Câu hỏi: Cách tính phân tử khối?
Trả lời:
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon [ cho biết sự nặng nhẹ tương đối giữa các phân tử]. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.
Ví dụ:
Phân tử khối của khí nitơ [N2] bằng: 14.2 = 28 đvC
Phân tử khối của đường [C12H22O11] bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 đvC.
Cùng Top lời giải tìm hiểu cách tính phân tử khối dưới đây nhé!
Cách tính phân tử khối
Bước 1:Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.
Bước 2:Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
Bước 3:Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.
Cụ thể:
- Một phân tử được tạo thành từ x nguyên tử A và y nguyên tử B thì
PTK = a . x + b . y [với a, b là nguyên tử khối của A và B].
- Một phân tử được tạo thành từ x nguyen tử A, y nguyên tử B và z nguyên tử C thì
PTK = a . x+ b . y+ c . z [ với a, b, c lần lượt là NTK của A, B và C]
Với PTK của phân tử hợp chất tạo thành từ 3 nguyên tố, ta cũng tính tương tự như cách trên.
Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK
Ví dụ 1:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH
Hướng dẫn
Phân tử hidro [2H] => PTK = 2 . 1 = 2
Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44
1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất [1X; 2O] => PTK = X + 2.16 = X + 32
ðX + 32 = 2 . 22 = 44
ðX = 44 32 = 12
Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Ví dụ 2:
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH
Lời giải:
Phân tử hidro [2H] => PTK = 2 . 1 = 2
Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44
1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất [1X; 2O]
=> PTK = X + 2.16 = X + 32
=> X + 32 = 2 . 22 = 44
=> X = 44 32 = 12
Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C
Số khối của nguyên tử các bạn cần phải nhớ rõ, tránh nhầm lẫn để giải quyết bài toán nhanh chóng nhé
Dạng 2: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối
Ví dụ 1:
Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
Hướng dẫn:
Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O
NTK của O đã biết®tìm được NTK của X®dò bảng xác định được tên nguyên tố X®KHHH
Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
ÞX là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Ví dụ 2:Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4có công thức là M3[PO4]2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Đáp án:
M3[PO4]2 = 267
ó3 M + 2 [31 + 4. 16] = 267
=>M = [267 -190]: 3 = 24
+ Tra bảng ta được M là nguyên tố Magie [Mg].
Bài tập có đáp án
Bài 1:. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần.Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất làX2O3
Vì hợp chất nặng hơnO25 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 [đvC]
X*2 + 16*3 = 160 => X=56
Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe.CTCT của hợp chất là Fe2O3
Bài 2:Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất làX2O5
Vì hợp chất nặng hơnCl22 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 [đvC]
X*2 + 16*5 = 142 => X=31
Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P.CTCT của hợp chất làP2O5
Bài 3:Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi.Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất làXH4
Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 [đvC]
X + 1*4 = 16 => X=12
Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4