Câu trần thuật trong bài Nhớ rừng
Học sinh Bài này khó quá nên ngồi một mình giải mãi mà không ra ! Sư phụ cho em xin đáp án đươc không ạ? Gia sư QANDA - bienthao câu nghi vấn: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu?
3. Tìm hiểu về câu nghi vấn a) Đọc lại bài thơ Nhớ rừng và chỉ ra những câu nghi vấn trong bài thơ. Dấu hiệu nào về mặt hình thức cho biết đó là câu nghi vấn?
Những câu nghi vấn trong bài thơ: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn, Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng. Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Dấu hiệu về mặt hình thức cho biết đó là câu nghi vấn: - Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi (?) - Có chứa những từ để hỏi như: nào đâu, đâu Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài 17 nhớ rừng – ông đồ, nhớ rừng – ông đồ trang 3, nhớ rừng – ông đồ sách ngữ văn 9, giải ngữ văn 9 sách vnen chi tiết dễ hiểu.
Câu 1: Năm sinh năm mất của Thế Lữ là :
Câu 2: Quê gốc của Thế Lữ ở đâu?
Câu 3: Thế Lữ có vị trí như thế nào trong Thơ mới?
Câu 4: Bài thơ Nhớ rừng được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
Câu 5: Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính là
Câu 6: Khổ thơ 1 và 4 thể hiện tâm trạng nào của con hổ khi ở trong vờn bách thú?
Câu 7: Biện pháp tu từ nào sau đây không được tác giả sử dụng trong bài?
Câu 8: Việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ: cảnh vườn bách thú tù túng và cảnh rừng xanh tự do nhằm mục đích gì?
Câu 9: Dòng nào nói đúng về bút pháp lãng mạn của bài thơ Nhớ rừng?
Câu 10: Bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ được sáng tác theo thể thơ gì và với giọng điệu như thế nào?
Câu 11: Câu "Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua" thuộc kiểu câu nào?
Câu 12: Vì sao con hổ lại bực bội và chán ghét cảnh sông ở vườn bách thú?
Câu 13: Nhận xét nào nói đúng nhất những cảnh tượng được miêu tả đặc sắc trong bài thơ Nhớ rừng?
Câu 14: Nội dung của bài thơ là
Xem đáp án Nội dung quan tâm khácTả con đường quen thuộc hàng ngày đến trường (Ngữ văn - Lớp 6)2 trả lời Vấn đề đưa ra từ văn bản là gì? (Ngữ văn - Lớp 6) 1 trả lời Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (Ngữ văn - Lớp 4) 4 trả lời Đọc đoạn văn và trả lời (Ngữ văn - Lớp 8) 1 trả lời Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả (Ngữ văn - Lớp 4) 5 trả lời Hãy xác định bộ phận trả lời câu hỏi (Ngữ văn - Lớp 4) 1 trả lời Đặt 5 câu có vị ngữ chỉ đặc điểm tính chất (Ngữ văn - Lớp 8) 3 trả lời (0,5 điểm) - Kiểu câu: Câu 1: câu trần thuật(0,25 điểm) Câu 2: câu nghi vấn.(0,25 điểm)
Câu 3: (Mức độ tư duy: Vận dụng- vận dụng cao) Yêu cầu: - Về hình thức: (0,5 điểm) + Viết đúng kiểu bài nghị luận (có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm) + Hành văn trôi chảy. + Bố cục đầy đủ. + Hạn chế mắc lỗi diễn đạt. - Về nội dung:(3 điểm) * Mở bài: Nêu được lợi ích của việc tham quan. (0,5 điểm) * Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể: - Về thể chất: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khỏe mạnh.(0,5điểm) - Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: (0,75 điểm) + Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân mình; + Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước - Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: (0,75 điểm) + Hiểu cụ thể hơn, sâu sắc hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe. + Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường. * Kết bài: Khẳng định tác dụng của việc tham quan.(0,5 điểm) ===================
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5 điểm ) Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Văn bản “Nhớ rừng” của tác giả nào? A. Tế Hanh B. Thế Lữ C. Vũ Đình Liên D. Tố Hữu Câu 2. Có ý kiến rằng “Trong bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa” A. Đúng B. Sai Câu 3. Ý nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Khi con tu hú”:
Câu 4. Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” ( trích: Quê hương- Tế Hanh )
Câu 5. Trong các từ sau đây từ nào không phải là từ láy?
Câu 6. Câu thơ “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe.” ( Trích bài thơ Quê Hương - Tế Hanh ) thuộc kiểu câu gì?
Câu 7. Câu thơ “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” ( Trích bài thơ Quê Hương - Tế Hanh) thuộc kiểu hành động nói gì?
Phần II. Tự luận Câu 1( 1,5 điểm) Tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “Nhớ rừng “ là gì? Câu 2: (1,5 điểm) Căn cứ vào nội dung bài thơ “Nhớ rừng” hãy giải thích vì sao tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú, việc mượn lời đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ ? Câu 3: (3,5 điểm) Giới thiệu về danh lam thắng cảnh ở quê hương em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm ) - ( mỗi câu khoanh đúng 0.5 điểm )
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6,5 điểm): Câu 1. (1,5 điểm):
Câu 2. (1,5 điểm): - Giải thích: Tác giả mượn lời con hổ để bộc lộ một cách kín đáo, sâu sắc nỗi chán ghét thực tại và khao khát tự do mãnh liệt. ( 0,5 đ) - Tác dụng: + Tạo cho bài thơ có nhiều lớp nghĩa, tạo tính khách quan của cảm xúc ( 0,5 đ) + Giai đoạn 1930-1945 nước ta đang ở trong vòng nô lệ của thực dân Pháp, đây là bài thơ được đăng lên báo chắc chắn bị bọn thực dân kiểm duyệt vì vậy tác giả phải mượn hình tượng con hổ để nói lên tâm sự thầm kín của mình ( 0,5 đ) Câu 3. (3,5 điểm): Yêu cầu: - Xác định đúng thể loại: Thuyết minh. - Xác định đúng đối tượng thuyết minh (là một danh lam thắng cảnh ). - Biết cách kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài viết một cách hợp lí. - Diễn đạt trong sáng, sinh động. - Câu văn đúng chính tả, đúng ngữ pháp, viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Yêu cầu cụ thể: a) Mở bài - Giới thiệu về danh lam thắng cảnh: vị trí, ý nghĩa danh lam thắng cảnh đối với quê hương. b) Thân bài - Nêu vị trí địa lí, quá trình hình thành và phát triển… - Cấu trúc quy mô, tính chất. - Phong tục tập quán, lễ hội. c) Kết bài Tình cảm của em đối với danh lam thắng cảnh đó. * Giáo viên tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà cho điểm cho hợp lí và chính xác.
I. TRẮC NGHIỆM (3,5đ) Đọc các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Nước Đại Việt ta” là gì?
Câu 3: Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo, Chiếu dời đô, Bàn luận về phép học được viết cùng một thể loại đúng hay sai? Câu 4: Nội dung nào không phải là phép học mà Nguyễn Thiếp đưa ra trong bài: “Bàn luận về phép học”.
Câu 5: Bao trùm toàn bộ văn bản “Nước Đại Việt ta” là tư tưởng, tình cảm gì?
Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” trong bài “Chiếu dời đô” của Lí Thái Tổ.
Câu 7: “Hịch tướng sĩ là…bất hủ phản ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta”. Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
II. TỰ LUẬN (6,5đ) Câu 1: (1.5đ)
Câu 2: (1.5đ)
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỡ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
Câu 3. (3,5 điểm) Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về câu: “Học rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp? Từ đó nêu suy nghĩ về mục đích và phương pháp học của bản thân. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3.5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
II. TỰ LUẬN: Câu 1: Nhận biết – Thông hiểu:
Câu 2: Nhận biết – Thông hiểu.
Câu 3(3.5đ).
+ Suy nghĩ về câu “Học rồi…mà làm” (2.5đ) Học rồi tóm lược cho gọn: Học rộng, nghĩ sâu, viết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu. + Theo điều học mà làm: Học phải biết kết hợp với hành. Học không chỉ để biết mà còn để làm. Muốn học tốt phải có phương pháp. è Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải biết áp dụng vào thực tế. Nêu mục đích, phương pháp học của bản thân. (Giáo viên phải căn cứ bài làm của học sinh để cho điểm) ======================
I. TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) mỗi câu trả lời đúng cho (0,5 điểm) Đọc đoạn thơ sau trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 3 khoanh tròn vào đáp án mỗi câu trả lời đúng nhất. “ Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” Câu 1: Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Của ai?
Câu 2 : Ý nghĩa của đoạn thơ đó là gì? A. Nhớ lúc đi săn mồi rất đông vui. B. Nỗi nhớ cảnh bình minh, hoàng hôn của con hổ trong quá khứ và tâm trạng của nó C. Nhớ cảnh rừng đại ngàn đang đi dạo chơi. D. Nhớ chốn thảo hoa không tên không tuổi. Câu 3: Câu thơ “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” sử dụng loại câu nào? Để nêu hành động nói gì?
Câu 4: Ý nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ “khi con tu hú”:
Câu 5 : Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”
Câu 6: Hình ảnh người dân chài trong hai câu thơ ở câu hỏi 5 được thể hiện như thế nào?
Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
TỰ LUẬN: (6.5 điểm ) Câu 1: (1,5điểm) - Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Câu 2: (1,5 điểm)
“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt …………………………………… Với cặp báo chuồng bên vô tư lự”
Câu 3: (3,5 điểm) Viết đoạn văn thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0,5điểm)
II. TỰ LUẬN: (6.5 điểm ) Câu 1: (1,5điểm) HS: Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn như sau: -Về hình thức: (0,75 đ) + Thường sử dụng từ nghi vấn như: sao, không, gì, nào… + Kết thúc câu nghi vấn bằng dấu chấm hỏi (?) -Về chức năng: (0.75đ) + Câu nghi vấn dùng để hỏi, ngoài ra còn dùng để: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc ... Câu 2: (1,5 điểm) a) HS Chép đúng 8 câu thơ đầu: (0,5 điểm) “Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua. Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ, Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm, Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, Để làm trò lạ mắt, thứ đồ chơi. Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.”
-Nội dung: Thể hiện tâm trạng: chán ngán, căm hờn, uất ức tù túng khi bị nhốt trong cũi sắt (1.0 đ) Câu 3: (3,5 điểm) Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam (0,5) * Nguồn gốc, xuất xứ (0,5đ) * Chất liệu vải (0,5đ) * Kiểu dáng mầu sắc (1.0đ) - Cấu tạo + Cổ áo… , khuy áo…. + Thân áo gồm 2 phần: Thân trước và thân sau, dài suốt từ trên xuống gần mắt cá chân. + Tà áo ….. - Màu sắc: Đa dạng, tùy theo sở thích lựa chọn của mỗi người. * Ý nghĩa (1.0đ) - Chiếc áo dài luôn giữ được tầm quan trọng của nó và trở thành bộ lễ phục của các bà, các cô. - Áo dài Việt Nam đã được tổ chức Unesco công nhận là 1 di sản Văn hoá phi vật thể, là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. -Từ xưa đến nay chiếc áo dài đã trở thành tác phẩm mĩ thuật
I .TRẮC NGHIỆM: ( 3,5 điểm) Câu 1 Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Thuế máu” là gì ? (0.5đ ) (Nhận biết)
Câu 2 . Văn bản “Thuế máu” trích từ tác phẩm nào ? (0.5đ )
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 23. Câu thơ: “Sáng ra bờ suối, tối vào hang”có ý nghĩa như thế nào? A. Đó là cuộc sống hài hòa, thư thái B. Đó là cuộc sống luôn làm chủ hoàn cảnh C. Đó là cuộc sống gian khổ vất vả D. Đó là cuộc sống gian khổ mà thư thái, hài hòa 4. Câu thơ “Cuộc đời cách mạng thật là sang” là? A. Câu trần thuật B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán 5. Thú lâm tuyền của Bác trong bài thơ được hiểu như thế nào? A. Được sông giữa rừng núi bao la B. Niềm vui sông, làm việc cách mạng ở nơi rừng núi C. Tìm đến với núi rừng, thiên nhiên D. Hưởng niềm vui sông giữa rừng núi bao la 6.Trong những bài thơ dưới đây, bài nào cũng thể hiện thú lâm tuyền? A. Bài ca Côn Sơn( Nguyễn Trãi) B. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra(Trần Nhân Tông) C.Qua Đèo Ngang(Bà Huyện Thanh Quan) D. Ngắm trăng(Hô Chí Minh) 7. Bài thơ cho em hiểu gì về tâm hồn Bác? A. Yêu thiên nhiên B. Yêu nước, yêu đời C. Quyết tâm, kiên trì làm cách mạng D. Lạc quan, yêu đời. II. TỰ LUẬN(6,5 đ) Câu 1(1,5đ) a.. Chép đúng theo trí nhớ bản dịch thơ(Bản dịch của Nam Trân) bài thơ “Ngắm trăng”(Vọng nguyệt) – Hồ Chí Minh b. Câu thơ dịch sát nghĩa nhất trong bài thơ là câu nào? c. Câu thơ chưa làm rõ sự bối rối của thi sĩ trong bài thơ là câu nào? Câu 2(1,5đ) a.Ở bài thơ” Ngắm trăng” Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? b.Mở đàu câu thơ thứ 3 là “người”(nhân), kết thúc câu thơ thứ 4 là “nhà thơ”(thi gia). Theo em điều đó có ý nghĩa thế nào? Câu 3. (3,5 đ) Em hãy thuyết minh về cái phích nước (cái bình thủy) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm ) - ( mỗi câu khoanh đúng 0.5 điểm )
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6,5 điểm): Câu 1. (1,5 điểm):
Câu 2. (1,5 điểm):
Câu 3. (3,5 điểm):
I.Trắc nghiệm: (3,5 điểm): Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Những tác giả nào sau đây nằm trong cụm văn bản thơ hiện đại lớp 8 kỳ II mà em đã được học? A. Thế Lữ. B. Tế Hanh. C. Nam Cao. D. Nguyên Hồng. Câu 2. Những văn bản nào sau đây thuộc thơ hiện đại Việt Nam? A. Chiếu dời đô. B. Khi con tu hú. C. Quê hương. D. Hai chữ nước nhà. Câu 3. Trong bài thơ “ Quê hương”, Tế Hanh đã so sánh “ cánh buồm” với hình ảnh nào sau đây? A. Con tuấn mã. B. Mảnh hồn làng. C. Dân làng. D. Quê hương. Câu 4. Bốn câu thơ sau đây trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanhh nói lên điều gì? Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! A. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không cùng được đoàn thuyền ra khơi đánh cá. B. Tâm trạng yêu đời và hăng say lao động của tác giả. C. Miêu tả vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương. D.Nỗi nhớ làng chài của người con xa quê. Câu 5. Nhân vật chính được nói đến trong bài thơ “ Khi con tu hú” là ai? A. Con tu hú B. Tiếng ve. C. Người tù. D. Tiếng sáo. Câu 6. Dòng nào sau đây nêu lên chức năng chính của câu nghi vấn?
Câu 7. Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống? A. Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con người. B. Cung cấp cho con người những tri thức về tự nhiên, xã hội. C. Để có thể vận dụng các tri thức đó vào đời sống của mình và phục vụ xã hội . D. Cả A,B,C đều đúng. II.Tự luận: Câu 1. ( 1 điểm): Em hãy nêu bố cục bài thơ “ Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh. Câu 2.( 2 điểm): Hãy cho biết bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ có mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn? Câu 3. ( 3,5 điểm): Em hãy viết một bài văn ngắn với chủ đề giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em ( hoặc là nơi em có dịp đến tham quan). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm ) - ( mỗi câu khoanh đúng 0.5 điểm )
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6,5 điểm): Câu 1. (1,5 điểm): Bài thơ “Quê hương” có bố cục: 4 phần (Mỗi phần đúng 0,25 điểm) - Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê. - Sáu câu tiếp theo: Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong buổi sớm mai hồng. - Tám câu tiếp theo: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về bến. - Bốn câu cuối: Nỗi nhớ làng quê của tác giả. Câu 2. (1,5 điểm): -Bài thơ có 5 đoạn thơ. -Nội dung chính của mỗi đoạn: + Đoạn 1: Nỗi căn giận, uất ức của con hổ khi bị nhục nhằn tù hãm. + Đoạn 2: Nỗi nhớ da diết của con hổ về cảnh sơn lâm. + Đoạn 3: Sự nuối tiếc khôn nguôi của con hổ về một thời oanh liệt. + Đoạn 4: Sự căm ghét thực tại tù túng, tầm thường, giả dối. + Đoạn 5: Sự khao khát tha thiết được trở về với cuộc sống tự do xưa. Câu 3. (3,5 điểm): Đảm bảo các yêu cầu sau: a. Hình thức: +Bài văn ngắn khoảng 1 trang giấy thi. Bài văn có bố cục 3phần.( 0,5 điểm) b. Nội dung: * Đúng đoạn văn thuyết minh có kết hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh. (0,5 điểm) * Chủ đề: giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em ( hoặc là nơi em có dịp đến tham quan). ( Mỗi ý 0,5 điểm). - Giới thiệu về đối tượng để thuyết minh: núi, rừng, biển,hồ,vịnh,…. - Giới thiệu về quần thể danh lam thắng cảnh đó:ở đâu, diện tích , hình ảnh,… - Giới thiệu đường phố,làng quê, sông ngòi, thiên nhiên - Ý nghĩa lịch sử, văn hóa của danh lam thắng cảnh đó. ===============================
I.TRẮC NGHIỆM: :(3,5điểm): Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ý nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Tức cảnh Pác Bó ”? A.Trong thời gian Bác Hồ hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa. B. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp. C. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Mỹ. D. Trong thời gian Bác Hồ bôn ba hoạt động ở nước ngoài. Câu 2: Nhận định nào nói đúng nhất về con người Bác trong bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó”?
Câu 3. Bản dịch bài thơ “ Đi đường’ thuộc thể thơ gì? A.Thất ngôn tứ tuyệt C. Lục bát B.Song thất lục bát D. Cả A,B,C đều sai Câu 4. Câu thơ nào trong bài “ Đi đường” diễn tả rõ nhất sự trải dài bất tận của những dãy núi trên chặng đường đầy gian khổ, thử thách? A.Câu 1 B. Câu 2 C. Câu 3 D. Câu 4 Câu 5. Hai câu thơ “ Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt- nguyệt tòng song khích khán thi gia” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Đối xứng, nhân hóa D. Hoán dụ Câu 6. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến? A.Sử dụng từ cầu khiến. B.Sử dụng ngữ điệu cầu khiến. C.Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than. D.Gồm cả A,B,C. Câu 7. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây theo thứ tự hợp lí để hình thành một đoạn văn giới thiệu động chính Phong Nha theo trình tự tham quan từ ngoài vào trong?
II. TỰ LUẬN: Câu 1: (1,5 điểm) Đọc bài ca dao sau rồi thực hiện yêu cầu bên dưới : Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. Bài ca dao trên đã lược bỏ một số dấu câu cần thiết .Em hãy chép lại bài ca dao, điền các dấu câu bị lược bỏ và cho biết công dụng của các dấu câu đó. Câu 2. ( 1,5 điểm) a. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. Nội dung chính của bài thơ? b. Em hãy kể tên ba bài thơ khác của Bác cũng nói về trăng. Câu 3: (3,5 điểm) Viết bài văn thuyết minh về chiếc khăn quàng đỏ của đội viên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM:
II. TỰ LUẬN: Câu 1. ( 1,5 diểm) a. Học sinh điền đúng, đủ các dấu câu cần thiết cho 0,75 điểm Anh đi, anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương, Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. b. Công dụng các dấu câu :
Câu 2. ( 1, 5 điểm ) a.Hoàn cảnh sáng tác: Bác sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh tù đày, vô cùng gian khổ, thiếu thốn- ngắm trăng qua song sắt nhà tù. (0,5 điểm) * Nội dung: “Ngắm trăng” là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiên say đắm và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ, tối tăm. (0,5 điểm) b.Rằm tháng giêng, Tin thắng trận, Cảnh khuya .... (0,5 điểm) Câu 3: (3,5 điểm) Viết bài văn thuyết minh về chiếc khăn quàng đỏ của đội viên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 3I.Trắc nghiệm (3,5 điểm) Đọc kỹ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúngở mỗi câu hỏi. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Bài thơ “Khi con tu hú” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Câu 2.Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Khi con tu hú” chính là tác giả. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 3. Hình ảnh không gian tự do cao rộng của bức tranh mùa hè trong bài thơ “Khi con tu hú” là hình ảnh nào ?
Câu 4.Cảm xúc trong bài thơ “Khi con tu hú” được khơi dậy từ đâu?
Câu 5.Phương thức biếu đạt của bài thơ “Nhớ rừng” là gì?
Câu 6.Nhận xét nào nói đúng nhất về ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong bài thơ “Nhớ rừng”( Thế Lữ )?
Câu 7.Hai câu thơ sau sử dụng những phép tu từ nào? “Chiếc thuyền im bến mỏi chuyển về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
Câu 1 (1,5 điểm). Chép lại khổ thơ cuối bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh và nêu nội dung khổ thơ đó. Câu 2 (1,5 điểm) Chỉ ra sự khác nhau giữa tiếng chim tu hú ở đầu và ở cuối bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu. Câu 3: (3,5 điểm) Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM:
II. TỰ LUẬN: Câu 1. ( 1,5 diểm)
Quê hương được viết trong xa cách, trong niềm thương nhớ khôn nguôi của tác giả.Nỗi nhớ được nói lên một cách giản dị, tự nhiên, chân thành mà sâu sắc.Tế Hanh nhớ tất cả, từ màu nước xanh, cá bạc, cánh buồm vôi... rồi cuối cùng hội tụ lại ở cái mùi nồng mặn. Cái mùi nồng mặn, trong tâm tưởng nhà thơ, chính là hồn thơm, hồn thiêng của quê hương. Khổ thơ cho ta thấy được nỗi nhớ và tình cảm của tác giả đối với quê hương làng chài Câu 2. ( 1,5 diểm) - Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ là tiếng gọi náo nức của mùa hè, khơi gợi biết bao hình ảnh tươi sáng, tràn đầy sức sống của thiên nhiên đất trời. - Tiếng chim tu hú kết thúc bài thơ là âm thanh của tự do bên ngoài vẫy gọi thúc giục đến da diết, khắc khoải… Câu . ( 3,5 diểm) 1.Yêu cầu chung: - Xác định đúng kiểu bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Đối tượng: Cảnh đẹp ở địa phương em như sông suối, hồ, thác, núi… - Trình bày sạch sẽ, đúng bố cục, không sai chính tả. 2.Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục ba phần Dàn ý: * Mở bài: Giới thiệu tên, đặc điểm nổi bật nhất của cảnh đẹp. (0,5 điểm) * Thân bài: Cung cấp các kiến thức liên quan đến cảnh đẹp.(2,5 điểm) - Vị trí địa lí, địa hình, diện tích. (0,5 điểm) - Nguồn gốc hình thành phát triển, giải thích tên gọi, các truyền thuyết gắn liền với cảnh đẹp.(0,5 điểm) - Miêu tả quang cảnh thiên nhiên (sông, núi, hồ, đầm, thác..)(0,5 điểm) - Văn hóa, du lịch, kinh tế và đời sống sinh hoạt của con người…(0,5 điểm) - Giá trị văn hóa, lịch sử (0,5 điểm) * Kết bài: Cảm nhận chung và lời mời mọc tham quan của em.(0,5 điểm) =====================
I.Trắc nghiệm:(3,5điểm): Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Câu 1: Bài thơ : “ Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào? A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ. D. Trước năm 1930. 2. Câu 2: Ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ: “ Nhớ rừng”? A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt. B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả dối. C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc. D. Cả ba ý kiến trên. 3. Câu 3: Bài thơ : “ Khi con tu hú” được nhà thơ Tố Hữu sáng tác khi: A. Tác giả mới giác ngộ cách mạng. B. Tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ. C. Tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác. D. Tác giả đã vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do. 4. Câu 4: Những nhận định nào dưới đây nói đúng về tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông? A. Yêu thương và trân trọng con người, cuộc sống và cảnh vật của quê hương. B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã, đau xót và thương cảm. C. Tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật,con người và cuộc sống của quê hương. D. Cả A, B, C đều sai. 5. Câu 5: Câu thơ : “ Hồn ở đâu bây giờ ?” là câu nghi vấn . Đúng hay sai? A. Sai. B. Đúng 6. Câu 6: Những biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn 3 trong bài: “ Nhớ rừng” ? A .Ẩn dụ và nhân hóa . C. Câu hỏi tu từ và so sánh. B. So sánh và hoán dụ. D. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ. 7. Câu : Hãy sắp xếp các dòng sau đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành dàn ý phần thân bài của bài: “ Thuyết minh về mộtphương pháp( cách làm)? A. Cách làm. B. Yêu cầu thành phẩm. C. Điều kiện. II. Phần Tự luận: ( 6,5 điểm): 1.Câu 1: ( 1,5điểm): Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ : “ Khi con tu hú” của nhà thơ Tố Hữu? Nêu ý nghĩa của hình ảnh đó ? 2. Câu 2: ( 1,5 điểm): Chỉ ra các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong hai câu thơ sau và nêu hiệu quả nghệ thuật của chúng? “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” ( Trích “ Quê hương” – Tế Hanh) 3.Câu 3: ( 3,5 điểm): Giới thiệu về một loại hoa ngày tết. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm ) - ( mỗi câu khoanh đúng 0.5 điểm )
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6,5 điểm): Câu 1. (1,5 điểm): -Hình ảnh xuất hiện hai lần trong bài thơ : “ khi con tu hú” là: tiếng tu hú. (0,5điểm). -Ý nghĩa :Hs cần nêu được các ý sau ( 1điểm): +, Tiếng tu hú xuất hiện ở đầu bài thơ: Là tín hiệu báo mùa hè sang. +, Tiếng tu hú xuất hiện ở cuối bài thơ: Là âm thanh khắc khoải , thúc giục người tù mau chóng thoát khỏi chốn ngục tù để trở về với cuộc sống tự do. Câu 2. (1,5 điểm): -Hs chỉ đúng hai biện pháp tu từ : nhân hóa và ẩn dụ chuyển đổi cảm giá(0,5điểm): - Hiệu quả nghệ thuật : ( 1điểm): Việc tác giả sử dụng hai biện pháp nghệ thuật đó đã thể hiện được tình yêu quê hương sâu sắc. Tế Hanh yêu làng chài là yêu những con thuyền sau một chuyến ra khơi vất vả, trở về nằm ngủ im lìm trên bến. Hình ảnh đó gợi nên cuộc sống lao động vất vả mà yên vui của bà con làng chài. Câu 3. (3,5 điểm): Đáp án: *Về nội dung: Hs xác định được đối tượng cần thuyết minh: Loại hoa đặc trưng cho ngày tết được mọi người yêu mến và phù hợp với từng vùng miền. *Về hình thức: Bài viết cần có bố cục mạch lạc, chặt chẽ nhưng vẫn phát huy được tính linh hoạt khi vận dụng các phương pháp thuyết minh. Hs biết kết hợp thêm phương thức miêu tả hay tự sự một cách hợp lí. b. Yêu cầu cụ thể: * Mở bài( 0,5điểm): - Giới thiệu không khí tết đến xuân về. - Giới thiệu về loại hoa ngày tết ( chọn hoa mai hoặc đào). * Thân bài:( 2,5điểm): - Giới thiệu nguồn gốc, môi trường sống, các đặc điểm sinh học của loại hoa ấy. - Giới thiệu chủng loại, hình dáng, màu sắc, các bộ phận của loại hoa đó. - Quá trình phát triển, cách chăm sóc hoa. - Vẻ đẹp, ý nghĩa của loại hoa ấy trong đời sống dân tộc. *Kết bài: ( 0,5điểm): - Khẳng định lại vị trí, sức sống của loại hoa đó trong cuộc sống hôm nay. - Cảm nghĩ của bản thân về loại hoa mà em giới thiệu. ======================
I.TRẮC NGHIỆM: 7 câu (3.5 điểm) Đọc kỹ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh vào các chữ cái đầu tiên trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng . Cho bài thơ sau: Ngục trung vô tửu diệc vô hoa Đối thử lương tiêu nại nhược hoa Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia Dịch nghĩa Trong tù không rượu cũng không hoa, Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? Người hướng ra trước song ngắm trăng sáng, Từ ngoài khe cửa trăng ngắm nhà thơ. Câu 1.Bài thơ trên là ?
Câu 2. Bài thơ trên thuộc thể thơ gì? A. Lục bát C. Song thất lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt D. Thất ngôn bát cú Câu 3. Tác giả của bài thơ trên là?
Câu 4. Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh ngắm trăng của tác giả? A. Trong khi đang đàm đạo việc quân trên thuyền. B. Trong đêm không ngủ vì lo lắng cho vận mệnh đất nước. C. Trong nhà tù thiếu thốn không rượu cũng không hoa. D. Trên đường đi hiu quạnh từ nhà tù này sang nhà tù khác. Câu 5. Câu thơ “Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” nói gì về tâm trạng của tác giả? A. Xao xuyến, bồi hồi B. Buồn bã, chán nản C. Mừng rỡ, niềm nở D.Bất bình giận dữ. Câu 6. Câu thơ: “Nguyệt tòng song khích khán thi gia” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ C. So sánh B. Điệp ngữ D. Nhân hóa Câu 7. Nhận địmh nào nói đúng nhất về hình ảnh của tác giả qua bài thơ trên? A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng B. một người yêu thiên nhiên say mê C. Một người có phong thái ung dung vượt lên cảnh ngục tù khó khăn. D. B và C II: TỰ LUẬN (6.5điểm) Câu 1(1.5điểm) Chép lại chính xác bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Câu 2(1.5điểm): Cho hai câu thơ sau: “Ngục trung vô tửu diệc vô hoa Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” Dịch nghĩa “ Trong tù không rượu cũng không hoa, Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” a.Nêu định nghĩa câu nghi vấn? b.Trong hai câu thơ trên câu nào là câu nghi vấn? c.Lấy hai ví dụ về câu nghi vấn? Câu 3(3.5điểm) Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ở huyện Mỹ Đức ( Chùa Hương, hồ Quan Sơn, chùa Cao ….) ÐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (3,5) Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Tác giả “Chiếu dời đô” là ai ? A. Trần quốc Tuấn B. Lí Công Uẩn C. Nguyên Trãi C. Nguyễn Thiếp Câu 2: Ba văn bản : “Chiếu dời đô”, “Hich tướng sĩ” và “Nước Đại Việt ta” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ? A. Tự sự B. Nghị luận C. Biểu cảm D. Thuyết minh Câu 3: Văn bản nào có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập ? A. Chiếu dời đô B. Hich tướng sĩ C.Nước Đại Việt ta . D.Bàn luận về phép học Câu 4. Lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược là nội dung được thể hiện trong văn bản nào ? A. Nước đại việt ta B. Chiếu dời đô C. Hịch tướng sĩ D. Thuế máu Câu 5: Mục đích của“ việc nhân nghĩa” thể hiện trong “ Bình Ngô đại cáo ” của Nguyễn Trãi là: A.Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương. B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no. C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua. D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. 6. Qua văn bản “Chiếu dời đô” hãy cho biết câu văn nào dưới đây trực tiếp bày tỏ nỗi lòng của Lí ông Uẩn ? A. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự tiện chuyển dời ? B. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. C. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Câu 7: Câu: “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” là câu phủ định. Đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai II. TỰ LUẬN Câu 1(1,5 điểm): Luận điểm là gì? Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí nào? Xác định câu chủ đề trong đoạn văn sau: Trăng đến với Bác trong nhà tù để “ngắm nhà thơ”. Trăng đến với Báctrong một đêm thanh vắng khiBác vừa “bàn bạc việc quân” xong,đểđược tâm tình. Rồi trăng cũng lại đến với Bác trong cái cảnh “Trăng lồng cổthụ bóng lồng hoa”. Có thể nóitrong thơ Bác ánh trăng luôn tràn đầy. Câu 2 (1,5 điểm): Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp. Khi kết thúc văn bản “Chiếu dời đô”, tác giả đã viết: “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” Em hãy xác định kiểu câu của hai câu văn trên (phân lọai theo mục đích nói) và cho biết cách kết thúc ấy có tác dụng như thế nào? Câu 3(3,5 điểm): “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với học sinh”. Em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II. TỰ LUẬN: Câu 1 :(Mức độ tư duy: Nhận biết) - Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài văn nghị luận.(0,5 điểm) - Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề thường được đặt ở vị trí + Đầu đoạn (Đối với đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch)(0,25 điểm) + Cuối đoạn (Đối với đoạn văn trình bày theo cách qui nạp)(0,25 điểm) - Câu chủ đề trong đoạn văn trên là: “Có thể nóitrong thơ Bác ánh trăng luôn tràn đầy.”(0,5 điểm) Câu 2: (Mức độ tư duy: Nhận biết- thông hiểu) - Một số kiểu hành động nói thường gặp là: hành động trình bày,hành động hỏi, hành động bộc lộ cảm xúc, hành động điều khiển, hành động hứa hẹn. Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 4(0,5 điểm) - Kiểu câu: Câu 1: câu trần thuật(0,25 điểm) Câu 2: câu nghi vấn.(0,25 điểm)
Câu 3: (Mức độ tư duy: Vận dụng- vận dụng cao) Yêu cầu: - Về hình thức: (0,5 điểm) + Viết đúng kiểu bài nghị luận (có kết hợp yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm) + Hành văn trôi chảy. + Bố cục đầy đủ. + Hạn chế mắc lỗi diễn đạt. - Về nội dung:(3 điểm) * Mở bài: Nêu được lợi ích của việc tham quan. (0,5 điểm) * Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể: - Về thể chất: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm khỏe mạnh.(0,5điểm) - Về tình cảm: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: (0,75 điểm) + Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân mình; + Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước - Về kiến thức: những chuyến tham quan du lịch có thể giúp chúng ta: (0,75 điểm) + Hiểu cụ thể hơn, sâu sắc hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe. + Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong sách vở của nhà trường. * Kết bài: Khẳng định tác dụng của việc tham quan.(0,5 điểm) ===================
Phần I: Trắc nghiệm ( 3,5 điểm ) Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Văn bản “Nhớ rừng” của tác giả nào? A. Tế Hanh B. Thế Lữ C. Vũ Đình Liên D. Tố Hữu Câu 2. Có ý kiến rằng “Trong bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã sử dụng những hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật khiến cho sự vật có một vẻ đẹp có một ý nghĩa” A. Đúng B. Sai Câu 3. Ý nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ “Khi con tu hú”:
Câu 4. Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” ( trích: Quê hương- Tế Hanh )
Câu 5. Trong các từ sau đây từ nào không phải là từ láy?
Câu 6. Câu thơ “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe.” ( Trích bài thơ Quê Hương - Tế Hanh ) thuộc kiểu câu gì?
Câu 7. Câu thơ “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” ( Trích bài thơ Quê Hương - Tế Hanh) thuộc kiểu hành động nói gì?
Phần II. Tự luận Câu 1( 1,5 điểm) Tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “Nhớ rừng “ là gì? Câu 2: (1,5 điểm) Căn cứ vào nội dung bài thơ “Nhớ rừng” hãy giải thích vì sao tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú, việc mượn lời đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của nhà thơ ? Câu 3: (3,5 điểm) Giới thiệu về danh lam thắng cảnh ở quê hương em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm ) - ( mỗi câu khoanh đúng 0.5 điểm )
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6,5 điểm): Câu 1. (1,5 điểm):
Câu 2. (1,5 điểm): - Giải thích: Tác giả mượn lời con hổ để bộc lộ một cách kín đáo, sâu sắc nỗi chán ghét thực tại và khao khát tự do mãnh liệt. ( 0,5 đ) - Tác dụng: + Tạo cho bài thơ có nhiều lớp nghĩa, tạo tính khách quan của cảm xúc ( 0,5 đ) + Giai đoạn 1930-1945 nước ta đang ở trong vòng nô lệ của thực dân Pháp, đây là bài thơ được đăng lên báo chắc chắn bị bọn thực dân kiểm duyệt vì vậy tác giả phải mượn hình tượng con hổ để nói lên tâm sự thầm kín của mình ( 0,5 đ) Câu 3. (3,5 điểm): Yêu cầu: - Xác định đúng thể loại: Thuyết minh. - Xác định đúng đối tượng thuyết minh (là một danh lam thắng cảnh ). - Biết cách kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài viết một cách hợp lí. - Diễn đạt trong sáng, sinh động. - Câu văn đúng chính tả, đúng ngữ pháp, viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Yêu cầu cụ thể: a) Mở bài - Giới thiệu về danh lam thắng cảnh: vị trí, ý nghĩa danh lam thắng cảnh đối với quê hương. b) Thân bài - Nêu vị trí địa lí, quá trình hình thành và phát triển… - Cấu trúc quy mô, tính chất. - Phong tục tập quán, lễ hội. c) Kết bài Tình cảm của em đối với danh lam thắng cảnh đó. * Giáo viên tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà cho điểm cho hợp lí và chính xác.
I. TRẮC NGHIỆM (3,5đ) Đọc các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu?
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Nước Đại Việt ta” là gì?
Câu 3: Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo, Chiếu dời đô, Bàn luận về phép học được viết cùng một thể loại đúng hay sai? Câu 4: Nội dung nào không phải là phép học mà Nguyễn Thiếp đưa ra trong bài: “Bàn luận về phép học”.
Câu 5: Bao trùm toàn bộ văn bản “Nước Đại Việt ta” là tư tưởng, tình cảm gì?
Câu 6: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” trong bài “Chiếu dời đô” của Lí Thái Tổ.
Câu 7: “Hịch tướng sĩ là…bất hủ phản ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta”. Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
II. TỰ LUẬN (6,5đ) Câu 1: (1.5đ)
Câu 2: (1.5đ)
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỡ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
Câu 3. (3,5 điểm) Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về câu: “Học rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm” của Nguyễn Thiếp? Từ đó nêu suy nghĩ về mục đích và phương pháp học của bản thân. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3.5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
II. TỰ LUẬN: Câu 1: Nhận biết – Thông hiểu:
Câu 2: Nhận biết – Thông hiểu.
Câu 3(3.5đ).
+ Suy nghĩ về câu “Học rồi…mà làm” (2.5đ) Học rồi tóm lược cho gọn: Học rộng, nghĩ sâu, viết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu. + Theo điều học mà làm: Học phải biết kết hợp với hành. Học không chỉ để biết mà còn để làm. Muốn học tốt phải có phương pháp. è Học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, đặc biệt học phải biết áp dụng vào thực tế. Nêu mục đích, phương pháp học của bản thân. (Giáo viên phải căn cứ bài làm của học sinh để cho điểm) ======================
I. TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm) mỗi câu trả lời đúng cho (0,5 điểm) Đọc đoạn thơ sau trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 3 khoanh tròn vào đáp án mỗi câu trả lời đúng nhất. “ Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” Câu 1: Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Của ai?
Câu 2 : Ý nghĩa của đoạn thơ đó là gì? A. Nhớ lúc đi săn mồi rất đông vui. B. Nỗi nhớ cảnh bình minh, hoàng hôn của con hổ trong quá khứ và tâm trạng của nó C. Nhớ cảnh rừng đại ngàn đang đi dạo chơi. D. Nhớ chốn thảo hoa không tên không tuổi. Câu 3: Câu thơ “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” sử dụng loại câu nào? Để nêu hành động nói gì?
Câu 4: Ý nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối trong bài thơ “khi con tu hú”:
Câu 5 : Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”
Câu 6: Hình ảnh người dân chài trong hai câu thơ ở câu hỏi 5 được thể hiện như thế nào?
Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
TỰ LUẬN: (6.5 điểm ) Câu 1: (1,5điểm) - Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Câu 2: (1,5 điểm)
“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt …………………………………… Với cặp báo chuồng bên vô tư lự”
Câu 3: (3,5 điểm) Viết đoạn văn thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0,5điểm)
II. TỰ LUẬN: (6.5 điểm ) Câu 1: (1,5điểm) HS: Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn như sau: -Về hình thức: (0,75 đ) + Thường sử dụng từ nghi vấn như: sao, không, gì, nào… + Kết thúc câu nghi vấn bằng dấu chấm hỏi (?) -Về chức năng: (0.75đ) + Câu nghi vấn dùng để hỏi, ngoài ra còn dùng để: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc ... Câu 2: (1,5 điểm) a) HS Chép đúng 8 câu thơ đầu: (0,5 điểm) “Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua. Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn ngơ, Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm, Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, Để làm trò lạ mắt, thứ đồ chơi. Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.”
-Nội dung: Thể hiện tâm trạng: chán ngán, căm hờn, uất ức tù túng khi bị nhốt trong cũi sắt (1.0 đ) Câu 3: (3,5 điểm) Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam (0,5) * Nguồn gốc, xuất xứ (0,5đ) * Chất liệu vải (0,5đ) * Kiểu dáng mầu sắc (1.0đ) - Cấu tạo + Cổ áo… , khuy áo…. + Thân áo gồm 2 phần: Thân trước và thân sau, dài suốt từ trên xuống gần mắt cá chân. + Tà áo ….. - Màu sắc: Đa dạng, tùy theo sở thích lựa chọn của mỗi người. * Ý nghĩa (1.0đ) - Chiếc áo dài luôn giữ được tầm quan trọng của nó và trở thành bộ lễ phục của các bà, các cô. - Áo dài Việt Nam đã được tổ chức Unesco công nhận là 1 di sản Văn hoá phi vật thể, là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. -Từ xưa đến nay chiếc áo dài đã trở thành tác phẩm mĩ thuật
I .TRẮC NGHIỆM: ( 3,5 điểm) Câu 1 Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Thuế máu” là gì ? (0.5đ ) (Nhận biết)
Câu 2 . Văn bản “Thuế máu” trích từ tác phẩm nào ? (0.5đ )
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 5Câu 3 . Nguyên bản “Thuế máu”được viết bằng tiếng nào? (0.5đ ) A. Anh . C. Pháp. B. Nga . D. Trung Quốc. Câu 4 . Câu nào dưới đây có ý nghĩa tương đương với câu “Theo điều học mà làm” trong văn bản “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp?(0,5đ) A. Học ăn, học nói, học gói, học mở. B. Ăn vóc học hay. C. Học đi đôi với hành. D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Câu 5 .Ông Giuốc –đanh trong văn bản “Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục” là người như thế nào ? ( 0,5 điểm) A. Dốt nát nhưng lại thích học đòi làm sang. B. Kém hiểu biết những lại cầu kì trong ăn mặc. C. Quê mùa nhưng lại thích học đòi làm sang. D. Dốt nát nhưng lại tỏ ra là mình có hiểu biết. Câu 6 . Trong bài “Bàn luận về phép học” Nguyễn Thiếp đã bàn về vấn đề gì là chính ( 0,5 điểm)? A. Bàn về lối học hình thức. B. Bàn về việc mở rộng trường học. C. Bàn về đối tượng người đi học. D. Bàn về mục đích , phương pháp và tác dụng của việc học chân chính. Câu 7: Văn bản “Thuế máu”đề cập đến vấn đề gì ? ( 0,5 điểm) A.Thể hiện sự bất bình của người An Nam đối với cuộc chiến tranh phi nghĩa. B. Tố cáo thủ đoạn lừa bịp , giả dối của thực dân Pháp khi đưa người dân An Nam đi làm lính đánh thuê. C. Phản ánh tình cảnh khổ cực của người dân thuộc địa trên đất Pháp. D. Lên án , tố cáo sự bóc lột trắng trợn của thực dân Pháp với người lao động trên đất thuộc địa. II. Tự luận. (6.5 đ) Câu 1 (1.5 đ a. Điền vào phần trống (….) để có câu văn hoàn chỉnh. ( 0,5 điểm) “Ngọc không mài, không thành đồ vật; …………………………” b. Đây là lời tấu trình của La Sơn Phu Tử gửi tới ai ? Vào tháng năm nào ? (1 điểm ) Câu 2 (1.5 đ) a.Văn bản “Thuế máu”được viết ở tại đâu ?Tác giả là ai ? ( 0,5đ) b.Giải thích nhan đề văn bản “Thuế máu”? (1,0đ) Câu 3 Từ bài “Bàn luận về phép học” - Nguyễn Thiếp, hãy bàn về mối quan hệ giữa học và hành ? (3.5 đ) ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm ( mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
II. Phần tự luận: Câu 1: a. “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo” ( 0,5đ) b. - Đây là lời tấu trình của La Sơn Phu Tử gửi tới vua Quang Trung . ( 0,5 đ) - Vào tháng 8/1791 ( 0,5 đ) Câu 2 (1.5 đ) Đáp án: a. - Văn bản “Thuế máu”được viết tại Pa -ri.Tác giả là Nguyễn Ái Quốc ( 0,5đ) b - Nhan đề "Thuế máu" là tên tác giả đặt ra để nói lên sự tàn bạo độc ác của bọn thức dân pháp đã đặt lên nước ta một thứ thuế bằng máu, bằng mạng người. (0,5đ). - “Thuế máu” còn có sức tố cáo mạnh mẽ những thủ đoạn bóc lột tàn nhẫn của chế độ thực dân ở các nước thuộc địa. Đó là biến người dân các nước thuộc địa thành vật hy sinh cho các cuộc chiến tranh phi nghĩa của chính quyền thực dân.( 0,5đ). Câu 3 (3.5 đ) (Vận dụng 2.5đ + vận dụng cao 1đ) Đápán: ( Yêu cầu viết bài văn nghị luận xã hội)
Giới thiệu về vấn đề cần bàn luận “ học đi đôi với hành” II. Thân bài : (2,5đ) 1. Giải thích học là gì? Hành là gi? a. Học là gi?- Học là lãnh hội, tiếp thu kiến thức từ những nguồn kiến thức như thầy cô, trường lớp,…. - Sự tiếp nhận các điều hay, hữu ích trong cuộc sống và xã hội. - Học còn là nền tảng cho việc áp dụng áp dụng thực tế đạt hiệu quả. - Học không chỉ là sự tiếp nhận kiến thức mà còn là việc học các lễ nghi, các điều hay lẻ phải của cuộc sống,…. - Những người không có kiến thức sẽ không tồn tại trong xã hội. b. Hành là gì? - Hành là việc vận dụng những điều học được vào thực tế của cuộc sống. - Hành còn là mục đích của việc học, để có đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. - Thực hành giúp ta nắm chắc kiến thức hơn, nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn những điều được học. => tại sao học phải đi đôi với hành? - Học mà không có hành sẽ không hiểu được vấn đề, gây lãng phí thời gian - Còn hành mà khong có học sẽ không có kết quả cao 2. Lợi ích của “ học đi đôi với hành” - Hiệu quả trong học tập - Đào tạo nguồn nhân lực hiệu quả - Học sẽ không bị nhàm chán 3. Nêu ý kiến của em về “ học đi đôi với hành” - Học đi đôi với hành là một phương pháp học đúng đắn - Nêu cách học của mình - Thường xuyên vận dụng cách học này - Có những ý kiến để phát huy phương pháp học này 4. Phê phán lối học sai lầm
- Học cầu danh lợi - Học theo xu hướng - Học vì ép buộc III. Kết bài: (0,5đ) - Khẳng định lại vấn đề: học đi đôi với hành là một phương pháp học hiệu quả.
I. Phần trắc nghiệm: (3,5 điểm) Câu 1: Tác phẩm “Chiếu dời đô” là sáng tác của ai?
Câu 2: Tác phẩm “Chiếu dời đô” được sáng tác năm nào?
Câu 3: Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì?
Câu 4: Câu “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” là câu phủ định. Đúng hay sai? Câu 5: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất ý nghĩa của câu “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi”.
Câu 6: Hãy sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự lí lẽ mà Lí Công Uẩn đưa ra để khẳng định việc dời đô là cần thiết.
Câu 7: Từ nào có thể thay thế từ “mưu toan” trong cụm từ “mưu toan nghiệp lớn”?
II. Phần tự luận: (6,5 điểm) Câu 1: Em hiểu thế nào về thể loại Chiếu? Câu 2: Cho ba ví dụ về câu phủ định và nêu chức năng của nó. Câu 3: Qua bài Chiếu dời đô em hãy làm sáng tỏ vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3.5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
II. TỰ LUẬN: II. Phần tự luận: (6,5 điểm) Câu 1: 1,5 điểm. Đặc điểm chung của thể Chiếu là lời ban bố mệnh lệnh của vua xuống thần dân. Chức năng là công bố những chủ trương, đường lối, nhiệm vụ mà vua, triều đình nêu ra và yêu cầu thần dân thực hiện. Chiếu có thể được viết bằng văn vần, văn xuôi, văn biền ngẫu. Bài Chiếu dời đô được viết bằng văn xuôi, có xen câu văn biền ngẫu – những cặp câu hoặc đoạn câu cân xứng với nhau. Câu 2: 1,5 điểm. HS cho ba ví dụ về câu phủ định và nêu chức năng của nó. Mỗi ví dụ được 0.5 điểm Câu 3: 3,5 điểm. a. Mở bài: ( 0,5 điểm) - Giới thiệu vài nét về Lí Công Uẩn. - Vai trò của Lí Công Uẩn trong việc dời đô từ Hoa Lư về Thành Đại La. b. Thân bài: (2,5 điểm) - Để thuyết phục dời đô Lí Công Uẩn đã viện dẫn sử sách về việc dời đô như thế nào? Mục đích của việc dời đô đó? - Tác giả đã soi sử sách vào tình hình thực tế của hai triều đại Đinh, Lê ra sao? Và hậu quả như thế nào? - Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác động cả tới tình cảm người đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây dựng đất nước như thế nào? - Theo Lí Công Uẩn thành Đại La có nhiều lợi thế gì để chọn làm kinh đô của đất nước? (Về vị thế địa lí; Về vị thế chính trị, văn hóa) -> Như vậy về tất cả các mặt thành Đại La có đủ mọi điều kiện tốt nhất để trở thành kinh đô của đất nước nước ta đang trên đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự cường dân tộc.- Qua đó, ta thấy Lý Công Uẩn có vai trò gì trong việc dời đô? - Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của việc dời đô đã được chứng minh như thế nào trong lịch sử nước ta? c. Kết bài: (0,5 điểm) - Khẳng định vấn đề. - Suy nghĩ của bản thân. ========================
I.Trắc nghiệm: Câu 1: (0,5 điểm – nhận biết) Văn bản “Bàn luận về phép học” được trích dẫn từ đâu? A. Bài cáo của vua Quang Trung B. Bài tấu của Nguyễn Thiếp C. Bài hịch của Nguyễn Thiếp D. Bài tấu của Nguyễn Trãi Câu 2:(0,5 điểm – nhận biết) Người đương thời gọi Nguyễn Thiếp là gì? A. Hải Thượng Lãn Ông. B. Không Lộ Thiền Sư . C. Tam Nguyên Yên Đổ. D. La Sơn Phu Tử. Câu 3: (0,5 điểm – nhận biết) Phương thức biểu đạt chínhđược sử dụng ở văn ban “Bàn luận về phép học”? A.Tự sự B.Miêu tả C. Thuyết minh D. Nghị luận Câu 4:(0,5 điểm – thông hiểu) Nhận định nào nói đung nhất ý nghĩa của câu: “Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường”? A.Phê phán lối học sách vở. B.Phê phán lối học thực dụng, hòng mưu cầu danh lợi. C.Phê phán lối học thụ động, bắt trước. D.Cả A, B, C đều sai. Câu 5:(0,5 điểm – thông hiểu) Tác hại lớn nhất của những lối học mà tác giả phê phán trong văn bản Bàn luận về phép học? A.Làm cho “nước mất nhà tan”. B.Làm cho đạo lý suy vong. C.Làm cho “nền chính học bị thất truyền”. D.Làm cho nhân tài bị thui chột. Câu 6:(0,5 điểm – thông hiểu) Nghĩa của từ “thịnh trị” là gì?
Câu 7:(0,5 điểm – thông hiểu) Quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích chân chính của việc học là gì? A. Học để làm người có đạo đức. B. Học để thành người có tri thức. C. Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước. D. Gồm ý A, B, C II. Tự luận: Câu 1:(1,5 điểm – nhận biết) Đọc kĩ phần trích sau: “Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm.Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên.Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua. Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị” (Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp) Trong đoạn văn trên, Nguyễn Thiếp bàn luận đến các phép học nào và tác dụng của phép học mà ông nêu lên là gì? Câu 2: (1,5 điểm - nhận biết và thông hiểu) Theo Nguyễn Thiếp, việc học không chỉ liên quan đến mỗi người mà còn quan hệ đến cả quố gia, xã hội. Quan hệ ấy được hiểu như thế nào? Câu 3 (3,5 điểm) Vận dụng(2,5điểm) và vận dụng cao (1 điểm) Nguyễn Thiếp nêu mục đích của việc học là học làm người. Em có đồng ý với quan niệm đó không? Theo em, học để làm người trong thời đại ngày nay thì cần học những gì và học như thế nào? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II. Tự luận: Câu 1:(1,5 điểm – nhận biết) (1 điểm)Nguyễn Thiếp bàn luận đến các phép học: + (0,5 điểm) Học tiểu học để bồi lấy gốc; tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử ( tức là học từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp ) + (0,5 điểm) Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm ( tức là phải học rộng rồi nắm những vấn đề cơ bản, phải học đi đôi với hành, học gắn liền với thực tiễn )
+ (0,25 điểm) Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. + (0,25 điểm) Người tốt nhiều; triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị. Câu 2: (1,5 điểm - nhận biết và thông hiểu) - Chỉ có học tập sẽ giúp mỗi người có thêm tri thức”. (0,5 điểm ) - Có tri thức mà mưu cầu danh lợi thì mối nguy hại mà nó đưa đến cho đất nước là rất to lớn. (0,5 điểm) - Có tri thức mà mở mang đúng hướng, đúng mục đích học để làm người thì kết quả của nó là “lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên” (0,5điểm) Câu 3 (3,5 điểm) Vận dụng(2,5điểm) và vận dụng cao (1 điểm) 1.Mở bài : (0,5 điểm)
2.Thân bài:
- Học làm người trong mỗi thời đại lại có những nội dung và những yêu cầu không hoàn toàn giống nhau. Học làm người trong thời đại ngày nay phải bao gồm nhiều mặt + Học tri thức cơ bản và hiện đại về nhiều lĩnh vực, cả tự nhiên và xã hội. + Phát huy năng lực tư duy sáng tạo, kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động giao tiếp b. Nêu phương pháp học tập + Học đi đôi với hành, vận dụng tri thức đã học vào hoạt đông thực tiễn.(0,5 điểm) c. Nêu ra những giải pháp để có thể nắm bắt nội dung và thực hiện phương pháp. (0,5điểm) 3.Kết bài: Khẳng định lại vấn đề(0,5 điểm)
Câu 1: “Chiếu dời đô” được sáng tác năm nào?
Câu 2: “ Chiếu dời đô” thuộc kiểu văn bản nào? A.Nghị luận. B. Thuyết minh C. Tự sự. D. Miêu tả. Câu 3:Văn bản “ Nước Đại Việt ta” được viết theo thể loại gì?
Câu 4: Vì sao Lý Công Uẩn lại có ý định dời đô?
Câu 5: Bao trùm lên toàn bộ đoạn trích “ Nước Đại Việt ta” là tư tưởng, tình cảm nào? A.Lòng căm thù giặc. C. Lòng tự hào dân tộc. B.Tinh thần lạc quan. D. Tư tưởng trung quân, ái quốc. Câu 6: Câu “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không rời đổi.” là câu phủ định. Đúng hay sai? Câu 7: : Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
Cho đoạn văn sau: “ Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu trăm thây này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” Câu 1: (1.5 điểm) a. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Của ai? b. Hãy cho biết thể loại và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm đó? Câu 2: (1.5 điểm) Chỉ rõ và phân tích giá trị biểu đạt của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn trên. Câu 3: (3,5 điểm) Viết một bài văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của em về tinh thần tự học. -Hết- ĐÁP ÁN I. Phần trác nghiệm: ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 6II. Tự luận: (6.5 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) - Trích trong “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuần 1điểm - Thể loại : Hịch ; sáng tác trước cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ 2( 1285) 0,5 điểm Câu 2: (1.5 điểm) * Nghệ thuật: ( 0,5 điểm) - Sử dụng nhiều động từ mạnh: xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu; - Lối nói cường điệu ( nói quá): ruột đau như cắt,trăm thân, nghìn xác, phơi ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa. * Giá trị biểu đạt: ( 1 điểm): Tâm trạng đau đớn, lòng sục sôi, nhiệt huyết và tinh thần quyết chiến của Trần Quốc Tuấn. Câu 3: (3,5 điểm) A.Mở bài: (0.5 điểm) -Giới thiệu vấn đề cần nghị luận ( tinh thần tự học) -ý nghĩa của vấn đề này. B.Thân bài(2.5 điểm) Kết hợp chứng minh, giải thích, bàn luận làm rõ sự cần thiết và đúng đắn của việc tự học theo các gợi ý sau: a.Học là gì? Tinh thần tự học là gì? -Học là hoạt động lĩnh hội, tiếp nhận tri thức….. - Tinh thần tự học là : nhận thức đúng về việc học,tự giác và quyết tâm học, có phương pháp học tập thích hợp….. b.Vì sao cần có tinh thần tự học? -Trau dồi kiến thức cho bản thân -Tri thức là vô cùng, học ở trường lớp chỉ có hạn, cần phải tự học mới khắc phục được sự lạc hậu về kiến thức , kĩ năng .. -Tiến bộ khoa học tao ra môi trường học rộng lớn, rất thuận lợi cho việc tự tìm hiểu khám phá…. …(lấy ví dụ) c, Lợi ích của tinh thần tự học? -Tạo ra năng lực cá nhân.. - Rèn đức tính ham học, khám phá.. -Tránh thụ động , dựa dẫm (lấy ví dụ) d,cách rèn luyện tinh thần tự học, liên hệ bản thân, thực tế. -Thay đổi cách học phụ thuộc thầy ( sao chép lại) - Tự mình giải quyết các nhiệm vụ học tập.. - Tạo thói quen học tập bằng nhiều hình thức (lấy ví dụ) C. Kết bài(0.5 điểm) Khẳng định việc tạo thói quen tự học là rất cần thiết trong học tập. -Hết-
I. Trắc nghiệm.Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng (Mỗi câu đúng 0,5 đ) Câu 1. (Mức độ nhận biết) Văn bản “ Nhớ rừng” của tác giả nào? A. Tế Hanh C. Vũ Đình Liên B. Thế Lữ D. Tố Hữu Câu 2. (Mức độ nhận biết) Ý nào nói đúng tâm tư của Thế Lữ được gửi gắm trong bài thơ”Nhớ rừng” A.Niềm khao khát tự do mãnh liệt B.Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả dối C.Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc D.Cả ba ý kiến trên Câu 3 :(Mức độ nhận biết) Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” A.Sự gắn bó máu thịt giữa dân chài và biển khơi B.Vị mặn mòn của biển. C.Người dân chài khoẻ mạnh, cường tráng. D.Người dân chài đầy vị mặn Câu 4:(Thông hiểu) Câu thơ “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe.” thuộc kiểu câu gì? A.Câu nghi vấn B.Câu càu khiến C.Câu trần thuật D.Câu cảm thán Câu 5:(Thông hiểu) Câu thơ “ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” thuộc kiểu hành động nói gì? A.Hỏi B.Trình bày C.Điều khiển D.Bộc lộ cảm xúc Câu 6: (Thông hiểu) Với bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu, nhận xét nào đúng nhất? A.Bài thơ lục bát giản dị, thiết tha. B.Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống và khát vọng tự do. C.Bài thơ lục bát thể hiện lòng yêu cuộc sống tự do của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày. D.Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống, khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng. Câu 7: (Thông hiểu) Trật tự từ trong câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian? A.Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng B.Thẻ của nó, người ta giữ; hình của nó, người ta đã chụp rồi C.Bạc phơ mái tóc người cha D.Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập II.Tự luận (6,5đ) Câu 1(1,5đ) Nhận biết Bài thơ “Khi con tu hú” được viết theo thể thơ nào? Nêu ngắn gọn những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ trên? Câu 2 (1,5đ) Nhận biết, thông hiểu
” Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”(Quê hương – Tế Hanh) Câu 3 (3,5 đ) Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: 3,5 điểm (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
II.Tự luận (6,5đ) Câu 1(1,5đ) Bài thơ trên được viết theo thể thơ: lục bát (0,5 đ) HS nêu ngắn gọn những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ: – Nghệ thuật: Thể thơ lục bát uyển chuyển, mềm mại,giọng điệu linh hoạt, từ ngữ tự nhiên, gần gũi đời thường (0,5 đ) – Nội dung: Bài thơ đã thể hiện lòng yêu cuộc sống thiết tha và niềm khao khát tự do mãnh liệt của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy. (0,5đ) Câu 2 (1,5đ) - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng : nhân hóa, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (0,25) - Bằng biện pháp nhân hóa,tác giả không chỉ diễn tả hình ảnh con thuyền nằm im trên bến mà còn cảm thấy nó như đang lắng nghe, đang cảm nhận chất mặn mòi của biển cả. Hình ảnh con thuyền vô tri đã trở nên có hồn. Cũng như người dân chài, con thuyền lao động ấy cũng thấm đậm vị muối mặn của biển khơi, đó là sự vất vả nhưng tràn đầy hạnh phúc.(0,75) - Câu thơ thể hiện sự tinh tế tài hoa và một tấm lòng gắn bó sâu nặng với con người, cuộc sống lao động của quê hương.(0,5) Câu 3 (3,5 đ) 1. Yêu cầu hình thức: Học sinh viết được bài văn thuyết minh có bố cục rõ ràng, lời văn chính xác, không mắc lỗi chính tả...(0,5 đ). 2. Yêu cầu nội dung: *Mở bài: (0,25đ)Giới thiệu bao quát về danh lam thắng cảnh ở địa phương *Thân bài (2,5 đ) -Vị trí địa lí(thắng cảnh đó nằm ở đâu?) -Thắng cảnh đó có những bộ phận nào? (lần lượt giới thiệu mô tả từng phần) -Vị trí của danh lam thắng cảnh với tình cảm, đời sống của con người, đất nước và trách nhiệm, ý thức của con người đối với cảnh đó) *Kết bài (0,25 đ) -Ý nghĩa lịch sử, xã hội của thắng cảnh đó -Bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh =======================
I.Trắc nghiệm: (3,5 điểm). Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn các chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Tác giả của bài thơ “ Nhớ rừng” là ai? A. Tế Hanh. B. Tố Hữu. C. Thế Lữ. D. Vũ Đình Liên. Câu 2: Câu thơ “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...” Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ. B. So sánh. C. Hoán dụ. D. Nhân hóa. Câu 3: “ Nhớ rừng” của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để:
Câu 4: Câu thơ: “ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!” là câu gì? A. Câu phủ định. B. Câu trần thuật. C. Câu cầu khiến. D. Câu cảm than. (Đáp án: D) Câu 5: Bài thơ “ Khi con tu hú” của Tế Hanh được viết theo thể thơ gì? A. Song thất lục bát. B. Lục bát. C. Thất ngôn bát cú. D. Thất ngôn tứ tuyệt. Câu 6: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Khi con tu hú’’ ?
Câu 7: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “ Khi con tu hú’’ chính là tác giả. Điều đó đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. II. Tự luận: ( 6,5 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Cho câu thơ sau: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” ( Quê hương- Tế Hanh)
Câu 2: ( 1,5 điểm) Trong bài thơ “ Khi con tu hú” (Tố Hữu ) mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú nhưng tâm trạng của người tù khi nghe tiếng chim tu hú ở đoạn đầu và đoạn cuối rất khác nhau. Vì sao? Câu 3: (3,5 điểm) Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3,5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
II. Tự luận: ( 6,5 điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) a. Biện pháp nghệ thuật:Nhân hóa và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. ( 0,5 điểm). b. - Hai câu thơ miêu tả chiếc thuyền nằm im trên bến sau khi vật lộn với song gió biển khơi trở về. Tác giả không chỉ thấy con thuyền đang nằm im trên bến mà còn thấy sự mệt mỏi , say sưa, còn cảm thấy con thuyền ấy như đang lắng nghe chất muối thấm dần trong từng thớ vỏ của nó. Con thuyền vô tri đã trở nên có hồn. Cũng như người dân chài con thuyền lao động ấy cũng thấm đậm vị muối mặn mòi của biển khơi. ( 0,5 điểm). - Câu thơ cho thấy tâm hồn tinh tế, nhạy cảm và tấm long gắn bó sâu nặng với quê hương của nhà thơ. ( 0,5 điểm). Câu 2: ( 1,5 điểm) - Ở câu thơ đầu , tiếng chim tu hú gợi ra cảnh tượng trời đất bao la , tưng bừng sự sống lúc vào hè. ( 0,75 điểm). - Đến câu kết, tiếng chim tu hú ấy khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau khổ , bực bội. ( 0,75 điểm). Câu 3: (3,5 điểm) Hình thức : Học sinh viết được bài văn thuyết minh có bố cục rõ rang, lời văn chính xác , không mắc lỗi chính tả…( 0,5 điểm) Nội dung: Mở bài : (0,25 điểm). Giới thiệu về danh lam thắng cảnh mà em dự định sẽ thuyết minh. Thân bài: (2,5 điểm). - Giới thiệu nguồn gốc của khu di tích : Có từ bao giờ, ai phát hiện ra? Đã kiến tạo lại bao giờ chưa? 0,5 điểm). - Giới thiệu vị trí địa lí, đặc điểm bên ngoài ( nhìn từ xa hoặc nhìn từ trên). ( 0,5 điểm). - Trình bày đặc điểm của từng bộ phận của khu di tích : Kiến trúc, ý nghĩa, các đặc điểm tự nhiên khác thú vị, độc đáo…(1 điểm). - Danh lam thắng cảnh của quê hương em đã đóng góp như thế nào cho nền văn hóa của dân tộc và cho sự phát triển nói chung của đất nước trong hiện tại cũng như trong tương lai ( làm đẹp cảnh quan đất nước, mang lại ý nghĩa về giáo dục, ý nghĩa tinh thần, mang lại giá trị vật chất…). (0,5 điểm). Kết bài: ( 0,25 điểm). Khẳng định lại vẻ đẹp nhiều mặt của danh lam thắng cảnh đó. ===================
I . Trắc nghiệm: ( 3,5 điểm) Hãy khoanh vào phương án đúng . Câu 1. Văn bản Chiếu dời đô của tác giả nào? A – Lý Công Uẩn B- Trần Quốc Tuấn C- Nguyễn Trãi D- Nguyễn Thiếp Câu 2. Văn bản Chiếu dời đô viết theo thể loại nào? A- Cáo B- Tấu C- Chiếu D- Hịch Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại? A. Quê hương (Tế Hanh) B. Hịch tướng sĩ. (Trần Quốc Tuấn) C. Bàn luận về phép học (Nguyễn Thiếp) D. Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) Câu 4. Đọc hai câu thơ sau và cho biết chúng thuộc hành động nói nào? “Cửa Hàm tử bắt sống Toa đô Sông Bạch Đăng giết tươi Ô Mã” (Nước Đại Việt ta-Nguyễn Trãi) A. Hỏi B. Trình bày C. Điều khiển D. Bộc lộ cảm xúc Câu 5. Tác phẩm "Hịch tướng sĩ" được viết vào thời kì nào? A. Thời kì nước ta chống quân Tống B. Thời kì nước ta chống quân Thanh C. Thời kì nước ta chống quân Minh D. Thời kì nước ta chống quân Nguyên Mông Câu 6. Dòng nào phù hợp với nghĩa của từ “thắng địa” trong câu: “Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.” (Chiếu dời đô)?
Câu 7. Vấn đề đặt ra trongb “ Bàn luận về phép học” là gì ?
II. Tự luận: Câu 1: (1,5 điểm) Vì sao khẳng định “thành Đại La xứng đáng là “ Kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời”? Câu 2: (1,5 điểm) Xác định biện pháp nghệ thuật tu từ chính và tác dụng của nó trong đoạn văn sau : “ ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức chưa xả thịt lột da nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng” Câu 3: (3,5 điểm) Viết một đoạn văn từ 8 dến 10 câu theo kiểu diễn dịch trong đó có câu ghép để trình bày suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành . ĐÁP ÁN
Câu1: Bài chiếu khẳng định thành Đại La xứng đáng là “ Kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời”, bởi vì: + Vị trí địa lí: ở trung tâm đất nước, mở ra bốn hướng nam, bắc, tây, đông; “ được cái thế rồng cuộn hổ ngồi”, “ lại tiện hướng nhìn sông dựa núi”. ( 0,5 điểm) + Về địa thế: “ Rộng mà bằng”, “ đất đai cao mà thoáng”, tránh được cảnh ngập lụt. ( 0,5 điểm) + Về vị thế chính trị, văn hoá: Là đầu mối giao lưu, “ Chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương”, là mảnh đất hưng thịnh “ Muôn vật cũng rất mực phong phú tối tươi”. ( 0,5 điểm) Câu 2:
Câu 3:
Phần I. Trắc nghiệm( 3,5 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Thể văn nghị luận cổ nào dưới đây thường dùng để công bố kết quả một sự nghiệp. A. Chiếu B. Hịch C. Cáo D. Tấu Câu 2. Chọn cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống trong câu: “ “Chiếu dời đô” thuyết phục người nghe bằng lí lẽ chặt chẽ và bằng…………………..”. A. Bố cục chặt chẽ B. Giọng điệu hùng hồn C. Các biện pháp tu từ D. Tình cảm chân thành Câu 3. Các câu sau: “ Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu” Thuộc kiểu câu gì? A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán Câu 4. Trong văn bản “ Chiếu dời đô” có câu: Xem khắp đất Việt ta, chỉ có nơi này là thắng địa”. Từ “thắng địa” có nghĩa là: A. Chỗ đất đẹp B. Đất có địa hình bằng phẳng C. Chỗ đất có phong cảnh và địa thế đẹp D. Chỗ đất dùng để đóng đô Câu 5. Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyên Trãi trong bài “ Nước Đại Việt ta” được thể hiện ở những nội dung nào sau đây? A. Đem lại cuộc sống yên ổn cho dân B. Kêu gọi các tướng lĩnh vì dân mà tiêu diệt giặc C. Thương dân đánh kẻ có tội D. Kêu gọi nhà vua mở trường dạy học cho dân Câu 6: Chọn từ phủ định mà Trần Quốc Tuấn dùng để điền vào hai chỗ trống trong câu văn sau: Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà…………..biết lo, thấy nước nhục mà ………..biết thẹn. A. Chả. B. Đâu C. Đâu có D. Không Câu 7. Thứ tự ra đời của các văn bản nào sau đây đúng theo thời gian:
Phần II. Tự luận( 6,5 điểm) Câu 1. ( 1,5 điểm )
Câu 2. (1,5 điểm). Văn bản “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm nào? Của tác giả nào? Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc ta theo quan điểm của Nguyễn Trãi trong văn bản này gì? Câu 3. (3,5 điểm) Có ý kiến nhận định rằng: “ Hịch tướng sĩ” thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn. Hãy viết bài văn khoảng một trang giấy thi làm sáng tỏ nhận định trên. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 3.5 điểm (Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm)
II. Phần Tự luận( 6,5 điểm)
Câu 2. (1,5 điểm).
+ Có nền văn hiến riêng + Có lãnh thổ riêng + Có phong tục riêng + Có lịch sử riêng ( mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm)
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 7Câu 3. (3,5 điểm)
+ Tầm nhìn sâu rộng, sự cảnh giác, lo lắng cho đất nước. + Thổ lộ nỗi lòng và quyết tâm của mình với tướng sĩ. + Nghệ thuật: Cách viết ước lệ tượng trưng, diễn đạt bằng phép đối, so sánh, thậm xưng, câu văn diễn biến ngắn, gọn, giọng văn đanh thép, hùng hồn….thể hiện thái độ tình cảm của tác giả mootjc cách sâu sắc. Yêu cầu các ý khi viết đều có dẫn chứng và phân tích dẫn chứng. * GV cần căn cứ vào bài làm cụ thể và mức độ làm bài của học sinh để cho điểm phù hợp...
I. Trắc nghiệm: (3,5 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết Văn bản “ Bàn về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp được viết theo thể loại nào?
Câu 2: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Bàn về phép học”là gì?
Câu 3: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết Văn bản nào sau đây không thuộc mảng văn học nghị luận hiện đại?
Câu 4: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: thông hiểu Nội dung chính của văn bản “ Thuế máu” là gì? A.Phản ánh tình cảnh khổ cực của người dân thuộc địa trên đất Pháp. B. Tố cáo sự bóc lột trắng trợn của thực dân Pháp với người lao động trên đất thuộc địa. C. Tố cáo thủ đoạn lừa bịp, giả dối của thực dân Pháp khi đưa người dân An Nam đi là lính đánh thuê. D. Thể hiện sự bất bình của người An Nam đối với cuộc chiến tranh phi nghĩa. Câu 5: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: thông hiểu Thành ngữ nào có ý nghĩa tương đương với câu “ Theo điều học mà làm” trong văn bản “Bàn về Phép học” của Nguyễn Thiếp?
Câu 6: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: thông hiểu Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu: “ Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm”?
Câu 7: (0,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: thông hiểu Ông Giuốc – đanh trong văn bản “Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục là người như thế nào?
II. Tự luận: (6,5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết (0,5 điểm), thông hiểu (1 điểm) a.Văn bản “Thuế Máu” được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? ( 0,5 đ) b. Phân tích rõ cái gọi là “Chế độ lính tình nguyện” được nêu lên trong bài Thuế máu? ( 1đ) Câu 2 (1,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: nhận biết (0,5 điểm), thông hiểu (1 điểm)
Câu 3: ( 3,5 điểm) Cấp độ tư duy cần kiểm tra: vận dụng (2,5 điểm), vận dụng cao (1 điểm) Em hãy viết một đoạn văn nghị luận để làm rõ quan điểm “ Học đi đôi với hành” và cần “ Theo điều học mà làm” ( Trích bài Bàn luận về phép học - Nguyễn Thiếp) ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II. Tự luận: (6,5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) b. - Thoạt tiên, chúng tóm những người khỏe mạnh, nghèo khổ rồi sau đó đến con nhà giàu, nếu không muốn đi lính thì xì tiền ra. - Tốp thì bị xích tay, tốp thì bị nhốt, có lính pháp canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nồng sẵn…
Câu 2 (1,5 điểm) a. Văn bản đi bộ ngao du có 3 luận điểm chính.(0.5đ) b.Ba luận điểm chính mà Ru-xô đã trình bày là(1đ) - Đi bộ ngao du rất thoải mái chủ động và tự do. - Đi bộ ngao du rất có ích, vì quan sát, học tập được nhiều kiến thức trong thế giới tự nhiên. - Đi bộ ngao du cùng thú vị, có tác dụng tốt cho sức khoẻ. Câu 3: ( 3,5 điểm) Hình thức: Bài viết có hình thức đoạn văn, có câu chủ đề, trình bày rõ rang mạch lạc. Nội dung:Đoạn văn cần làm rõ các ý sau - “Học đi đôi với hành”, “ Theo điều học mà làm” -> Lời dạy có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc học của mỗi người.(0,5đ) - Giải thích khái niệm “ học” và “hành”( 1.đ) + Học là tiếp thu kiến thức đã được tích lũy trong sách vở, là nắm vững lí luận đã được đúc kết là những kinh nghiệm nói chung, là trau dồi kiến thức để mở mang trí tuệ cho con người. + Hành là thực hành, ứng dụng kiến thức lí thuyết vào thực tiễn đời sống. Học và hành có mối quan hệ biện chứng, là quá trình thống nhất để có kiến thức, trí tuệ. - Học phải đi đôi với hành:(1đ) + Học với hành phải đi đôi với nhau, không tách rời nhau. + Nếu chỉ học có kiến thức lí thuyết mà không áp dụng thực tế thì học không có tác dụng. + Nếu hành mà không có lí luận chỉ đạo, lí thuyết soi sáng dẫn đến làm việc mò mẫm, sẽ lúng túng, trở ngại, thậm chí có khi sai lầm nữa. ( dẫn chứng minh họa trong học tập…) - Phương pháp học của người học sinh(0.5) +Học ở trường: Học lí thuyết kết hợp với luyện tập. Học phải chuyên cần, chăm chỉ. + Mở rộng ra còn học ở sách vở, bạn bè, học trong cuộc sống. + Tránh tư tưởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ. Đó là lối học hình thức. - “ Học đi đôi với hành” là phương pháp học tập đúng đắn.(0.5)
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng ( mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm ) Câu 1:(0,5 điểm – nhận biết) Văn bản “Thuế máu”, “Bàn luận về phép học”, “Đi bộ ngao du” thuộc thể loại nào? A.Tự sự B.Miêu tả C. Thuyết minh D. Nghị luận Câu 2:(0,5 điểm – nhận biết) Những phương thức biểu đạt nào được Ru-xô đã sử dụng trong văn bản “Đi bộ ngao du”? A.Miêu tả, thuyết minh. B. Nghị luận, biểu cảm. C. Nghị luận, thuyết minh. D. Tự sự, nghị luận. Câu 3:(0,5 điểm – thông hiểu) Trong văn bản “Đi bộ ngao du” Ru-xô đã nhắc đến những điều bổ ích của việc đi bộ ngao du là gì? A.Sức khỏe được tăng cường. B.Tính khí trở nên vui vẻ. C.Khoan khoái, hài lòng, hân hoan, thích thú D.Tiết kiệm được tiền bạc. Câu 4:(0,5 điểm – thông hiểu) Nguyễn Ái Quốc sử dụng những cụm từ những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền”, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do” trong văn bản “Thuế máu” với giọng điệu như thế nào? A.Giọng lạnh lùng cay độc. B.Giọng mỉa mai châm biếm. C.Giọng đay nghiến cay nghiệt. D.Giọng thân tình suồng sã. Câu 5:(0,5 điểm – thông hiểu) Câu văn: “Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường” trong văn bản “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp có nội dung gì?
Câu 6: (0.5 điểm - nhận biết) Câu văn: “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”. Thuộc kiểu câu gì? A.Câu nghi vấn. B.Câu phủ định. C.Câu cầu khiến. D.Câu cảm thán. Câu 7:(0,5 điểm – thông hiểu) Trong đoạn văn nghị luận, câu chủ đề của đoạn văn là câu nêu luận điểm của đoạn văn ấy, đúng hay sai? A.Đúng B.Sai
II. Tự luận: Câu 1:(1,5 điểm – nhận biết) Đọc kĩ phần trích sau: “Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm.Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên.Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua. Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị” (Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp) Cho biết Nguyễn Thiếp bàn luận đến các phép học nào và tác dụng của phép học mà ông nêu lên là gì? Câu 2: (1,5 điểm - nhận biết và thông hiểu) Văn bản “Thuế máu”được trích ra từ tác phẩm nào? Em hãy cho biết “thuế máu” có nghĩa là gì? Câu 3 (3,5 điểm) Vận dụng(2,5điểm) và vận dụng cao (1 điểm) Trong bài tấu “Luận học pháp” (Bàn luận về phép học) gửi vua Quang Trung, La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp(1723-1804) đã viết: “Ngọc không mài, không thành đồ vật;người không học,không biết rõ đạo.Đạo là lẽ đối xử hàng ngàygiữa mọi người.Kẻ đi học là học điều ấy.”(Ngữ văn 8,tập 2) Em hiểu gì về lời dạy trên của La Sơn Phu Tử,hãy trình bày suy nghĩ về mục đích học của mình bằng một bài văn. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II. Tự luận: Câu 1:(1,5 điểm – nhận biết) (1 điểm)Nguyễn Thiếp bàn luận đến các phép học: + (0,5 điểm) Học tiểu học để bồi lấy gốc; tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử ( tức là học từ những điều đơn giản tới những điều phức tạp ) + (0,5 điểm) Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm ( tức là phải học rộng rồi nắm những vấn đề cơ bản, phải học đi đôi với hành, học gắn liền với thực tiễn )
+ (0,25 điểm) Họa may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. + (0,25 điểm) Người tốt nhiều; triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị. Câu 2: (1,5 điểm - nhận biết và thông hiểu) - Văn bản “Thuế máu” được trích từ tác phẩm “Bản án chế độ Thực dân Pháp”. (0,5 điểm - nhận biết) -Thuế đóng (nộp,thu) bằng xương máu,tính mạng con người.Nhan đề bằng hình ảnh,gợi đau thương căm thù,tố cáo tính vô nhân đạo của chủ nghĩa thực dân Pháp.Chúng đã lợi dụng xương máu,tính mạng của hàng triệu,hàng chục triệu nhân dân lao động nghèo khổ ở các nước thuộc địa (bản xứ) Á-Phi trong cuộc chiến tranh thế giới lần I (1914- 1919) (1 điểm - thông hiểu ) Câu 3 (3,5 điểm) Vận dụng(2,5điểm) và vận dụng cao (1 điểm) 1.Mở bài : (0,25 điểm)
2.Thân bài:
-Câu nói :“Ngọc không mài không thành đồ vật;người không học không biết rõ đạo”được tác giả dung phép so sánh ngắn gọn,dễ hiểu -Khái niệm “đạo”vốn trừu tượng khó hiểu cũng được tác giả giải thích đơn giản,rõ ràng: “Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người”. - Như vậy từ thế kỉ thứ XVIII Nguyễn Thiếp đã xác định rõ mục đích chân chính của việc học là để làm người,một con người có kiến thức và nhân cách. b. Suy nghĩ về mục đích học tập của mình (2,25 điểm) -Thế nào là mục đích học tập?và thế nào là mục đích học tập đúng đắn?(0,25 điểm) -Tầm quan trọng của mục đích học tập đúng đắn.(0,25 điểm) -Nêu biểu hiện của những học sinh không xác định đúng mục đích học tập.Phân tích nguyên nhân và tác hại.(0,25 điểm) -Suy nghĩ về mục đích học tập chân chính của bản thân.(0,5 điểm – vận dụng cao) -Đề ra những giải pháp để có thể đạt được mục đích học đúng đắn đó.(0,5 điểm – vận dụng cao) 3.Kết bài: Khẳng định lại vấn đề(0,25 điểm) ================ HẾT =================
I. Trắc nghiệm(3đ): Câu 1: Trong bài: “Hịch tướng sĩ”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để lên án tội ác và sự ngang ngược của quân giặc ?
Câu 2: Các câu trong đoạn văn: “Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo,… muốn vui vẻ phỏng có được không ?” được trình bày theo cách nào ?
Câu 3: Hai văn bản: “Hịch tướng sĩ” và “Nước Đại Việt ta”, các tác giả chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
Câu 4: Câu văn nào dưới đây tương đương câu “ Theo điều học mà làm”, trong “Bàn luận về phép học”.
Câu 5: Nghĩa của từ “tấp nập” trong “Thuế máu” là gì ?
Câu 6: Có thể thay thế từ “ Tấp nập” trong “Các bạn tấp nập đầu quân” bằng từ nào ?
Câu 7: Trong hội thoại , khi nào người nói “im lặng” mặc dù đã đến lượt mình ?
Câu 8: Mục đích của việc chon trật tự từ trong câu là gì ?
Câu 9: Trong nhưng câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến ? A. Chị khất tiền sư đến ngày mai phải không ?(Ngô Tất Tố) B. Người thuê viết nay đâu ? (Vũ Đình Liên) C. Nhưng lại đăng này đã, về làm gì vội ? (Nam Cao) D. Chú mình muốn tớ đùa vui không ? (Tô Hoài) Câu 10: Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì ?
Câu 11: Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến ? A. Sen tàn cúc lại nở hoa. ( Nguyễn Du) B. Những buổi trưa hè năng to. (Tô Hoài) C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. ( Bà Huyện Thanh Quan) D. Chàng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. (Kim Lân) Câu 12: Trật tự từ câu nào thể hiện thứ tự trước, sau theo thời gian ? A. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi) B. Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tô hoài) C. Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị.( Nam Cao) D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy tiền cho vào.( Nguyên Hồng)II. Tự luận(7đ): Câu 1 (1đ): Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu ? Lựa chọn trật tự từ trong câu có mấy tác dụng, đó là những tác dụng nào ? Hãy xác định cách sắp xếp trật tự từ trong câu sau và sắp xếp lại theo một cách khác: “ Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc.” Câu 2(1đ): Chép lại bản dịch bài thơ “ Đi đường” và cho biết nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ ? Câu 3(5đ):Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành” ? VI. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm(3đ):
II. Tự luận(7đ): Câu 1(1đ): + Trong câu có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách mang lại một hiệu quả diễn đạt riêng. Người viết cần chọn cho mình một cách sắp xếp phù hợp. + Tác dụng:
+ Câu văn được sắp xếp theo trình tự trước sau ( tăng tiến). + Sắp xếp lại: Lòng yêu nhà, yêu miền quê, yêu làng xóm trở nên lòng yêu tổ quốc. (0.5đ) Câu 2(1đ): Đi đường Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao chập trùng; Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.(0.5đ) - “ Đi đường” là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm xúc, mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc; Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang(0.5đ) Câu 3(5đ): Bài văn nghị luận yêu cầu làm rõ mối quan hệ giữa “học” và “hành”. +Yêu cầu 1.Kĩ năng: - Kiểu bài: Nghị luận. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc - Các phần các đoạn liên kết chặt chẽ với nhau 2.Nội dụng : Tầm quan trọng của việc học đi đôi với hành. +Dàn ý: Mở bài: Nêu khái quát về mối quan hệ giữa học và hành Thân bài:Yêu cầu bài viết phải triển khai những luận điểm sau:
Kết bài: Khẳng định lại tầm quan trọng của mối quan hệ giữa “học” và “hành”. Rút ra bài học cho bản thân. ( Cần trình bày luận điểm rõ ràng, các luận cứ chính xác, mạch lạc, bố cục cân đối rõ ràng.) +Biểu điểm: - Điểm 5 :Đáp ứng đúng yêu cầu trên. Trình bày sạch đẹp lập luận mạch lạc rõ ràng, dẫn chứng x chính xác, không chồng chéo . - Điểm 4: Đáp ứng các yêu cầu trên nhưng còn mắc một số lỗi diễn đạt, trình bày còn lộn xộn - Điểm 2,3:Ý lộn xộn, dẫn chứng sơ sài, lời văn còn lũng củng. - Điểm 0,1: Bài viết quá sơ sài, chưa đúng thể loại , lạc đề ***************************** Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|