Chu trình các bon trong tự nhiên hóa học 9

Khái niệm chu trình sinh địa hóa, một số chu trình sinh địa hóa, chu trinh cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước, khái niệm sinh quyển.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ

Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên: các chất từ môi trường ngoài vào cơ thể, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường.

Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.

II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ

1. Chu trình Cacbon

- Carbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sinh vật sống.

- Carbon trong sinh quyển tồn tại ở dạng khí CO2 và cacbonat trong đá vôi.

- Một phần C không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường đất, môi trường nước như: than đá, dầu hoả …

2. Chu trình Nito

- N chiếm 79% thể tích khí quyển và là 1 khí trơ.

- Thực vật hấp thụ N dưới dạng muối NH4+ [amôn], NO3- [nitrat], NO2- [nitrit].

- Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học

3. Chu trình nước

- Nước là thành phần không thể thiếu của cơ thể và chiếm phần lớn khối lượng của cơ thể sinh vật.

- Giữa cơ thể và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước.

III. SINH QUYỂN

- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của Trái Đất. Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên toàn cầu.

- Sinh quyển dày khoảng 20km, bao gồm các lớp đất dày khoảng vài chục mét [địa quyển], lớp không khí cao 6-7km [khí quyển] và lớp nước đại dương sâu tới 10-11km [thuỷ quyển]

- Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học [biôm] khác nhau, mỗi khu có những đặc điểm về địa lí, khí hậu và thành phần sinh vật khác nhau, bao gồm các khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển.

Sơ đồ tư duy Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển:

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

\>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

I. AXIT CACBONIC

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

  1. AXIT CACBONIC [H2CO3]

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

Quảng cáo

- Trong nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000m3 nước hòa tan được 90 m3 khí CO2.

- Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2

2. Tính chất hóa học

- H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.

- H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.

II. MUỐI CACBONAT

1. Phân loại:

- Muối trung hòa: Không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

Thí dụ: Na2CO3, CaCO3,..

- Muối axit: Có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.

Thí dụ: NaHCO3, Ca[HCO3]2...

2. Tính chất

- Tính tan: Chỉ có một số muối cacbonat tan được, như Na2CO3, K2CO3... và muối axit như Ca[HCO3]2,...

- Hầu hết muối cacbonat trung hòa không tan, như CaCO3, BaC03, MgC03...

3. Tính chất hóa học

- Muối cacbonat + dd axit mạnh hơn [HCl, HNO3, H,SO4,...] → muối mới + CO2.

Phương trình hóa học:

NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O

- Một số dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơ → muối mới + bazơ mới.

Phương trình hóa học:

K2CO3 + Ca[OH]2 -> 2KOH + CaC03

- Dung dịch muối cacbonat + một số dung dịch muối → 2 muối mới

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3

- Nhiều muối cacbonat [trừ Na2CO3, K,CO3,... ]dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2

Phương trình hóa học:

CaCO3 \[ \xrightarrow[]{t^{0}}\] CaO + CO2

4. Ứng dụng:

- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măngr..

- Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..

- NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...

III. CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN

- Hô hấp của động vật, thực vật, đốt cháy thực vật, các thức ăn bị thối rữa do vi khuẩn và vi sinh…tạo ra lượng lớn CO2 trong khí quyển.

Chủ Đề