Cách tính khối lượng que hàn thông qua quy cách mối hàn

Trong kỹ thuật hàn que  các yếu tố về kỹ thuật,vật liệu hàn,dòng điện hàn…có tính chất quyết định ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn. Weldtec sẽ trình bày một phương pháp đơn giản để xác định được bạn nên chọn que hàn đường kính bao nhiêu li và máy hàn dòng bao nhiêu khi biết chiều dày vật liệu hàn.

Ảnh hưởng đường kính que hàn tới chất lượng mối hàn

Que hàn là dạng điện cực kim loại có chiều dài từ 250-500 mm,đường kính lõi hàn que từ 2-6 mm.Que hàn thường có 2 loại :Que hàn trần và Que hàn thuốc bọc.

Xem chi tiết về Que hàn,Vật liệu hàn tại đây

Yêu cầu chung đối với que hàn

Que hàn phải đạt được các yêu cầu chính sau đây: -Đảm bảo về cơ tính của kim loại mối hàn -Đảm bảo thành phần hóa học cần thiết cho kim loại mối hàn. -Que hàn có tính công nghệ hàn tốt,bao gồm các chi tiết chủ yếu sau: -Dễ gây hồ quang và hồ quang cháy ổn định khi hàn với dòng điện hàn và chế độ hàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất quy định trên bao bì -Thuốc bọc cháy đều,không bị rơi từng cục,không cháy vát. -Xỉ dễ nổi,phủ đầy mối hàn và dễ bong khi nguội -Kim loại mối hàn không bị khuyết tật : Nứt,rỗ khí,ngậm xỉ… -Tạo dáng mối hàn tốt : bề mặt mối hàn mịn,phần chuyển tiếp với kim loại cơ bản đều đặn,chân mối hàn không bị lẹm… -Có khả năng hàn được các tư thế hàn theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. -Hệ số nóng chảy,hệ số đắp và năng suất cao. -Lượng khí độc thải ra ở mức cho phép,đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp.

-Giá thành sản phẩm hạ.

Yêu cầu về tính công nghệ đối với vỏ thuốc bọc

Vỏ thuốc bọc que hàn phải đảm bảo các yêu cầu và chức năng sau

-Tạo ra môi trường Ion hóa tốt để đảm bảo dễ gây hồ quang va duy trì hồ quang cháy ổn định,thường dùng các nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm hoặc kiềm thổ. -Tạo ra khí bảo vệ tin cậy vùng hàn,bảo vệ giọt kim loại và kim loại vũng hàn khỏi tác dụng có hại của oxi và nito của môi trường xung quoanh. -Tạo lớp xỉ nóng chảy phủ đều lên bề mặt kim loại mối hàn, bảo vệ không cho không khí xâm nhập vào vũng hàn và làm cho kim loại mối hàn nguội chậm.Đảm bảo hàn được các tư thế khác nhau trong không gian theo yêu cầu.

-Có khả năng khử oxi và các tạp chất có hại[S,P],tinh luyện kim loại mối hàn.Đồng thời có thể hợp kim hóa kim loại mối hàn để cải thiện kết cấu kim loại và nâng cao cơ tính kim loại mối hàn.Trong thuốc bọc thường đưa vào các fero hợp kim hoặc bột kim loại.

-Ít khuyết tật bên trong: rỗ khí,ngậm xỉ,không ngấu… -Đảm bảo tính bong xỉ cao: có thể tự bong hoặc có thể dùng bản chải sắt,búa gõ nhẹ làm sạch xỉ hàn . -Ít bắn tóe kim loại lỏng,đảm bảo năng suất cao. -Đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp: lượng khí có hại và bụi sinh ra trong giới hạn cho phép.

-Thuốc  bọc có độ bền cần thiết,độ bám chắc cao[Không bị vỡ,nứt,bong lớp vỏ bọc trong quá trình vận chuyển và bảo quản ],bảo vệ lõi que không bị oxi hóa,khả năng chống hút ẩm cao,thường dùng nước thủy tinh,cao lanh,dextrin…

QUE HÀN HỒ QUANG TAY

Phân loại que hàn

Theo công dụng chung

-Que hàn để hàn hồ quang tay -Que hàn để cắt hoặc hàn dưới nước: đặc điểm có chiều dày thuốc bọc lớn -Que hàn năng suất cao : thường cho thêm bột sắt

Theo mức độ hợp kim hóa và đối tượng để hàn [theo công dụng]
Que hàn thép cacbon

-Que hàn thép hợp kim thấp -Que hàn thép hợp kim cao và thép không gỉ,que hàn đắp.. -Que hàn nhôm và hợp kim nhôm

-Que hàn gang.

Theo chiều dày lớp vỏ bọc

Đường kính lõi que d[mm] Chiều dài que hàn,L cho phép +-1mm Chiều dài đuôi que hàn 1mm
2.0 250-300  

15-20

2.5 300-350
3.0 350-400
3.2
4.0 400-450  

20-30

5.0 150-500
6.0

PHẦN QUAN TRỌNG NHẤT : HƯỚNG DẪN CÁCH CHỌN ĐƯỜNG KÍNH QUE HÀN

Chọn que hàn theo đường kính

* Bảng cách chọn đường kính que hàn theo chiều dày vật hàn hoặc theo cạnh của mối hàn:

S [mm]

1.5-2

3

4-8

9-12

12-13

16-20

>20

K[mm]

3

4-5

6-8

D[mm]

1.5-2

3

4

4-5

5

5-6

6-10

Đường kính que hàn tính theo công thức

+ Đối với mối hàn giáp mối:   Dqh =  S/2 + 1
S: Chiều dày vật hàn [mm]
Ví dụ : Chiều dày vật liệu hàn là 4mm ,theo công thức trên D=4/2+1=3mm

+ Đối với mối hàn góc chữ T:  Dqh =  k/2 + 2
k: Là cạnh mối hàn [mm]
Ví dụ : Chiều dày vật liệu hàn là 4mm ,theo công thức trên D=4/2+2=4mm

QUE HÀN TIG, CÁC LOẠI QUE BÙ HÀN TIG

Lựa chọn dòng hàn theo đường kính que hàn và chiều dày phôi hàn[Lựa chọn máy hàn]

Theo chiều dày phôi hàn

Dòng hàn được tính theo công thức
Dòng điện hàn=[Chiều dày phôi hàn[mm]/0.025]
Ví dụ : Chiều dày phôi hàn là 5mm.Theo công thức trên ta phải chọn máy có dòng  hàn=[5/0.025]=200A.Vậy bạn phải chọn máy có dòng hàn đạt 200A,nên chọn dòng máy hàn có dòng hàn tối đa cao hơn dòng cần hàn để tránh máy luôn làm việc hết công suất=> Chọn máy hàn que 250 trở lên.

Theo đường kính que hàn

 Đường kính que hàn 2.0mm – 2.6mm: Chọn máy hàn 200A
 Đường kính que hàn 2.6mm – 3.2mm: Chọn máy hàn 250A hoặc 300A
 Đường kính que hàn 3.2mm – 4.0mm: Chọn máy hàn 300A, 350A hoặc 400A
 Đường kính que hàn 4.0mm – 5.0mm: Chọn máy hàn 400A hoặc 500A

Các bạn có thể đọc thêm bài viết

CÁCH HÀN TIG – CHUẨN BỊ KIM HÀN    ||    CÁCH HÀN HỒ QUANG ĐIỆN,KỸ THUẬT HÀN ĐÍNH

Quý khách tham khảo một số MÁY HÀN QUE hoặc một số Vật liệu hàn tại đây phục vụ cho quá trình sản xuất và kinh doanh nhé

Hot New :  Cung cấp máy hàn giá rẻ trên toàn quốc. Quý khách xem máy hàn giá rẻ tại đây 

Nếu có vấn đề cần tư vấn về tất cả các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật hàn và máy hàn. Các bạn Vui lòng gọi vào số hotline sẽ có chuyên gia sẵn sàng tư vấn cho bạn…

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 8 : Chi phí thuốc hàn Chi phí thuốc hàn trong hàn dưới lớp thuốc liên quan đến khối lượng kim loại đắp và có thể tính toán theo công thức: Cth = Gth x Hth [2.12] Trong đó: Cth là chi phí thuốc hàn cho mối hàn [đồng]; Gth là giá thuốc hàn [đồng/kg]; Hth là định mức tiêu hao thuốc hàn cho mối hàn [kg], xác định như sau: Hth = kth x HE [2.13] Với: HE : tiêu hao dây hàn trên sản phẩm hàn [kg]; kth: hệ số thuốc hàn. Nó là tỷ lệ giữa khối lượng thuốc chảy và khối lượng dây hàn đã đắp [khối lượng kim loại đắp]. Chúng phụ thuộc vào loại mối hàn và phương pháp hàn và được xác định theo bảng sau: Bảng 2.3. Hệ số kth khi hàn dưới lớp thuốc và hàn điện xỉ. {bảng 72b/trang 117 tài liệu tham khảo [TLTK] [2]} Mối hàn của liên kết giáp mối và góc Phương pháp hàn Không vát mép Có vát mép Tự động 1,3 1,2 Bán tự động 1,4 1,3 2.4.1.3. Chi phí khí bảo vệ:
  2. {các công thức dưới đây được lấy từ TLTK [2]/trang118 và trang 119} Chi phí cho khí bảo vệ liên quan đến thời gian cần thiết để tạo mối hàn. Khí bảo vệ thường được sử dụng với lưu lượng nhất định. Định mức tiêu hao khí bảo vệ cho sản phẩm hàn Hg [lít] được xác định theo phương trình sau: Hg = Qg.lh + Qph [2.14] Ở đây: Qg - định mức tiêu hao trên 1m mối hàn [lít/m]; lh - chiều dài mối hàn [m]; Qph -tiêu hao phụ của khí trong các nguyên công chuẩn bị, kết thúc. Định mức tiêu hao khí được xác định theo công thức: Qg = qg x t0 [2.15] Trong đó: qg - tiêu hao tối ưu khí bảo vệ [lưu lượng lượng khí- chỉ trên đồng hồ đo] [lít/phút]; t0 - thời gian hàn cho 1m chiều dài [phút/m]. Thời gian cơ bản khi hàn điện cực nóng chảy có thể xác định theo công thức sau: m H .60.10 3 t0  [2.16]  đ .I h Ở đây: mH - khối lượng kim loại đắp trên 1m đường hàn [kg/m]; Ih - dòng điện hàn [A];
  3. đ - hệ số đắp [g/Ah], được xác định ở bảng 2.4 Bảng 2.4. Hệ số đắp đ [g/Ah] khi hàn trong môi trường CO2 và nối nghịch. {bảng 73/trang 119 tài liệu tham khảo [2]} Đường kính que hàn Đường kính que hàn Ih [mm] Ih [A] [mm] [A] 1,6 2,0 2,5 1,6 2,0 2,5 200 14,2 12,2 - 450 24,1 19,0 15,6 250 15,1 12,6 - 500 28,3 22,3 17,8 300 16,5 13,5 11,1 550 - - 20,5 350 18,6 14,8 12,4 600 - - 24,2 400 21,1 16,8 13,9 Thời gian cơ bản khi hàn điện cực không nóng chảy có thể xác định theo công thức sau: 1 t0  [2.17]  Với: ν là tốc độ hàn [m/phút] Giá trị tối ưu của qg; Ih; ν được chọn theo chế độ hàn của qui trình công nghệ đã biết. Đối với giá trị t0 có thể tính toán theo định mức thời gian khi hàn trong môi trường khí bảo vệ. Tiêu hao phụ của khí hàn Qph [lít] cho các nguyên công chuẩn bị, kết thúc… không phụ thuộc vào tốc độ hàn. Qph = tn . qg [2.18]
  4. Ở đây: tn - thời gian cho các nguyên công chuẩn bị, kết thúc [phút]. Khi hàn điện cực không nóng chảy t n  0,2 phút ; khi hàn dây hàn t n  0,05 phút . Từ các công thức [2.14], [2.15], [2.16], [2.18] ta suy ra định mức tiêu hao khí bảo vệ cho mối hàn khi hàn điện cực nóng chảy: q g .m H .60.10 3.l h Hg   0,05.q g [2.19]  đ .I h q g .mklđ .60.10 3 Hay Hg   0,05.q g [2.20]  đ .I h Với mklđ - tổng khối lượng kim loại đắp hàn CO2 Bảng 2.5. Định mức tiêu hao khí CO2 khi hàn tự động và bán tự động với điện cực nóng chảy để hàn thép. {bảng 102/trang 210 tài liệu tham khảo [2]} Tiêu hao khí CO2 trên 1m mối hàn Tiêu hao S qg [l/m] phụ [mm [l/ph khi ν [m/h] Argonch ] ] 4 6 10 1 2 25 3 35 4 o các 5 0 0 0 nguyên 3 12 - - 72 4 3 28, 2 20, 1 0,6 4-5 14 - 14 84 5 4 33, 2 23, 2 0,7 6-8 16 24 16 96 6 4 38, 3 27, 2 0,8 10- 18 27 18 10 7 5 43, 3 30, 2 0,9 14- 20 30 20 12 8 6 48, 4 34, 3 1,0 18- 22 33 22 13 8 6 52, 4 37, 3 1,1 Chi phí khí bảo vệ: Ckhí = Gkhí . Hg [2.21]
  5. Với: Gkhí - đơn giá khí [đồng/l]. 2.4.1.4. Chi phí Sứ lót Một miếng sứ lót [gồm nhiều miếng nhỏ dán lại với nhau] dài 1m.  Số miếng sứ cần dùng để lót mối hàn tự động: n = Ltđ/1 = Ltđ [miếng] [2.22] Trong đó, n được làm tròn đến phần nguyên Chi phí sứ lót: Csl = n x Gsl [2.23] Với: Gsl: Đơn giá sứ [đồng/miếng]

Page 2

YOMEDIA

Chi phí thuốc hàn trong hàn dưới lớp thuốc liên quan đến khối lượng kim loại đắp và có thể tính toán theo công thức: Cth = Gth x Hth Trong đó: Gth là giá thuốc hàn [đồng/kg]; Hth là định mức tiêu hao thuốc hàn cho mối hàn [kg], xác định như sau: Hth = kth x HE Với: HE : tiêu hao dây hàn trên sản phẩm hàn [kg]; kth: hệ số thuốc hàn. Nó là tỷ lệ giữa khối lượng thuốc chảy và khối lượng dây hàn đã đắp [khối lượng kim loại đắp]. Chúng phụ thuộc...

18-12-2010 492 108

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề