Cc thần tốc luyện đề 2023 tập 2

  Địa Chỉ Giao Dịch: 53/8 Vườn Lài - P.Phú Thọ Hoà - Quận Tân Phú - TP.Hồ Chí Minh

  Hotline Đặt Hàng: 028 6682 5005 - 0909 354 135

  Hotline CSKH: 0353.854.946

Email:
Trụ Sở Chính: 554/10 Phạm Văn Đồng, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0313713376 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/03/2016

Hội đồng Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND ngày 11/10/2022 quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 và các năm học tiếp theo trên địa bàn Thành phố theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

TP.HCM: Mức học phí chính thức năm học 2022 - 2023 [Hình từ Internet]

1. Đối tượng áp dụng mức học phí theo Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND

Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác theo chương trình giáo dục phổ thông của Thành phố Hồ Chí Minh. 

2. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông 

Mức học phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 2 nhóm đối tượng như sau: 

- Nhóm 1: Học sinh học tại các trường ở Thành phố Thủ Đức và các Quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân. 

- Nhóm 2: Học sinh học tại các trường ở các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ. 

2.1 Mức học phí của năm học 2022-2023 

Mức học phí của năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: 

Cấp học

Mức học phí [nghìn đồng/học sinh/tháng]

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhà trẻ

300

120

Mẫu giáo

300

100

Tiểu học

300

100

Trung học cơ sở

300

100

Trung học phổ thông

300

200

Mức học phí đối với cấp tiểu học quy định nêu trên không phải là mức thu thực tế cho phép thu, chỉ làm căn cứ thực hiện chính sách: hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định. 

2.2 Mức học phí từ năm học 2023 - 2024 trở đi 

Mức học phí từ năm học 2023 - 2024 trở đi đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chị thường xuyên quy định như sau:

- Từ năm học 2013 - 2024 đến năm học 2025 - 2026: áp dụng mức học phí quy định tại mục 2.1. 

Trường hợp điều chỉnh mức thu học phí thì Ủy ban nhân dân Thành phố căn cứ chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân trình Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không quá 7,5%/năm và không vượt mức trần quy định theo khung học phí tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

- Từ năm học 2026 - 2027 trở đi: căn cứ chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân, Ủy ban nhân dân Thành phố đề xuất trình Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định mức thu học phí cụ thể nhưng không quá 7,5%/năm và không vượt mức trần quy định theo khung học phí tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

3. Quy định về khung học phí năm học đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên

Khung học phí năm học 2022 - 2023 và từ năm học 2023 - 2024 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:

- Khung học phí năm học 2022 - 2023 

+ Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: không quá 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP. 

+ Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: không quá 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP; cụ thể như sau: 

Khung học phí năm học đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên

- Từ năm học 2013 - 2024: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP. 

Lưu ý: 

- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 

- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến [học online] bằng 50% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng. 

Thời gian thu học phí: từ năm học 2022 - 2023.

Xem thêm tại Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành từ ngày 21/10/2022.

Như Mai

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Chủ Đề