Công thực mệnh de phân từ

Bạn có bao giờ cảm thấy mình đuối sức khi có ý tưởng mà không biết diễn đạt như thế nào cho hiệu quả ý tưởng của mình? Tìm hiểu và nắm vững NGỮ PHÁP TIẾNG ANH, mà cụ thể là cách sử dụng của mệnh đề phân từ thật sự là điểm cốt lỗi giúp các bạn mở rộng cánh cửa tự tin cho mục tiêu IELTS, đặc biệt là IETLS Writing band điểm cao của mình.

Bạn đang xem: Participle clauses là gì

Dưới đây, ad cùng các bạn ôn lại cách sử dụng và những chú ý hết sức quan trọng đối với điểm ngữ pháp chính yếu này, các mem đừng bỏ lỡ và cũng đừng ngần ngại share về làm kho tài liệu hữu ích cho bản thân mình nhé.

Mệnh đề phân từ [participle clauses] là cách sử dụng hình thức phân chia của động từ thay vì 1 động từ hoàn chỉnh. Chúng có thể là mệnh đề xác định hoặc mệnh đề không xác định. Các mem có thể ôn lại về mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định theo địa chỉ này //hauvuong.mobi/menh-de-quan-he-relative-clauses-yeu-to-quyet-dinh-cho-ielts-band-diem-cao/

Thế cách sử dụng cụ thể của mệnh đề phân từ là như thế nào? Những chú ý nào cần thận trọng khi sử dụng mệnh đề phân từ? —>Các bạn cùng tham khảo bài chia sẻ dưới đây nhé.

1. Hai hành động xảy ra cùng thời điểm, được sử dụng với cùng 1 chủ ngữ. –> Mệnh đề phân từ có thể xuất hiện ở cuối hoăc ở đầu câu. Nếu Ở ĐẦU CÂU, mệnh đề phân từ sẽ được theo sau bởi DẤU PHẨY.

Ví dụ:

a. USING A COMPASS, they calculated the area affected by the quake.

b. They calculated the area affected by the quake USING A COMPASS.

2.Một hành động xảy ra trước một hành động khác, được sử dụng bởi cùng một chủ từ.

a. Chủ từ của cả hai mệnh đề ắt hẳn phải GIỐNG NHAU.

Ví dụ:

AFTER READING THE REPORT, she changed her mind.

b. Chúng ta KHÔNG thể sử dụng mệnh đề phân từ khi CHỦ NGỮ của mỗi mệnh đề KHÁC NHAU.

Ví dụ:

After I gave her the report, she changed her mind.

[ After giving her the report, she changed…. is not possible as this would mean she gave herself the report.]

cHAVING + past participle được dùng để thể hiện cho một hành động mà hành động đó là kết quả của một hành động khác.

Xem thêm: " Pertain Là Gì - Pertain Là Gì, Nghĩa Của Từ Pertain

Ví dụ:

HAVING USED UP ALL THE MONEY WE HAD, we asked for a loan from the bank.

d. Chúng ta dùng hiện tại phân từ có thể suy luận về thời gian quá khứ.

Ví dụ: LEAVING THE DOOR OPEN, I went outside to see who was there.

e. Mệnh đề phân từ dạng bị động có thể được rút gọn

Ví dụ: [ HAVING BEEN] INTRODUCED TO THE PRESIDENT, he could think of nothing to say.

3. Mệnh đề thời gian với “after, before, since, when, while, on”

a. Mệnh đề phân từ theo sau bởi từ chỉ thời gian

Ví dụ:

Clean it thoroughly with warm soapy water BEFORE USING IT FOR THE FIRST TIME.

SINCE EXAMINING THE DATA, I’ve come to a different conclusion.

b. ON mô tả cho sự việc xảy ra TỨC THỜI mà sự việc đó được theo sau bởi một sự kiện khác.

Ví dụ: ON HEARING THE FIRE ALARM, we evacuated the building.

c. Động từ TO BE không được phép thay đổi trong mệnh đề phân từ, tuy nhiên, chúng ta hoàn toàn có thể lượt bỏ động từ TO BE

Ví dụ: WHILE IN THE LABORATORY, she noticed that something was wrong.

4. Mệnh đề tính từ [Adjective clauses]

Hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ có thể được sử dụng như một tính từ, hình thành nên 1 mệnh đề tính từ.

Ví dụ:

There were several people in the room, LOOKING closely at the paintings.

They found the wreckage of the aircraft SCATTERED over a wide area.

Từ sự tóm tắt và chia sẻ về mệnh đề phân từ điểm cốt lỗi cho IELTS Writing điểm cao, các mem có thể nhận thấy rõ ràng về tầm quan trọng của việc nắm vững và mở rộng kiến thức tiếng anh của mình thông qua từng đơn vị bài học ngữ pháp. Ad rất vui mừng và hãnh diện được làm nhịp cầu để cập nhật và chia sẻ những kiến thức bổ ích , giúp các mem mở rộng thêm vốn kiến thức và sự tự tin trên chặng đường chinh phục IELTS band điểm tốt nhất. Một lần nữa, mến chúc các mem nhiều sức khỏe, thành công trên con đường các mem đã chọn và đừng quên truy cập www.hauvuong.mobi- địa chỉ chuyên luyện thi IELTS cấp tốc uy tín, chất lượng tại thành phố Hồ Chí Minh để cập nhật nhiều hơn nữa, những kiến thức bổ ích cho việc học IELTS.

Trong buổi hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về Mênh đề Phân Từ [Participle Clauses]. Đây là dạng ngữ pháp ở mức tương đối khó. bạn xem nhiều lần để hiểu cụ thể nhé.

Kết nối với elish.vn trên các nền tảng khác Facebook | Youtube | Tiktok

Participle clauses dùng để rút gọn câu nói. Thay vì viết hai câu đầy đủ, bạn có thể viết rút gọn nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa và làm cho văn phong hay hơn. Điểm cao hơn.

Có ba loại:

  • Hiện tại phân từ [ going, reading, seeing, walking,..],
  • Quá khứ phân từ [gone, read, seen, walked,..]
  • Phân từ hoàn thành [having gone, having read, having seen, having walked,…]

Các lưu ý:

1 Dùng Mệnh đề phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ.

Xem ví dụ: Waiting for Ellie, I made some tea. [While was waiting for Ellie, made some tea.] / Trong lúc chờ Ellie, tôi pha một ít trà.

2 Mệnh đề phân từ không có thì cụ thể. thì được chỉ định bởi động từ trong câu chính.

3 Mệnh đề phân từ được dùng chủ yếu trong văn viết. Cụ thể trong văn chương, văn phong học thuật.

1 Present participle clauses [mệnh đề hiện tại phân từ]

Dưới đây là những cách dùng thông thường với câu hiện tại phân từ.

  • To give the result of an action [đưa ra kết quả của hành động]
    The bomb exploded, destroying the building. [bom nổ, phá hủy tòa nhà]
  • To give the reason for an action [đưa ra lý do của hành động]
    Knowing she loved reading, Richard bought her a book. [biết rằng cô ấy thích đọc sách, Richard đã mua cho cô ấy cuốn sách.
  • To talk about an action that happened at the same time as another action [nói về hành động xảy ra cùng lúc hành động khác]
    Standing in the queue, I realised I didn’t have any money. [Đang đứng xếp hàng, tôi nhận ra tôi đã không có tiền]
  • To add information about the subject of the main clause [thêm thông tin về chủ ngữ của câu mệnh đề chính]
    Starting in the new year, the new policy bans cars in the city centre. [bắt đầu năm học mới, chính sách mới cấm xe hơi trong trung tâm thành phố.]

2 Past participle clauses [ mệnh đề quá khứ phân từ]

Dưới đây là những cách dùng thông thường với mệnh đề quá khứ phân từ.

  • With a similar meaning to an if condition [với nghĩa tương tự điều kiện if]
    Used in this way, participles can make your writing more concise. [If you use participles in this way, … ] Nếu dùng trong cách này, phân từ có thể làm cho văn viết của bạn thêm ngắn gọn.]
  • To give the reason for an action [đưa ra lý do cho hành động]
    Worried by the news, she called the hospital. [Lo lắng bởi nghe tin, cô ấy đã gọi cho bệnh viện.]
  • To add information about the subject of the main clause [thêm thông tin cho chủ ngữ ở mệnh đề chính]
    Filled with pride, he walked towards the stage. [Lòng đầy tự hào, anh ấy đi về phía sân khấu]

3 Perfect participle clauses [mệnh đề phân từ hoàn thành]

Hành động vế trước xảy ra trước hành động của vế sau [ câu chính]. Có thể viết thành dạng chủ động và bị động.

Having got dressed, he slowly went downstairs. [Ăn mạc đẹp, anh ta từ từ đi xuống lầu]
Having finished their training, they will be fully qualified doctors. [kết thúc việc đào tạo, họ sẽ là những bác sĩ hoàn toàn đủ khả năng]
Having been made redundant, she started looking for a new job. [bị cho thôi việc, cô ấy bắt đầu kiếm việc mới]

4 Mệnh đề phân từ sau liên từ và giới từ

Phổ biến với mệnh đề phân từ, đặc biệt là với -ing, theo sau liên từ và giới từ như before, after, instead of, on, since, when, while and in spite of.

Xem các ví dụ sau:

Before cooking, you should wash your hands. [Trước khi nấu ăn, bạn nên rửa tay]
Instead of complaining about it, they should try doing something positive. [Thay vì phàn nàn về nó, họ nên cố gắng làm gì đó tích cực]
On arriving at the hotel, he went to get changed. [khi đến khách sạn, anh ấy đã đi thay đồ]
While packing her things, she thought about the last two years. [Trong lúc đóng đồ đạc, cô ấy nghỉ về hai năm trước]
In spite of having read the instructions twice, I still couldn’t understand how to use it. [ Thay vì đọc hướng dẫn hai lần, tôi vẫn không hiểu cách dùng nó]

B Bài tập áp dụng

Chọn đáp án đúng

Question 1: _________ their work, they went home.

A. Finishing

B. Having finished

C. Had finished

D. Had finished

Question 2: The girl_____ behind you is naughty.

A. stands

B. stood

C. is standing

D. standing

Question 3: ________ their farm work, the farmers returned home.

A. Finishing

B. Finish

C. Having finished

D. Being finished

Question 4: _________ by the visitor, the clavichord could not be used.

A. Broken

B. Break

C. Breaking

D. Broke

Question 5: After _________ dinner, I watch television.

A. eat

B. eating

C. eaten

D. ate

Question 6: When _________ in international trade, letters of credit are convenient.

A. used

B. are used

C. using

D. they used

Question 7: She swam to the shore _________ the night in the water.

A. having spent

B. having spending

C. when spending

D. had spent

Question 8: I believe here is somebody _________ on the door.

A. to knock

B. knock

C. knocked

D. knocking

Question 9: The lady _________in blue is her aunt.

A. dressed

B. dressing

C. is dressing

D. in dress

Question 10: _________from what you say, you are innocent.

A. To judge

B. Judging

C. Judge

D. To be judged

Sau khi làm xong kiểm tra đáp án xem kết quả

>> Xem Đáp Án

1-B / 2-D / 3-C / 4-A / 5-B / 6-A / 7-A / 8-D / 9-B /10-B

Chủ Đề