the trumpet… 
  • Dùng “The” đối các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union”  Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Philippines… 

Xem thêm các bài viết sau:

2.2. Mạo từ không xác định

Mạo từ không xác định

Mạo từ không xác định trong tiếng Anh là các từ “a/an” có nghĩa là một dùng danh từ đếm được số ít, mang tính của một sực vật lần đầu được nhắc đến.

  • Ví dụ:
  • I live in a villa.
  • I have an apple

Cách sử dụng mạo từ “A” và “An” 

Mạo từ “A”: 

  • Dùng cho một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.. Ví dụ: a duck, a cat, a dog, a year, a horse, a uniform,…
  • Ta dùng “a” chỉ các đơn vị phân số. Ví dụ: I often wake up at a quarter past five.
  • Dùng trước “half” có nghĩa là một nửa. Ví dụ: a half kilo of meat,  a half kilo of tomatos,…
  • Dùng trong các từ chỉ số lượng như a lot of/ a couple/ a dozen. Ví dụ: a lot off people, a couple of dogs, a dozen ducks,…
  • Dùng trước số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm, hàng triệu, hàn tỉ. Ví dụ: a/one hundred/thousand/million/billion,…

Xem thêm các bài viết sau:

– Cách sử dụng Other, Another, The other, Each other, One another và Together trong tiếng Anh

– Phân biệt – cách sử dụng Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot of và A Lot of

Mạo từ “An”: 

  • Dùng cho một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm [a, e, i, o]. Ví dụ: an actor, an hour, an apple,…
  • Từ bắt đầu băng “u”. Ví dụ: un umbrella.
  • Bắt đầu bằng “h” câm. Ví dụ: An hour

Chú ý: Chúng ta không dùng mạo từ trong các trường hợp sau:

  • Danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được.
  • Không dùng mạo từ trước: các bữa ăn [dinner, lunch, breakfast], ngôn ngữ [Japanese, Chinese], môn thể thao [soccer, football], các con đường, thành phố, đất nước… [Dinh Tien Hoàn Street], các ngọn núi riêng lẻ, các hồ [Hoan Kiem lake, Swan lake…] hoặc một số phương tiện giao thông vận tải [car, bus…]  
  • Sau tính từ sở hữu hay danh từ ở sở hữu cách. Ví dụ: My lover chứ ko nói my the lover. Hay là The girl’s brother = the brother of the girl [Mẹ của cô gái]

>>> Xem thêm:

  • Liên từ và cách sử dụng các Liên từ thường dùng trong tiếng Anh
  • Cách sử dụng Other, Another, The other, Each other, One another và Together
  • Cách sử dụng Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot of và A Lot of

2. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng

2.1. Bài tập

  • Chọn mạo từ thích hợp nhất trong các câu sau:

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

A. a                             B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

2.2. Đáp án

1. B     2. A     3. D     4. B     5. A

>>> Tham khảo:

Trên đây là cách dùng và bài tập minh họa của các mạo từ trong tiếng Anh, tailieuielts.com hy vọng bạn học có thể thành thạo hơn trong việc sử dụng mạo từ qua bài viết này.

Mạo từ là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, không khó do không nhiều có lý thuyết phức tạp. Tuy nhiên, cũng vì thế mà người học dễ chủ quan, học không kỹ dẫn đến nhầm lẫn. Trong bài viết hôm nay, Langmaster giúp bạn nắm chắc kiến thức về mạo từ để tự tin hơn trong các bài thi và kiểm tra nhé!

Xem thêm:

ĐĂNG KÝ KHOÁ HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC VỚI ƯU ĐÃI LỚN TRONG 8/2020: CLICK HERE

I. Mạo từ là gì?

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định.

Trong tiếng Anh, Mạo từ [article] được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định [definite article] “The” và Mạo từ không xác định [Indefinite artcile] gồm “a, an”.

Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ: The sun [mặt trời, the world [thế giới], the earth [trái đất]

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó

I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. [Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.]

Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

The teacher that I met yesterday is my sister in law [Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.]

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

Please pass the jar of honey. [Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.]

My father is cooking in the kitchen room. [Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.]

Trước so sánh nhất [đứng trước first, second, only..] khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

You are the best in my life. [Trong đời anh, em là nhất!]

He is the tallest person in the world. [Anh ấy là người cao nhất thế giới.]

The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

The whale is in danger of becoming extinct [Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.]

The fast-food is more and more prevelent around the world [Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.]

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

The old [Người già], the poor [người nghèo], the rich [người giàu]

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

The Pacific [Thái Bình Dương], The United States [Hợp chủng quốc Hoa Kỳ], the Alps [Dãy An pơ]

The + of + danh từ

The North of Vietnam [Bắc Việt Nam, The West of Germany [Tây Đức] [Nhưng Northern Vietnam, Western Germany

The + họ [ở dạng số nhiều] có nghĩa là Gia đình

The Smiths [Gia đình Smith [gồm vợ và các con]

The Browns [Gia đình Brown]

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.

They went to the school to see their children. [Họ đến trường để thăm con cái họ.]

Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

[Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang [state]

Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

I like dogs.

Oranges are good for health.

Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt

Men fear death.

The death of his father made him completely hopeless.

Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách

My friend, không phải “my the friend”

The man’s wife không phải “the wife of the man”

Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu

They invited some close friends to dinner. [Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.]

Nhưng: The wedding dinner was amazing [Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.]

Ta nói: President Obama [Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel [Thủ tướng Angela Merkel..]

Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại

Come by car/ by bus [Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt]

In spring/ in Autumn [trong mùa xuân,mùa thu], fr0m beginning to end [từ đầu tới cuối], from left to right [từ trái qua phải]

To play golf/chess/cards [chơi golf, đánh cờ, đánh bài]

Go to bed/hospital/church/work/prison [đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù]

ĐỪNG BỎ LỠ CƠ HỘI BỨT TỐC TIẾNG ANH TRONG THỜI GIAN NGẮN: CLICK HERE

III. Mạo từ không xác định là gì?

Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.

Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm hai từ là a và an.

Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được

We need a refrigerator. [Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.]

He drank a cup of coffee. [Anh ấy đã uống một cốc cà phê.]

Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ

He was a famous person [Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.]

Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định

 A lot, a couple [một đôi/cặp], a third [một phần ba]

A dozen [một tá], a hundred [một trăm, a quarter [một phần tư]

Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên

2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half

Nhưng kilo: Half a kilo [ không có “a” trước half]

Trước danh từ số nhiều

A/ an không có hình thức số nhiều

Ta nói apples, không dùng an apples

Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng

What you need is confidence [Cái anh cần là sự tự tin.]

Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. [Tôi ăn trưa lúc 12h.]

Nhưng: He has a delicious dinner. [Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng]

“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm

a game [một trò chơi, a boat [một chiếc tàu thủy]

Nhưng: a university [một trường đại học], a year [một năm]

a one-legged man [một người đàn ông thọt chân], a European [một người Châu Âu]

“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm

an egg [một quả trứng], an ant [một con kiến]

an hour [một giờ đồng hồ]

“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm

an SOS [Một tín hiệu cấp cứu], an X-ray [một tia X]

BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Để giúp các bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp, các giảng viên tại Langmaster Review đã soạn ra bộ tài liệu NGỮ PHÁP TIẾNG ANH dành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầu học tiếng anh. Bộ tài liệu gồm 14 bài học chia sẻ nhiều bí kíp giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo.

Tham khảo bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tại: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:

Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment ở dưới để được đội ngũ giảng viên Langmaster hỗ trợ nhé!

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy [NLP], TPR [Phản xạ toàn thân], ELC [Học thông qua trải nghiệm].
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề