Chi phí vốn la gì

Chi phí vốn là gì và cách tính chi phí sử dụng vốn chuẩn nhất 2022 hiệu quả giúp các nhà đầu tư đầu tư hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới.

Chi phí vốn là một khái niệm được quan tâm trong khá nhiều lĩnh vực đặc biệt là kinh tế - tài chính. Việc hiểu và sử dụng được cách tính chi phí sử dụng vốn đóng một vai trong quan trọng trong kinh doanh. Cùng SAPP tìm hiểu chi phí vốn là gì, cách tính chi phí sử dụng vốn dưới đây. 

1. Chi phí vốn là gì? Ý nghĩa

Chi phí vốn (hay trong tiếng Anh là cost of capital) là phần chi phí tính bằng phần trăm của các nguồn vốn khác nhau cần có để tài trợ cho những khoản chi tiêu mua sắm hàng đầu tư.

Chi phí vốn là đại diện cho một rào cản cản trở của công ty mà một doanh nghiệp cần phải vượt qua để tạo ra được giá trị thặng dư. Nó thường được sử dụng để công ty xem xét và đánh giá tính khả thi của dự án trước khi bắt tay vào thực hiện dự án.

Trong các lĩnh vực kinh tế và kế toán, chi phí vốn thường được sử dụng rộng rãi như là một cách để mô tả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào trong doanh nghiệp.

Theo quan điểm của những nhà đầu tư, chi phí vốn chính là phần lợi nhuận dự kiến cho những ai đang cung cấp vốn cho một công ty, doanh nghiệp.

Chi phí vốn được sử dụng phổ biến như một chỉ tiêu dùng để đánh giá doanh nghiệp, nó được sử dụng như là một tỷ lệ chiết khấu dùng để tính toán giá trị của một dòng tiền chảy của các nhà đầu tư.

Chi phí vốn không bị ảnh hưởng bởi cách thức và nơi huy động vốn, nó phụ thuộc vào sử dụng các quỹ, không phải nằm ở nguồn vốn.

2. Cách xác định chi phí vốn

Chi phí vốn chính là một đại diện cho lợi nhuận mà công ty cần phải tạo ra để có thể thực hiện dự án. Nó bao gồm vốn góp chủ sở hữu và các khoản vay nợ của công ty. Khi lợi nhuận tạo ra được vượt quá chi phí vốn thì đó chính là lúc dự án có tính khả thi. Chi phí vốn được xác định theo cách như như sau:

2.1. Chi phí nợ

Khi một doanh nghiệp tiến hành huy động vốn bằng cách vay nợ thì doanh nghiệp đó cần phải trả lãi cho khoản vay của mình, đây được gọi là chi phí nợ. Nó được tính thông qua cách lấy tỷ lệ dựa trên trái phiếu không có rủi ro có thời hạn phù hợp với cấu trúc kỳ hạn của khoản nợ của doanh nghiệp và có tính thêm phí bảo hiểm mặc định.

2.2. Chi phí vốn cổ phần

Chi phí vốn cổ phần được xác định bằng phương pháp định giá tài sản vốn như sau:

Chi phí vốn cổ phần = tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + phí bảo hiểm rủi ro dự kiến

Hoặc

Chi phí vốn cổ phần = tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + beta x (tỷ số lợi nhuận thị trường - tỷ số hoàn vốn không rủi ro

Trong đó: Beta đại diện cho độ nhạy cảm với các chuyển động trong thị trường có liên quan

2.3. Chi phí vốn bình quân gia quyền WACC

Chi phí vốn bình quân gia quyền (hay viết tắt là WACC) là chỉ số dùng để đo lường chi phí vốn trong một công ty. Nó đại diện cho lợi nhuận tối thiểu mà công ty cần phải tạo ra dựa trên nền tảng cơ sở tài sản hiện có dùng để đáp ứng cho các chủ nợ.

Khi tính toán WACC thì nên cần ước tính giá trị thị trường hợp lý của vốn góp chủ sở hữu nếu các công ty khác không liệt kê. Để tính toán chi phí vốn bình quân gia quyền, bạn buộc phải tính toán các nguồn tài chính cá nhân trước tiên, bao gồm: chi phí nợ, chi phí vốn ưu đãi, chi phí vốn chủ sở hữu.

Chi phí vốn la gì

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn

Chi phí vốn trong một doanh nghiệp bất kỳ sẽ có thể bị tác động bởi các yếu tố như:

  • Chính sách cổ tức trong thời điểm hiện tại

  • Mức lãi suất

  • Quyết định về việc tài chính và đầu tư

  • Cấu trúc vốn

  • Thuế thu nhập hiện hành

  • Điểm dừng chi phí cận biên của vốn

  • Thông tin kế toán

4. Công thức tính chi phí vốn

Bạn có thể tính toán mức chi phí vốn trong một doanh nghiệp bằng cách lấy số bình quân gia quyền của chi phí trả cho từng loại hàng hoá. Quyền số ở đây chính là phần tỷ trọng giá trị của mỗi loại chứng khoán chia ra cho tổng giá trị các loại chứng khoán mà công ty đó đã phát hành trước đó.

WACC= (E/V)*Re +(D/V)*Rd*(1-Tc)

Trong đó:

Re: đại diện cho chi phí vốn cổ phần

Rd: đại diện cho chi phí sử dụng nợ

E: đại diện cho giá trị thị trường của tổng vốn góp cổ phần

D: đại diện cho giá trị thị trường của tổng số nợ

V: đại diện cho tổng vốn dài hạn trong doanh nghiệp

Tc: đại diện cho thuế thu nhập của doanh nghiệp

Chi phí vốn la gì

Mong rằng với những kiến thức được tổng hợp trên đây sẽ có ích với bạn đọc. Vẫn còn rất nhiều thông tin mà SAPP muốn chia sẻ đến các bạn, đừng quên đón xem các bài viết mới nhất sẽ được cập nhật thường xuyên tại SAPP nhé!

Chi phí vốn là gì?, đây là một khái niệm quá quen thuộc trong kinh doanh. Con số này sẽ giúp xác định được lợi nhuận cũng như thuyết phục được các nhà đầu tư bỏ ra một khoản đầu tư cho doanh nghiệp. 

Để kinh doanh và phân tích hiệu quả, các doanh nghiệp cần nắm rõ khái niệm này. Vậy chi phí vốn là gì? Cùng VNCB tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây nhé!

Chi phí vốn la gì

Chi phí vốn là gì?

Trong lĩnh vực kế toán tài chính thì chi phí vốn được xem là một khoản tài chính của doanh nghiệp, gồm nợ và vốn chủ sở hữu. Theo quan điểm của các nhà đầu tư, đây là một tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu của chứng khoán hiện tại với một công ty đầu tư. Đó là mức lợi nhuận tối thiểu mà các nhà đầu tư mong đợi để cung cấp vốn cho công ty.

Chi phí vốn còn có tên gọi cost of capital là mức chi phí được tính bằng phần trăm của các nguồn vốn khác nhau cần thiết để tài trợ cho các khoản chi tiêu mua sắm hàng đầu tư.

Tất cả các nguồn vốn sẽ đều có một chi phí, có thể trực tiếp chẳng hạn như trường hợp vốn vay hay mức chi phí cơ hội trong trường hợp thu nhập giữ lại. Chi phí của việc gọi vốn mới được gọi là chi phí cận biên của vốn.

Chi phí của các cổ phần thông thường được gắn trực tiếp với tỷ lệ lợi tức cần thiết mà những người nắm cổ phần đòi hỏi trước khi họ nắm cổ phần trong một công ty. Khi vốn hoá, con số tỷ lệ lợi tức dự kiến này phải được cao hơn giá thị trường hiện hành. Thông thường, mức chi phí của cổ phần thông thường được báo cáo dưới dạng tỷ lệ cổ tức mỗi cổ phần/giá thị trường của mỗi cổ phần và cộng với tỷ lệ tăng cổ tức.

Chi phí của cổ phần ưu đãi sẽ bằng một tỷ lệ cổ tức cố định. Cổ tức sẽ trả cho cả cổ phần thông thường và cổ phần ưu đãi, nhìn chung sẽ được thanh toán bằng thu nhập sau thuế. Vì vậy, chúng là chi phí tính trên cơ sở thu nhập sau thuế.

Xem thêm:  Thâm hụt thương mại là gì? Nguyên nhân tại sao?

Chi phí của thu nhập giữ lại là mức chi phí cơ hội mà một số người lập luận rằng phải bằng tỷ lệ lợi tức các cổ đông có thể kiếm được, nếu nó được phân bổ cho họ. Ngoài ra, một số người khác cho rằng, nếu không có nguồn dự trữ này, công ty sẽ phải gọi vốn của cổ phần mới. Do đó, theo họ chi phí vốn phải bằng chi phí của cổ phần thông thường.

Lãi suất là số chi phí được phép trích ra, nên có thể lãi suất sau thuế phải trả thích hợp với trường hợp này. Các công ty có thể lựa chọn cơ cấu vốn để tối thiểu hóa mức chi phí chung của vốn khi tiến hành lựa chọn. Chi phí vốn được sử dụng để làm tỷ lệ chiết khấu trong quá trình tính toán giá trị hiện tại ròng đã thu được từ các dự án mới và được so sánh với tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án.

Chi phí vốn la gì

Ý nghĩa của chi phí vốn

Không phải là một con số đơn giản mà chi phí vốn rất cần thiết bởi mang đến rất nhiều ý nghĩa như sau:

  • Đại diện cho một rào cản mà công ty đó phải vượt qua trước khi nó tạo ra giá trị và được sử dụng rộng rãi trong quy trình xác lập khoản ngân sách vốn để biết được công ty đó có nên thực hiện dự án này hay không.
  • Xác định cơ hội vào việc đầu tư vào một doanh nghiệp. Nếu chi phí vốn càng thấp thì lợi nhuận sẽ càng cao, tức đầu tư sẽ thành công.  Khi quản lý công ty khôn ngoan thì chỉ đầu tư vào các dự án cung cấp mức lợi nhuận vượt quá mức chi phí vốn của họ.
  • Đánh giá rủi ro về vốn của chủ sở hữu công ty. Các nhà đầu tư sẽ nhìn nhận về mức độ rủi ro và thành công của một dự án. Từ đó, quyết định cổ phiếu đó sẽ rủi ro hay là cơ hội đầu tư tốt.
  • Hỗ trợ công việc định giá doanh nghiệp. Nhà đầu tư luôn kỳ vọng sự tăng trưởng ít nhất của chi phí vốn. Đây cũng có thể sử dụng như một tỷ lệ chiết khấu giúp tính toán giá trị hợp lý của một dòng tiền chảy.
  • Chi phí vốn phụ thuộc vào việc sử dụng các quỹ chứ không phải là nguồn vốn. Khi vay tiền để đầu tư, các nhà phân tích thường sai lầm khi đánh đồng chi phí vốn với mức lãi suất trên số tiền đó.

Xem thêm:  Trợ giá là gì? Có nên mua hàng trợ giá

Phương pháp xác định chi phí vốn

Chi phí vốn là con số đại diện cho lợi nhuận mà các công ty cần để thực hiện một dự án. Mức chi phí này thường bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản vay nợ. Các quyết định đầu tư khi các dự án luôn tạo ra lợi nhuận vượt quá chi phí vốn. Cách xác định chi phí vốn như sau:

Chi phí nợ

Khi công ty vay tiền từ những người cho vay ở bên ngoài, số tiền lãi trả cho khoản vay này được gọi là chi phí nợ. Con số này được tính bằng cách: lấy tỷ lệ trên trái phiếu không rủi ro có thời hạn phù hợp với cấu trúc kỳ hạn của khoản nợ doanh nghiệp và tính thêm phí bảo hiểm mặc định.

Khi số nợ tăng lên thì phí bảo hiểm cũng tăng lên. Trong mọi trường hợp, chi phí nợ là khoản chi phí được khấu trừ tính trên cơ sở sau thuế để làm nó được tương đương với chi phí của vốn chủ sở hữu.

Chi phí vốn cổ phần

Chi phí vốn chủ sở hữu được suy ra bằng cách so sánh đầu tư để đầu tư khác với hồ sơ rủi ro tương tự. Nó được tính bằng cách định giá tài sản vốn như sau:

Chi phí vốn cổ phần = Tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + Phí bảo hiểm rủi ro dự kiến

Hoặc:

Chi phí vốn cổ phần = Tỷ lệ hoàn vốn không rủi ro + Beta x (Tỷ số lợi nhuận thị trường – tỷ số hoàn vốn không rủi ro)

Trong đó, Beta là độ nhạy cảm với các chuyển động trong thị trường liên quan.

Chi phí vốn bình quân gia quyền

Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) được sử dụng trong lĩnh vực tài chính để đo lường chi phí vốn của một công ty nào đó. Nó đại diện cho lợi nhuận tối thiểu mà công ty phải kiếm được trên cơ sở tài sản hiện có để đáp ứng các chủ nợ, chủ sở hữu và cả các nhà cung cấp vốn khác.

Khi tính toán WACC thì cần phải ước tính giá trị thị trường hợp lý của vốn chủ sở hữu nếu các công ty khác không liệt kê. Để tính chi phí vốn bình quân gia quyền, bạn cần phải tính toán các nguồn tài chính cá nhân trước gồm: chi phí nợ, chi phí vốn ưu đãi, chi phí vốn chủ sở hữu.

Xem thêm:  Thoái vốn là gì? Các hình thức, lý do và mục tiêu thoái vốn

Chi phí vốn la gì

Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vốn

Chi phí vốn của một doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau đây:

  • Chính sách cổ tức hiện đại.
  • Cấu trúc vốn.
  • Quyết định tài chính và đầu tư.
  • Mức lãi suất.
  • Thuế thu nhập hiện hành.
  • Thông tin kế toán.
  • Điểm dừng chi phí cận biên của vốn.

Sử dụng quá nhiều nợ trong cấu trúc vốn của mình sẽ gia tăng rủi ro mặc định và làm tăng chi phí cho các nguồn khác như thu nhập giữ lại và cả cổ phiếu ưu đãi. Do đó, chi phí vốn phải được giảm thiểu để giá trị của công ty có thể được tối đa hóa.

Công thức tính chi phí vốn

Bạn có thể tính mức chi phí vốn cho một công ty, doanh nghiệp bằng cách lấy số bình quân gia quyền của chi phí trả cho mỗi loại hàng hoá tư bản. Quyền số ở đây là tỷ trọng giá trị của mỗi loại chứng khoán chia cho tổng giá trị các loại chứng khoán mà công ty đó đã phát hành, ví dụ như cổ phần thông thường, cổ phần ưu đãi và khoản nợ dài hạn. Tất cả những chi phí gia quyền này sẽ được cộng lại với nhau.

WACC = (E/V)*Re  + (D/V)*Rd *(1-Tc)

Trong đó:

Re: Là chi phí vốn cổ phần
Rd: Chi phí sử dụng nợ
E: Giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần
D: Giá trị thị trường của tổng nợ
V: Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp
Tc: Là  thuế thu nhập doanh nghiệp.

Như vậy, trên đây là toàn bộ khái niệm chi phí vốn là gì, cách xác định và các yếu tố ảnh hưởng. Hy vọng với những thông tin được chia sẻ trên đây của Công Danh sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chi phí vốn và có cách điều chỉnh hợp lý nhất nhé.

Chi phí vốn chủ là gì?

1. Chi phí vốn chủ sở hữu là gì? Chi phí vốn chủ sở hữu một tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của các cổ đông đang nắm giữ một phần rủi ro trong kinh doanh, từ đó người ta gọi nó giá rủi ro mà họ có. Nguồn tiền khi được giải ngân tại các doanh nghiệp vào các mục đích khác nhau .

Chi phí vốn hóa là gì?

Vốn hóa (Capitalization) một thuật ngữ kế toán, được sử dụng trong báo cáo tài chính để nói về chi phí tài sản của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định bao gồm: tổng giá trị cổ phiếu, nợ dài hạn và các khoản thu nhập được giữ lại.

Chi phí sử dụng vốn tính như thế nào?

Ví sao phải tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế ? nhau ta tính về chi phí sử dụng vốn sau thuế để đảm bảo sự so sánh đồng nhất. - Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế : rd = rdt x ( 1 - t) - Trong đó: +rd: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế +rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế + t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp là gì?

Chi phí sử dụng vốn của một doanh nghiệp là chi phí của tất cả các khoản nợ (tiền đi vay) cộng với chi phí của tất cả vốn chủ sở hữu của nó (vốn cổ phần phổ thông và ưu đãi).