Công thức tính nồng độ mol/l của ion

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 bài viết Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 11.

Nội dung bài viết Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch: Một số công thức thường dùng trong tính toán. Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau: a] Dung dịch Fe[NO]3 0,01M b] Dung dịch K2CO3 0,15M c] Dung dịch Al2[SO4]3 0,2M d] Trong 150ml dung dịch có hoà tan 6,39g Al[NO3]3 e] Dung dịch gồm: Ba[OH]2 0,2M và KCl 0,1M f] Trộn 100ml Ba[OH]2 0,2M với 150ml NaOH 0,1M. Ví dụ 2: a] Tính nồng độ mol của các ion K+ và SO42- có trong 2 lít dung dịch chứa 34,8g K2SO4 tan trong nước. b] Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch. Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 100g tinh thể CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch X. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch X. Hướng dẫn giải.

Ví dụ 4: a] Tính thể tích dung dịch HCl 0,15M có chứa số mol H bằng số mol H có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M. b] Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H bằng số mol H có trong 0,25 lít dung dịch H2SO4 0,2M. c] Tính thể tích dung dịch KOH 28% [D = 1,25g/ml] cần lấy để có số mol OH bằng số mol OH trong 0,2 lít Ba[OH]2 0,5M. d] Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M trộn với 180ml dung dịch H2SO4 3M để được dung dịch có nồng độ mol ion H+ là 3M [giả sử H2SO4 phân li hoàn toàn].

Trong bài viết dưới đây, điện máy Sharp Việt Nam sẽ chia sẻ định nghĩa số mol, nồng độ molcông thức tính nồng độ mol, công thức tính số mol hay công thức tính nồng độ phần trăm giúp bạn có thêm kiến thức về hóa học để có thể giải các bài toán liên quan đến nồng độ mol hay thể tích dễ dàng nhé

Số mol là gì?

Số mol hay mole [ký hiệu: mol] là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Mol là một đơn vị SI, với ký hiệu đơn vị mol.

Công thức tính số mol

1. Tính số mol qua khối lượng:

n = m/M

Trong đó:

2. Tính số mol qua thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

n = V/22,4

Trong đó:

3. Tính số mol qua thể tích ở điều kiện thường

n= P.V/R.T

Trong đó:

4. Tính số mol theo số nguyên tử, phân tử

n = A/N

Trong đó:

Các dạng bài tập về công thức tính mol

Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau: 1,44.1023 phân tử HCl

Lời giải:

Số mol phân tử HCl là:

Ví dụ 2: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử có trong những lượng chất sau:

a] 1,8.1023 nguyên tử Fe

b] 20 gam NaOH

c] 6,72 lít khí H2 [đktc]

Lời giải

a] Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

Ví dụ 3: Tính số mol của những lượng chất sau:

a] 4,6 gam Na; 8,4 gam KOH; 11,76 gam H3PO4; 16 gam Fe2O3

b] 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2, 10,08 lít khí N2. Các thể tích đo ở đktc.

Lời giải

Xem thêm:

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol chính là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. kí hiệu là CM

Công thức tính nồng độ mol

– Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch

CM = n/Vdd

Trong đó:

Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Hướng dẫn giải:

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 5 lít nước.

Lời giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 =0,1 [mol]

Nồng độ mol của dung dịch: CM = 0,1/5 =0,02M

Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5M

Lời giải:

Ta có V = 500 ml = 0,5 lít

Áp dụng công thức CM = n/V => nCuSO4 = V x CM = 0,5 x 1,2 =0,6 [mol]

Khối lượng Đồng sunfat CuSO4: nCuSO4 x MCuSO4 = 0,6 x 160 = 96 [g]

Công thức tính nồng độ phần trăm

C% = [mct/mdd] x 100%

Trong đó:

Ví dụ 1: Tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước chúng ta thu được dung dịch B có nồng độ bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau

2K + 2H2O —–> 2KOH + H2

Số mol của K = 3,9/ 39 = 0,1 => mol KOH = 0,1 => mol H2O = 0,05

Theo cân bằng phương trình ta tính được:

mdd= mk+ mH2O– mH2= 3,9 + 36,2 – [0,05.2] = 40 gam

=> Áp dụng công thức C% = [mct/mdd].100% ta có C% = [[0,1.56]/40].100% = 14%

Kết luận:Khi tiến hành hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước ra sẽ thu được dung dịch có nồng độ 14%.

Ví dụ 2: Tiến hành hòa tan 20 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%

a, Hãy tính khối lượng của dung dịch A thu được

b, Hãy ính khối lượng nước cần thiết cho sự pha chế

Lời giải:

a, Áp dụng công thức C% = [mct/mdd].100% ta có:

mdd=[mmuối.100]/ C% = [20.100]/10 = 200 gam

Kết luận: Vậy khối lượng dung dịch A là 200 gam

b, Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có mnước=mdd – mmuối = 200 – 20 = 180 gam

Kết luận: Vậy để có thể hoàn tan 20 gam muối thì chúng ta phải cần 180 gam nước để tạo ra 200 gam dung dịch

Với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn giải được các bài toán về hóa học đơn giản nhé. Chúc các bạn thành công!

5/5 - [1 bình chọn]

XEM THÊM

1 GB bằng bao nhiêu MB? Cách quy đổi chính xác 100%

Công thức tính diện tích tam giác đều, cân, vuông, thường từ A – Z

Video liên quan

Chủ Đề