Tên oxit = tên phi kim [cò kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim] + oxit [có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi]
Tên các tiền tố:
- 1: mono
- 2: đi
- 3: tri
- 4: tetra
- 5: penta
Đối với chỉ số của phi kim là 1 ta sẽ bỏ tiền tố "mono"
Ví dụ:
- SO2: Lưu huỳnh dioxit
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- P2O5: diphotpho pentaoxit
5. Câu hỏi ôn tập
5.1. Trắc nghiệm
Câu 1. Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
A. CO2
B. SO2
C. CuO
D. CuS
Đáp án đúng là D
Câu 2. Tên gọi của P2O5 la?
A. diphotpho trioxit
B. photpho oxit
C. diphotpho oxit
D. diphotpho pentaoxit
Đáp án đúng là D
Câu 3. Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào sau đây?
A. oxi
B. halogen
C. hidro
D. lưu huỳnh
Đáp án đúng là A
Câu 4. Oxit cuả kim loại nào sau đây là oxit axit?
A. Cu2O
B. Fe2O3
C. Mn2O7
D. Cr2O3
Đáp án đúng là C
Câu 5. Oxit nào sau đây góp phần nhiều nhất ào sự hình thành mưa axit?
A. SiO2
B. CO
C. SO2
D. CO2
Đáp án đúng là C
Câu 6. Axit tương ứng của CO2 là?
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2CO3
D. HCl
Đáp án đúng là C
Câu 7. Bazo tương ứng của MgO
A. Mg[OH]2
B. MgCl2
C. MgSO4
D. Mg[OH]3
Đáp án đúng là A
Câu 8. Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxit axit?
A. oxit axit thường tạo bởi một phi kim với nguyen tố oxi
B. oxit axit thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxi
C. oxit axit thường tại bởi một hợp chất với nguyên tố oxi
D. oxit axit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo tương ứng
Đáp án đúng là A
Câu 9. Oxit nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2
B. O2
C. N2
D. H2
Đáp án đúng là A
Câu 10. Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là gì?
A. thiếc penta oxit
B. thiếc oxit
C. thiếc [II] oxit
D. thiếc [IV] oxit
Đáp án đúng là D
5.2. Tự luận
Bài 1. Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo?
Hướng dẫn giải
- 4 oxit axit:
- CO2 cacbon dioxit
- SO2 lưu huỳnh dioxit
- P2O5 diphotpho pentaoxit
- SiO2 Silic dioxit
- 4 oxit bazo:
- FeO sắt [II] oxit
- BaO bari oxit
- K2O kali oxit
- Ag2O Bạc oxit
Bài 2. Lập công thức hóa học của các bazo tương ứng với các oxit sau: MgO, Na2O, BaO, Al2O3
Hướng dẫn giải
Bước 1. Xác định hóa trị của kim loại [n]
bazo có công thức là M[OH]n
- MgO có Mg [II] tương ứng với bazo: Mg[OH]2
Na2O có Na [I] tương ứng với bazo NaOH
BaO có Ba [II] tương ứng với bazo Ba[OH]2
Al2O3 có Al [III] tương ứng với bazo Al[OH]3
Bài 3. Oxit của một nguyên tố hóa trị [II] chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxit và gọi tên oxit đó.
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại có hóa trị [II] là A
=> Công thức oxit là: AO
%mO = 16 / [MA + 16] * 100% = 20%
=> MA = 80 - 16 = 64 => A la kim loại Cu
Như vậy, công thức phân tử của oxit là CuO: Đồng [II] oxit
Bài 4. Một oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi. Công thức của oxit đó là?
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxit là CuxOy
Xét 1 mol oxit => mCu = 64x, mO = 16y
Oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng à 2 phần khối lượng oxi
=> mCu / mO = 64x / 16y = 8 / 2 =? x / y = 1 / 1
Vậy công thức của oxit là CuO
Bài 5. Đốt chát 13,64 g photpho trong khí oxi thu được 31,24 g hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là?
Hướng dẫn giải
số mol của p là nP = 0,44 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mP + mO = moxit
=> mO = 31,24 - 13,64 = 17,6 g
=> nO2 = 0,55 mol
Gọi công thức là PxOy
Ta có: nP / nO2 = 2x / y => 2/5 = x/y
Vậy công thức của oxit là P2O5
Bài 6. Một hợp chất được tạo thành từ 19,2 g Cu và 2,4 g oxi. Công thức của hợp chất là?
Hướng dẫn giải
nCu = 0,3 mol
nO2 = 0,075 mol
Gọi công thức hợp chất là CuxOy
ta có: nCu / nO2 = 2x / y => 0,3 / 0,075 = 2x / y => 2/1 = x / y
Vậy công thức của hợp chất là Cu2O
Bài 7. Khu mỏ sắt ở Trại Cau [Thái Nguyên] có một lạo quặng sắt [thành phần chính là Fe2O3]. Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quạng trên, khối lượng sắt [III] oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học là:
Khối lượng Fe2O3 ứng với lượng sắt trên là: x = [2,8 . 160] / 2 . 56 = 4 g
Bài 8. Tỉ lệ khối lượng của nitro và oxi trong một oxit của nito là 7:20. Công thức của oxit là?
Hướng dẫn giải
Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy
Tỉ số khối lượng:
mN / mO = 14x / 16y = 7/20 => x/y = 7.16 / 14. 20 = 2/5 => x=2; y = 5
Vậy Công thức hóa học của oxit là N2O5 dinito pentaoxit
Bài 9. Cho 28,4 g diphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là?
Hướng dẫn giải
Viết phương trình phản ứng:
số moi của P2O5 là 28,4 / 142 = 0,2 mol
số mol của H2O là 90/18 = 5 mol
Tỉ lệ mol:
vậy H2O dư và P2O5 hết
nH3PO4 = 0,2 . 2 / 1 = 0,4 mol => mH3PO4 = 0,4 . 98 = 39,2 g
Bài 10. Một oxit tạo thành bởi mâng và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa manga và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxit.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của oxit là MnxOy
Theo đề bài, ta có: 55x / 16y = 55 / 24 =? x / y = 16 / 24 = 2/3
Như vậy, công thức phân tử của oxit là Mn2O3
Trên đây là bài viết về Oxit là gì? Oxit axit là gì? Oxit bazo là gì? của Luật Minh Khuê gửi đến bạn đọc mang tính chất tham khảo. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến pháp luật, bạn đọc vui lòng liên hệ trực tiếp đến Tổng đài tư vấn miễn phí pháp luật 24/7 theo số hotline 1900.6162 để được đội ngũ Luật sư tư vấn pháp luật hỗ trợ giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác và tin tưởng của quý khách. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!.