Chuyển động với gia tốc không đổi là gì

Trên một xe máy đang chạy thì đồng hồ tốc độ [còn gọi là tốc kế] trước mặt người lái xe chỉ độ lớn của vận tốc tức thời của xe.

2. Vectơ vận tốc tức thời

Đại lượng: $v = \frac{{\Delta s}}{{\Delta t}}$

Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lê với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời luôn biến đổi.

Loại chuyển động thẳng biến đổi đơn giản nhất là chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian.

Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.

Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu đó là vận tốc tức thời.

II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU

1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

  1. Khái niệm gia tốc

Hệ số tỉ lệ a là một đại lượng không đổi và gọi là gia tốc của chuyển động. Gia tốc a bằng thương số:

$a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}$

Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc $\Delta v$ và khoảng thời gian vận tốc biến thiên $\Delta t.$

  1. Vectơ gia tốc

Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ:

$\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_o}} }}{{t - {t_o}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}$

Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.

2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

  1. Công thức tính vận tốc

$v = {v_o} + at$

Đây là công thức tính vận tốc. Nó cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau.

  1. Đồ thị vận tốc – thời gian

Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian gọi là đồ thị vân tốc - thời gian. Đó là đổ thị ứng với công thức $v = {v_o} + at$, trong đó $v$ coi như một hàm số của thời gian $t$. Đồ thị có dạng một đoạn thẳng như sau:

3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai chiều ngược nhau, ta phải chọn một chiều dương trên đường thẳng đó và quy ước như sau:

+ Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0.

+ Vật chuyển động ngược chiều dương có v < 0.

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.

+ Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian là chuyển động nhanh dần đều. + Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian là chuyển động giảm dần đều.

II - Chuyển đôgj thẳng biến đổi đều

1. Định nghĩa

Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi

2. Các phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều

- Gia tốc:

\[\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{\Delta t}}\] có độ lớn: \[a = \frac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}}\]

- Phương trình tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\]

Trong đó:

+ x­0 : tọa độ ban đầu của chất điểm

+ v0: Vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu [tại t = 0]

+ t: thời gian chuyển động

- Phương trình vận tốc:

Trong đó:

+ v0: Vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu [tại t = 0]

+ a: gia tốc

+ t: thời gian chuyển động

- Hệ thức độc lập thời gian:

\[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}\Delta {\rm{x}}\]

\[[\Delta x = x - {x_0}]\] là độ dời trong khoảng thời gian từ 0 đến t

III- Đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều

1. Đồ thị tọa độ theo thời gian [x - t]

Là nhánh parabol

2. Đồ thị vận tốc theo thời gian [v - t]

Là đường thẳng xiên góc.

Hệ số góc của đường biểu diễn v - t bằng gia tốc của chuyển động: \[a = \tan \alpha = \frac{{v - {v_0}}}{t}\]

3. Đồ thị gia tốc theo thời gian [a - t]

Là đường thẳng song song với trục Ot

Sơ đồ tư duy về chuyển động thẳng biến đổi đều - Vật lí 10

  • Câu C1 trang 16 SGK Vật lý 10 Giải Câu C1 trang 16 SGK Vật lý 10
  • Câu C2 trang 17 SGK Vật lý 10 Giải Câu C2 trang 17 SGK Vật lý 10
  • Câu C3 trang 19 SGK Vật lý 10 Giải Câu C3 trang 19 SGK Vật lý 10 Câu C4 trang 19 SGK Vật lý 10

Hình 3.6 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy trong 4s đầu kể từ lúc xuất phát. Hãy xác định gia tốc của thang máy trong giây đầu tiên.

Gia tốc không đổi là chuyển động gì?

Định nghĩa. Chuyển động thẳng biến đổi là loại chuyển động thẳng mà trong đó gia tốc tức thời sẽ không đổi.

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì gia tốc như thế nào?

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0.

Gia tốc trong chuyển động biến đổi là gì?

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc biến đổi theo thời gian biến đổi, gia tốc được dùng để mô tả vận tốc của chuyển động tăng tốc, giảm tốc hay chuyển động với vận tốc không đổi. Gia tốc được định nghĩa là thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên.

Gia tốc chuyển động là gì?

Gia tốc của chuyển động là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc. Gia tốc được xác định bằng độ biến thiên của vận tốc trong một đơn vị thời gian.

Chủ Đề