Cho phản ứng hoá học: H2S 4 cl2 4 h2o

Cho phản ứng hóa học:H2S+4Cl2+4H2O→H2SO4+8HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử

B. H2S là chất oxi hóa, H2O là chất khử

C. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa

D. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm Halogen là:
  • Chất nào sau đây có hiện tượng thăng hoa:
  • Dung dịch chất nào sau đây được dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh?
  • Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch axit clohidric?
  • UREKA

  • Chia dung dịch Br2 thành hai phần bằng nhau. Dẫn khí X không màu đi qua phần 1thì thấy màu của dung dịch nhạt dần.
  • Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, MgO, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y.
  • Cho 25,5 gam AgNO3 vào 400 ml dung dịch KCl 0,5M sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa trắng. Gía trị của m là:
  • Nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh có số điện tích hạt nhân là 16.
  • Ứng dụng không phải của ozon là?
  • Người ta thu oxi bằng cách đẩy nước, là do:
  • Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách:
  • Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4. Vai trò các chất là:
  • Cho các dung dịch đựng trong các bình mất nhãn chứa: NaNO3, HCl, Na2SO4, Ba[OH]2.
  • Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?
  • Người ta không dùng H2SO4 đặc để làm khô khí nào sau đây?
  • Axit H2SO4 tham gia vào phản ứng nào sau đây là H2SO4 loãng?
  • Chất nào sau đây thường được dùng để tẩy nấm mốc và tẩy màu?
  • Để phân biệt hai khí SO2 và H2S ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
  • Cho dãy chuyển hóa sau: KMnO4 → X2 → KClO3 → KCl + Y2. Công thức phân tử của X2, Y2 lần lượt là:
  • Hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được V lít khí [đk
  • Cho 15,75 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được một khí X và còn lại 7,35 gam chất rắn không tan.
  • Trộn một ít bột MnO2 với KClO3 thu được 80 gam hỗn hợp X.
  • Từ 400 kg quặng có chứa 60%FeS2 [còn lại là tạp chất không chứa lưu huỳnh] ta có thể sản xuất được bao nhiêu kg dung
  • Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,376 lít khí SO2 [đktc].
  • Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn.
  • Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
  • Cho phản ứng sau: X + Y → Z. Lúc đầu nồng độ chất X là 0,4 mol/lit.
  • Ở nhiệt độ không đổi, nếu tăng áp suất thì hệ cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận?
  • Cho phương trình phản ứng: N2 [k] + O2 [k] ⇔ 2NO[k]  ∆H>0.
  • Mệnh đề đúng trong số các mệnh đề sau?

Với giải bài 3 trang 138 sgk Hóa học lớp 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit

Video Giải Bài 3 trang 138 Hóa lớp 10

Bài 3 trang 138 Hóa lớp 10: Cho biết phản ứng hóa học:

 H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.

Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Lời giải:

D đúng.

Cl02+2e→2Cl− → Cl2 là chất oxi hóa

S −2→ S+6 + 8e→ H2S là chất khử

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 138 Hóa 10: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau...

Bài 2 trang 138 Hóa 10: Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp...

Bài 4 trang 138 Hóa 10: Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: hiđro sunfua...

Bài 5 trang 139 Hóa 10: Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu...

Bài 6 trang 139 Hóa 10: Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit...

Bài 7 trang 139 Hóa 10: Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit...

Bài 8 trang 139 Hóa 10: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl [dư], thu được 2,464 lít hỗn hợp khí...

Bài 9 trang 139 Hóa 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2...

Bài 10 trang 139 Hóa 10: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M...

Bài 1 [trang 176 sgk Hóa 10 nâng cao]: Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu nào diễn tả đúng tính chất của các phản ứng?

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Lời giải:

Chọn D.

Câu hỏi

Nhận biết

Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng


A.

H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử

B.

H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá

C.

H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá

D.

H2S là chất oxi hoá, H2O là chất khử

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Video liên quan

Chủ Đề