Công thức nghiệm của phương trình cosx=cos alpha

trong: Toán học, Toán học lớp 11, Đại số

Xem mã nguồn

  • m
    [-1;1] => phương trình vô nghiệm
  • m ∈ [-1;1] thì:
  • sinx=sinα [α = SHIFT sin]
x = α + k2.π hoặc x = pi - α + k2.π [α: rad, k∈Z] x = a + k.360° hoặc x = 180° - a + k.360° [a: độ°, k∈Z]
  • Nếu m không là "giá trị đặc biệt" thì:
  • x = arcsinm + k2.pi [arc = SHIFT sin]
  • x = pi - arcsinm + k2.pi
  • sinx = 1 x=
  • sinx = -1 x=
  • sinx = 0 x=k.pi
  • m [-1;1] => phương trình vô nghiệm
  • m ∈ [-1;1] thì:
  • cosx=cosα [α = SHIFT sin]
x = ±α + k2.pi [α: rad, k∈Z] x = ±a + k.360° [a: độ°, k∈Z]
  • Nếu m không là "giá trị đặc biệt" thì:
  • x = ±arccosm + k2.pi [arc = SHIFT cos]
  • cosx = 1 x=
  • cosx = -1 x=
  • cosx = 0 x=
  • tanx=tanα [α = SHIFT tan]

x = α + k.pi [α: rad, k∈Z]

x = a + k.360° [α: độ°, k∈Z]

  • Nếu m "không là giá trị đặc biệt thì

cotx=m

  • cotx=cotα [α = SHIFT tan[1/m]]

x = α + k.pi [α: rad, k∈Z]

x = a + k.360° [α: độ°, k∈Z]

  • Nếu m "không là giá trị đặc biệt thì


Xem lại các giá trị lượng giác của các góc, cung đặc biệt:

Một số dạng toán

Biến đổi

  • sinf[x] = -sing[x] = sin[-g[x]]
  • sinf[x] = cosg[x] → sinf[x] = sin[pi/2 - g[x]]
  • sinf[x] = -cosg[x] → cosg[x] = -sinf[x] = sin[-f[x]] → cosg[x] = cos[pi/2 - f[x]]
  • Khi có
    , ta thường "hạ bậc tăng cung".

Tìm nghiệm và số nghiệm

1] Giải phương trình A với x ∈ a.

  • Trước hết tìm họ nghiệm của phương trình a.
  • Xét x trong a. Lưu ý k ∈ Z. Khi tìm được k, quay lại họ nghiệm để tìm ra nghiệm x.

2] Tìm số nghiệm k

  • Các bước tương tự như trên.
  • Tìm được k → số nghiệm.

Tìm giâ trị lớn nhất và nhỏ nhất

Tìm nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất

1] Với nghiệm âm lớn nhất

  • Xét x < 0 [k ∈ Z]
  • Thay vào họ nghiệm để tìm nghiệm.

2] Với nghiệm dương nhỏ nhất

  • Xét x > 0 [k ∈ Z]
  • Thay vào họ nghiệm để tìm nghiệm.

Tìm tập giá trị

Tìm tập giá trị của phương trình A.

  • Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc hai.
  • Đặt phương trình lượng giác [sin, cos...] = t [nếu có điều kiện]
  • Tìm đỉnh I [-b/2a; -Δ/4a]
  • Vẽ bảng xét giả trị [hình minh họa]: [pt âm → mũi trên đi ↑ rồi ↓ và ngược lại]

  • Tìm miền giá trị tại hai điểm thuộc t [thay 2 giá trị đó vào t] rồi rút ra kết luận.
  • Chú ý: Asinx + Bcosx = C
Điều kiện

1. Phương trình $sin x = a$ [1]

Có thể bạn quan tâm

* $left| a right| > 1$: phương trình [1] vô nghiệm.

Bạn Đang Xem: Công thức nghiệm của phương trình cos x = cos alpha là

* $left| a right| le 1$: gọi $alpha $ là một cung thỏa mãn $sin alpha  = a$. Khi đó phương trình [1] có các nghiệm là:

$x = alpha  + k2pi ,k in Z$

Và $x = pi  – alpha  + k2pi ,k in Z$

Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $ – frac{pi }{2} le alpha  le frac{pi }{2}$ và $sin alpha  = a$ thì ta viết $alpha  = arcsin alpha $.

Khi đó các nghiệm của phương trình [1] là:

$x = arcsin alpha  + k2pi ,k in Z$

Và $x = pi  – arcsin alpha  + k2pi ,k in Z$.

Phương trình $sin x = sin {beta ^o}$ có các nghiệm là:

$x = {beta ^o} + k{360^o},k in Z$

Và $x = {180^o} – {beta ^o} + k{360^o},k in Z$.

2. Phương trình $cos x = a$ [2]

* $left| a right| > 1$:  phương trình [2] vô nghiệm.

* $left| a right| le 1$: gọi $alpha $ là một cung thỏa mãn $cos alpha  = a$. Khi đó phương trình [2] có nghiệm là:

$x =  pm alpha  + k2pi ,k in Z$

Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $0 le alpha  le pi $ và $cos alpha  = a$ thì ta viết $alpha  = arccos alpha $.

Khi đó nghiệm của phương trình [2] là:

$x =  pm arcsin alpha  + k2pi ,k in Z$

Phương trình $cos x = cos {beta ^o}$ có nghiệm là:

$x =  pm {beta ^o} + k{360^o},k in Z$

3. Phương trình $tan x = a$ [3]

Điều kiện của phương trình [3]: $x ne frac{pi }{2} + kpi ,k in Z$

Xem Thêm : Anh ăn em nghĩa là gì

Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $ – frac{pi }{2} < alpha  < frac{pi }{2}$ và $tan alpha  = a$ thì ta viết $alpha  = arctan alpha $.

Lúc đó nghiệm của phương trình [3] là:

$x = arctan alpha  + kpi ,k in Z$

Phương trình $tan x = tan {beta ^o}$ có nghiệm là:

$x = {beta ^o} + k{180^o},k in Z$

4. Phương trình $cot x = a$ [4]

Điều kiện của phương trình [4]: $x ne kpi ,k in Z$

Nếu  $alpha $ thỏa mãn điều kiện $0 < alpha  < pi $ và $cot alpha  = a$ thì ta viết $alpha  = {mathop{rm arccot}nolimits} alpha $.

Lúc đó nghiệm của phương trình [4] là:

$x = {mathop{rm arc}nolimits} cot alpha  + kpi ,k in Z$

Phương trình $cot x = cot {beta ^o}$ có nghiệm là:

$x = {beta ^o} + k{180^o},k in Z$

Page 2

SureLRN

Cùng tìm hiểu phương trình lượng giác qua bài viết cùng bài giảng dưới đây nhé!.

Các dạng phương trình lượng giác

Phương trình sinx = m

Nếu [left | m right |]>1: Phương trình vô nghiệm

Nếu [left | m right |] [leq] 1 thì chọn 1 góc [alpha] sao cho [sin alpha = m].

Khi đó nghiệm của phương trình là [left{begin{matrix} x = alpha + k2pi & \ x = pi – alpha +k2pi & end{matrix}right.] với [k epsilon mathbb{Z}]

Phương trình cosx = m

Nếu [left | m right |]>1: Phương trình vô nghiệm

Nếu [left | m right |] [leq] 1 thì chọn 1 góc [alpha] sao cho [cos alpha = m] .

Khi đó nghiệm của phương trình là [left{begin{matrix} x = alpha + k2pi & \ x = – alpha + k2pi & end{matrix}right.] với [k epsilon mathbb{Z}]

Phương trình tanx = m

Chọn góc [alpha] sao cho [tan alpha = m].

Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

[tan x = tan alpha Leftrightarrow x = alpha + kpi [k epsilon mathbb{Z}]]

Hoặc [tan x = m Leftrightarrow m – arctan m + kpi] [m bất kỳ]

Xem Thêm : Giá trị bảo hành có xuất hóa đơn không

Chú ý: [tan x = 0 Leftrightarrow x = kpi], [tan x] không xác định khi [x = frac{pi }{2} + kpi]

Phương trình cot[x] = m

Chọn góc [alpha] sao cho [csc alpha = m].

Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

[csc x = csc alpha Leftrightarrow x = alpha + kpi [kepsilon mathbb{Z}]] Hoặc [cot x = m Leftrightarrow m = textrm{arccsc}m + kpi] [m bất kỳ]

Chú ý: [csc x = 0 Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + kpi],

[csc x] không xác định khi [x = kpi]

Vòng tròn lượng giác cho các bạn tham khảo:

Phương trình lượng giác chứa tham số

Phương trình lượng giác chứa tham số dạng [asin x + b cos x = c] có nghiệm khi và chỉ khi [a^{2} + b^{2} geq c^{2}]

Để giải phương trình lượng giác chứa tham số có hai cách làm phổ biến là:

  • Thứ nhất đưa về PT lượng giác cơ bản
  • Thứ hai sử dụng phương pháp khảo sát hàm

Phương pháp 1: Đưa về dạng phương trình lượng giác cơ bản

  • Điều kiện có nghiệm của phương trình lượng giác
  • Kết hợp những kiến thức đã học đưa ra các điều kiện làm cho phương trình dạng cơ bản có nghiệm thỏa điều kiện cho trước

Ví dụ: Xác định m để phương trình [[m^{2} – 3m + 2]cos ^{2}x = m[m-1]] [1] có nghiệm.

Cách giải

[[1]Leftrightarrow [m-1][m-2]cos ^{2}x = m [m-1]] [1’]

Khi m = 1: [1] luôn đúng với mọi [xepsilon mathbb{R}]

Khi m = 2: [1] vô nghiệm

Khi [mneq 1; mneq 2] thì:

[1’] [Leftrightarrow [m-2]cos ^{2}x = m Leftrightarrow cos ^{2}x = frac{m}{m-2}]  [2]

Khi đó [2] có nghiệm [Leftrightarrow 0leq frac{m}{m-2}leq 1Leftrightarrow mleq 0]

Vậy [1] có nghiệm khi và chỉ khi m = 1, [mleq 0]

Phương pháp 2: Sử dụng phương pháp khảo sát

Giả sử phương trình lượng giác chứa tham số m có dạng: g[x,m] = 0 [1]. Xác định m để phương trình [1] có nghiệm [xepsilon D]

Phương pháp:

  • Đặt ẩn phụ t = h[x] trong đó h[x] là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình [1]
  • Tìm miền giá trị [điều kiện] của t trên tập xác định D. Gọi miền giá trị của t là D1
  • Đưa phương trình [1] về phương trình f[m,t] = 0
  • Tính f’[m, t] và lập bảng biến thiên trên miền D1
  • Căn cứ vào bảng biến thiên và kết quả của bước 4 mà các định giá trị của m.

Trên đây là bài tổng hợp kiến thức về phương trình lượng giác của DINHNGHIA.VN. Nếu có góp ý hay băn khoăn thắc mắc gì các bạn bình luận bên dưới nha.Cảm ơn các bạn! Nếu thấy hay thì chia sẻ nhé ^^

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây nhé:

[Nguồn: www.youtube.com]

Please follow and like us:

Nguồn: //quatangtiny.com
Danh mục: Blog

Video liên quan

Chủ Đề